Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Giải pháp tăng cường kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện triệu phong, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

́H

U

LƯƠNG THỊ THÚY TRANG

Ế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

KI

N

H

HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
: 8 31 01 10

H


O
̣C

MÃ SỐ

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này do chính tơi thực hiện. Tên đề tài tơi lựa chọn
chưa được thực hiện, nghiên cứu bởi bất cứ tác giả nào trước đây. Tồn bộ thơng
tin, dữ liệu và nội dung trình bày trong luận văn khơng vi phạm bản quyền hoặc sao
chép bất hợp pháp dưới bất cứ hình thức nào. Bằng cam kết này, tôi xin chịu trách
nhiệm với những vi phạm của mình nếu có.
Huế, tháng 07 năm 2019

́H

U

Ế


Người cam đoan

Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N

H



Lương Thị Thúy Trang

i


Đ

ẠI

H
O


̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Quá trình học tập tại trường Đại học kinh tế - Huế, với kiến thức được thầy cô
giảng dạy, tôi đã không ngừng nghiên cứu về lý luận và thực tiễn để hoàn thành đề
tài luận văn thạc sỹ “Giải pháp tăng cường kiểm soát chi thường xuyên Ngân
sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” Để
hoàn thành luận văn này, ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ
tận tình và quý báu từ thầy hướng dẫn khoa học, đồng nghiệp, ban lãnh đạo nơi tôi
công tác, bạn bè và người thân. Nhân đây, tôi xin chân thành gửi lời cám ơn đến:
Các thầy cô tại Trường Đại học kinh tế - Huế đã tham gia giảng dạy các
chuyên đề tại lớp cao học Quản lý kinh tế K17C2-QLKT đã trang bị cho tôi những
kiến thức cơ bản và phương pháp nghiên cứu khoa học.
Thầy TS. Nguyễn Ngọc Châu - người hướng dẫn khoa học - đã giành nhiều
thời gian quý báu để chỉ dẫn và định hướng phương pháp nghiên cứu trong thời gian
tôi tiến hành thực hiện luận văn.

Các thầy cô ở khoa kinh tế và khoa đào tạo sau đại học đã hướng dẫn, đóng
góp ý kiến để tơi hồn thiện luận văn và thực hiện các thủ tục theo quy định.
Ban lãnh đạo KBNN Triệu Phong và KBNN Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận
lợi để tôi công tác và nghiên cứu trong quá trình làm luận văn.
Cuối cùng tơi xin cán ơn gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ tin thần lẫn
vật chất cho tơi trong q trình thực hiện luận văn này.
Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cán ơn!
Huế, tháng 07 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Lương Thị Thúy Trang

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: LƯƠNG THỊ THÚY TRANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Năm học: 2016 - 2019

Giáo viên hướng dẫn: TS NGUYỄN NGỌC CHÂU
Tên đề tài: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN

Ế

TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ

U


1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu.

́H

Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cơng tác kiểm sốt chi



thường xun NSNN tại KBNN Triệu Phong, nhằm tìm ra các giải pháp tăng cường
kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua KBNN Triệu Phong đáp ứng

H

yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý, điều hành quỹ NSNN phù hợp với q trình

N

cải cách hành chính cơng, chuẩn mực và thông lệ quốc tế.ạc Nhà nước Thị xã Quảng Trị (2016-2018), Báo cáo tổng kết hoạt

H

25.

Kho bạc Nhà nước (2005), Q trình xây dựng và phát triển, NXB Tài chính,

KI

26.


N

động KBNN, Báo cáo KSC NSNN, Thị xã Quảng Trị.
Hà Nội.

Kho bạc Nhà nước (2008), Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm

̣C

27.

28.

H
O

2020, NXB Tài chính, Hà Nội.
Kho bạc Nhà nước (2017), Quyết định 4236/QĐ-KBNN ngày 08/9/2017 của
Tổng giám đốc KBNN quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của

ẠI

KBNN quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc.

Đ

29. Dương Công Trinh, “Giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm sốt chi
thường xun NSNN qua KBNN”, Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia số 135
(9/2013), Hà Nội.
30.


Nguyễn Công Điều (2013), “Đổi mới phương thức kiểm sốt chi và vị thế,
vai trị của KBNN”, Tạp chí quản lý ngân quỹ quốc gia số 135 (9/2013), Hà
Nội.

91


31.

Nguyễn Ngọc Quang (2018) “ Năng động, sáng tạo trong triển khai
nhiệm vụ được giao” , Tạp chí ngân quỹ quốc gia số 198 (12/2018), Hà
Nội

32.

Ngô Thị Ân (2018), “ Tổ chức kiểm sốt chi chặt chẽ, hiệu quả”, Tạp
chí ngân quỹ quốc gia số 197 (11/2018), Hà Nội.

33.

Nguyễn Thị Bắc Hà (2016), “Nâng cao chất lượng cải cách hành chính

Ế

trong kiểm sốt chi”, Tạp chí ngân quỹ quốc gia số 165 (3/2016), Hà

Võ Thị Thu Thủy (2017), Thực hiện kiểm soát chi thường xuyên tại

́H


34.

U

Nội



KBNN Bến tre: Kết quả và kiến nghị, Tạp chí ngân quỹ quốc gia số 180
tháng (6/2017), Hà Nội.

Ts Lâm Chí Dũng (2008), Nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước, Nxb Tài

H

35.

N

chính, Hà Nội

KI

36. Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2007),

̣C

Quyết định số 138/2007/QĐ-TTg ngày 21/08/2007 về việc phê duyệt Chiến


H
O

lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020.
37. Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2007),
Quyết định 127/2007/QĐ-TTg ngày 01/08/2007 của Thủ tướng Chính phủ về

ẠI

ban hành Quy chế thực hiện cơ chế 1 cửa, cơ chế 1 cửa liên thông tại cơ quan

Đ

hành chính nhà nước ở địa phương.

92


PHIẾU ĐIỀU TRA
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NSNN TẠI KBNN HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Đối tượng được điều tra:
 Kế toán đơn vị  Thủ trưởng của đơn vị  CBCC KSC thường xuyên

Ế

2. Họ tên người được điều tra:
...........................................................................................................................................

́H


 Nam  Nữ

5. Độ tuổi: …….. tuổi
6. Trình độ học vấn của anh/chị:
 Trung cấp, cao đẳng

 Đại học

 Sau đại học

H

 PTTH



4. Giới tính

U

3. Số năm cơng tác…….. năm

N

7. Anh (Chị) vui lịng cho biết mức độ cảm nhận của mình về cơng tác kiểm sốt chi

KI

thường xun NSNN qua KBNN Triệu Phong dưới đây bằng cách khoanh tròn vào

con số từ (1) đến (5) với mức ý nghĩa như sau:

H
O

2. Không đồng ý .
3. Bình thường
4. Đồng ý .

ẠI

5. Rất đồng ý

Đ

̣C

1: Rất không đồng ý.


Bảng nội dung câu hỏi khảo sát về công tác kiểm soát chi
Thường xuyên NSNN tại KBNN Triệu Phong
Các mức
Rất đồng ý

1

2

3


4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3


4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3


4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3


4

5

Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Đồng ý


Bình thường

I. Đánh giá về hồ sơ, thủ tục trong kiểm soát chi thường
xuyên NSNN qua KBNN Triệu Phong
Toàn bộ hồ sơ, biểu mẫu của từng thủ tục được Kho bạc
1 niêm yết, công bố công khai, đầy đủ, dễ tiếp cận tìm
hiểu.
Cơ chế chính sách, văn bản hướng dẫn về cơng tác kiểm
2
sốt chi thường xun NSNN rõ ràng, dễ hiểu.
Các biểu mẫu ban hành rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu và dễ
3
thực hiện.
Khi đến giao dịch các anh (Chị) có được cán bộ Kho bạc
4 hướng dẫn các thủ tục, các thắc mắc có được cán bộ Kho
bạc hướng dẫn nhiệt tình.
Hồ sơ, tài liệu khách hàng gửi đến Kho bạc theo quy
5
định là đúng biểu mẫu, hợp pháp, hợp lệ.
II. Đánh giá về các quy trình, quy định thời gian trong
kiểm sốt chi thường xun NSNN qua KBNN Triệu
Phong.
Tồn bộ quy trình thực KSC TX NSNN qua KBNN như
1
hiện nay là phù hợp, đơn giản và tinh gọn.
Quy định về thời hạn gửi và trả kết quả hồ sơ, thủ tục
2
như hiện nay là phù hợp với tình hình thực tế.
Quy định về thời gian kiểm soát hồ sơ, tài liệu và thời
3 hạn thanh toán (03 ngày) đối với thanh toán hợp đồng lần

cuối, tạm ứng là trong ngày là phù hợp
Các hồ sơ của đơn vị các anh (Chị) có được cán bộ Kho
4
bạc giải quyết đúng thời hạn hay không?
5 Trong công tác KSC thường xuyên, việc tiến hành kiểm

Không đồng ý

Rất không đồng ý

CÁC VẤN ĐỀ CHỦ YẾU


2

3

4

5

1

2

3

4

5


1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5


1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5


1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5


1

2

3

4

5

Ế

1

Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N

H




́H

U

tra, đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản với đơn vị các
anh (chị) là cần thiết và quan trọng.
III. Đánh giá về kết quả giải quyết công tác kiểm soát
thường xuyên NSNN qua KBNN Triệu Phong (Bảng này
áp dụng cho khách hàng – không áp dụng đối với cán bộ
Kho bạc)
Khi hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, đơn vị các anh (Chị) được
1
hướng dẫn đầy đủ, rõ ràng bằng Phiếu hướng dẫn.
Khi cần bổ sung hồ sơ, Kho bạc đều thông báo kịp thời
2
bằng văn bản.
Giữa văn bản, chế độ theo quy định và hướng dẫn của
3
cán bộ kiểm soát chi tại Kho bạc thống nhất với nhau.
Đơn vị các anh (Chị) được thơng báo chính xác thời gian
4
trả kết quả.
Đơn vị các anh (Chị) nhận báo trả kết quả đúng thời gian
5
theo quy định.
IV. Đánh giá về thái độ, năng lực xử lý nghiệp vụ của
CBCC kho bạc trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN
(Bảng này áp dụng cho khách hàng - không áp dụng đối với

cán bộ Kho bạc)
Đơn vị các anh (Chị) được CBCC kho bạc giao tiếp lịch
1
sự, hòa nhã khi tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
CBCC kho bạc nắm chắc các chủ trương, chính sách
2 pháp luật và quy định, quy trình khi trả lời các vướng
mắc của khách hàng.
CBCC kho bạc thực hiện cơng tác kiểm sốt chi thường
3 xun NSNN qua KBNN đúng quy trình, nhanh, gọn, và
chính xác.
CBCC kho bạc khơng xử lý cơng việc kiểm sốt chi bằng
4
cảm tính và thói quen kinh nghiệm.
CBCC kho bạc khơng để đơn vị các anh (chị) phải đi lại
5
nhiều lần để giải quyết 01 bộ hồ sơ.
V. Đánh giá về năng lực chuyên môn làm việc của đơn vị sử
dụng ngân sách (Phần dành riêng cho CBCC KBNN)
Trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ
1
đơn vị sử dụng ngân sách.
2 Các đơn vị giao dịch nắm rõ các chủ trương, chính sách,


2

3

4


5

1

2

3

4

5

Ế

1

1

2

3

4

5

1

2


3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

Đ

ẠI


H
O

̣C

KI

N

H



́H

U

pháp luật của nhà nước trong chi thường xuyên NSNN
qua KBNN
Các đơn vị giao dịch phối hợp, và bổ sung kịp thời khi
3 cán bộ Kho bạc thơng báo có sai sót trong kiểm sốt hồ
sơ.
VI. Đánh giá về mức độ quan trọng của các giải pháp
nhằm tăng cường KSC thường xuyên NSNN tại KBNN
Xây dựng một cơ chế KSC đồng nhất, hoàn thiện hệ
thống tiêu chuẩn, định mức và nâng cao chất lượng dự
1
tốn
Kiện tồn cũng cố chất lượng đội ngũ cán bộ công chức
2

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
3
KSC thường xuyên NSNN tại KBNN
Phối hợp với các cơ quan có liên quan về công tác KSC
4
thường xuyên NSNN tại KBNN
Tăng cường công tác tự kiểm tra thường xuyên NSNN tại
5
KBNN.



×