BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
H
U
Ế
NGUYỄN THỊ THU PHƢƠNG
TẾ
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
KI
N
H
THANH NIÊN NƠNG THƠN TRÊN ĐỊA BÀN
ẠI
H
Ọ
C
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
M SỐ: 83 101 10
Ư
Ờ
N
G
Đ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
TR
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS PHAN KHOA CƢƠNG
HUẾ - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học của cá
nhân và khơng trùng lặp với cơng trình khoa học nào khác. Các số liệu trình bày
trong luận văn đã được kiểm tra kỹ và phản ánh hoàn toàn trung thực.
Đồng thời mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thơng tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được chỉ dẫn rõ nguồn gốc.
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
TẾ
H
U
Ế
Tác giả luận văn
i
Nguyễn Thị Thu Phƣơng
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được khố học thạc sĩ, tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy
Cô Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã truyền đạt kiến thức chuyên ngành và
kinh nghiệm thực tế. Nhân đây, tôi xin trân trọng tỏ lòng tri ân đến quý Thầy Cô và
bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Đặc biệt là các Thầy Cô đã trực tiếp
giảng dạy, truyền đạt và tạo nhiều điều kiện để tơi có thể hồn thành tốt các kì học
cũng như thời gian làm luận văn thạc sĩ.
H
U
Ế
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo Phan Khoa Cương, người
TẾ
hướng dẫn khoa học, đã hướng dẫn tận tình cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu
và hồn thành luận văn thạc sĩ này.
KI
N
H
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo Văn phòng HĐND&UBND
huyện Lệ Thủy, Phòng LĐTB&XH, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Huyện Đồn Lệ Thủy và
Ọ
C
một số phịng ban liên quan, cùng các anh chị đồng nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều
H
kiện cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia
Đ
ẠI
đình, người thân đã tạo điều kiện cho tôi được yên tâm tham gia học tập và nghiên
G
cứu.
Ờ
N
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không thể không tránh khỏi
Ư
những khiếm khuyết. Tơi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý Thầy, quý
TR
Cô và đồng nghiệp để luận văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Huế, ngày 15 tháng 3 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Phƣơng
ii
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:
NGUYỄN THỊ THU PHƢƠNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 83.10.110
Định hướng đào tạo: Ứng dụng
Niên khóa: 2017-2019
Người hướng dẫn khoa học: TS PHAN KHOA CƢƠNG
Tên đề tài: “GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH”
Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
Mục đích: Từ việc nghiên cứu và hệ thống hóa lý luận cơ bản về giải quyết
H
U
Ế
việc làm, luận văn đánh giá thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho thanh
niên nông thôn trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, đề xuất một số giải
TẾ
pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn
H
nghiên cứu trong thời gian tới.
KI
N
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến giải quyết việc làm cho
Ọ
C
thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: các phương pháp thống kê, so
H
sánh, tổng hợp; phương pháp ý kiến chuyên gia và một số phương pháp khác.
Đ
ẠI
Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận: Hoạt động tạo việc làm cho
G
thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện trong thời gian qua như đào tạo nghề,
N
hướng nghiệp và giới thiệu việc làm, tín dụng hỗ trợ tạo việc làm và xuất khẩu lao
Ư
Ờ
động đã đạt được những kết quả tích cực. Nhiều việc làm được tạo ra hàng năm, thu
TR
nhập của người lao động được cải thiện. Tuy nhiên, công tác tạo việc làm còn tồn
tại những hạn chế nhất định, một số ngành nghề đào tạo chưa phù hợp, thông tin
việc làm thiếu cập nhật, công tác hướng nghiệp chưa thực sự phù hợp với nhu cầu
thị trường lao động, sự gắn kết giữa đào tạo nghề và cho vay tín dụng chưa hiệu
quả. Trong thời gian tới cần nâng cao tính phù hợp và hiệu quả của các hoạt động
tạo việc làm đang thực hiện, cũng như thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm tạo
việc làm cho thanh niên nơng thơn trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ, từ đó góp phần tạo
thu nhập ổn định cho người lao động, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Nghĩa đầy đủ
1
CĐ, ĐH
Cao đẳng, đại học
2
CNH, HĐH
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
3
CN-TTCN
Cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
4
GQVL
Giải quyết việc làm
5
LLLĐ
Lực lượng lạo động
6
KHKT
Khoa học kỹ thuật
7
KTTT
Kinh tế trang trại
8
KT-XH
Kinh tế - xã hội
9
LĐTB-XH
10
TTCN
11
SXKD
12
SXNN
H
U
TẾ
H
KI
N
Ọ
C
Lao động thương binh - xã hội
G
Đ
ẠI
H
Tiểu thủ công nghiệp
Ờ
Sản xuất kinh doanh
Sản xuất nông nghiệp
Uỷ ban nhân dân
Trung học phổ thông
15
THCS
Trung học cơ sở
16
TNNT
Thanh niên nông thôn
Ư
THPT
TR
14
UBND
N
13
Ế
STT
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục những từ viết tắt ........................................................................................ iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Ế
Danh mục các bảng biểu ......................................................................................... viii
H
U
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
TẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
H
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
KI
N
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
Ọ
C
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
H
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
ẠI
Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 5
Đ
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
N
G
CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN ....................................................................... 5
Ờ
1.1. Lý luận cơ bản về việc làm, giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ........ 5
TR
Ư
1.1.1 Khái niệm, phân loại và vai trò việc làm .......................................................... 5
1.1.2 Đặc điểm việc làm của lao động nông thôn ..................................................... 10
1.1.3 Thanh niên và đặc điểm thanh niên nông thôn ................................................ 12
1.1.4. Giải quyết việc làm cho thanh niên nơng thơn................................................ 16
1.1.5. Tiêu chí đánh giá kết quả giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ....... 26
1.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ở một số địa
phương trong nước và bài học kinh nghiệm cho huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình 26
1.2.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ở một số địa
phương....................................................................................................................... 26
v
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ở
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình .............................................................................. 29
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THUỶ, TỈNH QUẢNG BÌNH .. 32
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 32
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 35
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đối với tình hình việc
làm cho lao động nơng thơn huyện Lệ Thủy ............................................................ 38
H
U
Ế
2.2. Tình hình giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình .............................................................................................. 39
TẾ
2.2.1. Số lượng và chất lượng thanh niên nơng thơn ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
KI
N
H
Bình ........................................................................................................................... 39
2.2.2. Thực trạng giải quyết việc làm của thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện
Ọ
C
Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình ........................................................................................ 44
H
2.3 Đánh giá thực trạng giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn
ẠI
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình thơng qua mẫu khảo sát....................................... 56
G
Đ
2.3.1 Thống kê thông tin về mẫu khảo sát ................................................................ 56
N
2.3.2. Kết quả khảo sát ý kiến của người lao động ................................................... 58
Ư
Ờ
2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm của lao động thanh niên nông
TR
thôn trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình.................................................. 62
2.5. Đánh giá chung về giải quyết việc làm cho thanh niên nông thơn trên địa bàn
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình .............................................................................. 64
2.5.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 64
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 66
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH .. 73
3.1. Quan điểm, phương hướng giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên
địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ................................................................. 73
3.1.1 Quan điểm giải quyết việc làm ở nông thôn .................................................... 73
vi
3.1.2 Phương hướng giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn......................... 76
3.2. Giải pháp giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình .............................................................................................. 78
3.2.1. Tăng cường cơng tác tư vấn, định hướng nghề nghiệp cho thanh niên nông
thôn trên địa bàn ........................................................................................................ 78
3.2.2. Tăng cường công tác đào tạo nghề theo yêu cầu phát triển của sản xuất và thị
trường lao động ......................................................................................................... 79
3.2.3. Tăng cường hoạt động hỗ trợ trực tiếp để tạo việc làm cho thanh niên nông
thôn ............................................................................................................................ 81
H
U
Ế
3.2.4. Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện ... 83
3.2.5. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động ......................................................................... 85
TẾ
3.2.6. Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn ......... 86
KI
N
H
3.2.7. Triển khai có hiệu quả hơn các chương trình quốc gia về việc làm và chú
trọng tạo việc làm tại chỗ trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ............................................. 88
Ọ
C
3.2.8. Tăng cường vai trị của Đồn Thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên ............. 90
H
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 93
ẠI
1. Kết luận ................................................................................................................. 93
G
Đ
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 95
N
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 97
Ư
Ờ
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 99
TR
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.
Tình hình dân số và thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện Lệ Thủy
giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................................... 40
Bảng 2.2.
Tình hình thất nghiệp của thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện Lệ
Thủy giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................ 41
Bảng 2.3.
Tình hình thanh niên nơng thơn phân theo trình độ văn hố trên địa
bàn huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015 - 2017 ......................................... 43
Tình hình thanh niên nơng thơn phân theo trình độ chun mơn kỹ
Ế
Bảng 2.4.
Tình hình thanh niên nơng thơn hoạt động trong ngành nông nghiệp
TẾ
Bảng 2.5.
H
U
thuật trên địa bàn huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015 - 2017 ................... 44
Tình hình thanh niên nông thôn hoạt động trong ngành công nghiệp và
KI
N
Bảng 2.6.
H
trên địa bàn huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015 - 2017 ............................ 47
Bảng 2.7.
Ọ
C
dịch vụ trên địa bàn huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015 - 2017 ............... 48
Lao động thanh niên bình quân tham gia vào một số cơ sở sản xuất
Số lượng thanh niên nông thôn được đào tạo nghề theo ngành kinh tế
Đ
Bảng 2.8.
ẠI
H
chế biến chủ yếu trên địa bàn huyện Lệ Thủy .................................... 49
N
Số lượng thanh niên được giáo dục hướng nghiệp và giới thiệu việc
Ờ
Bảng 2.9.
G
trên địa bàn huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015 - 2017 ............................ 50
Tín dụng hỗ trợ giải quyết việc làm trên địa bàn huyện Lệ Thủy
TR
Bảng 2.10.
Ư
làm trên địa bàn huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015 - 2017 ..................... 51
giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................................... 51
Bảng 2.11.
Số lượng thanh niên đi xuất khẩu lao động trên địa bàn huyện Lệ Thủy
giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................................... 52
Bảng 2.12.
Số thanh niên nông thôn tham gia trong các ngành kinh tế trên địa bàn
huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015 - 2017 ................................................ 55
Bảng 2.13
Thống kê thông tin mẫu điều tra ......................................................... 56
Bảng 2.14:
Ngành nghề làm việc của thanh niên qua mẫu khảo sát ..................... 59
Bảng 2.15:
Tình hình thu nhập của mẫu khảo sát.................................................. 59
viii
Bảng 2.16:
Tỷ lệ thanh niên nông thôn biết thông tin hỗ trợ vay vốn tạo việc làm
của địa phương .................................................................................... 60
Bảng 2.17:
Yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn việc làm của thanh niên
nông thôn địa phương.......................................................................... 61
Bảng 2.18:
Nguyên nhân thất nghiệp của thanh niên nông thôn địa phương ........ 61
Bảng 2.19:
Mong muốn về việc làm của thanh niên nơng thơn địa phương ......... 62
Bảng 2.20.
Tình hình Thanh niên nông thôn được giải quyết việc làm trên địa bàn
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
TẾ
H
U
Ế
huyện Lệ Thuỷ giai đoạn 2015-2017 .................................................. 64
ix
Phần 1:
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Giải quyết việc làm là một trong những chính sách quan trọng của mỗi quốc
gia, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam. Thiếu việc làm,
khơng có việc làm hoặc việc làm với năng suất thấp và thu nhập thấp sẽ không giúp
thanh niên đảm bảo cuộc sống và phát triển bền vững. Đối với thanh niên nông
H
U
Ế
thôn, việc làm liên quan đến yếu tố đất đai, tư liệu lao động, công cụ lao động, kỹ
mạnh đến đời sống của thanh niên nông thôn.
TẾ
năng nghề và vốn sản xuất. Các yếu tố trên kết hợp thành một chỉnh thể tác động
H
Trong những năm qua cùng với sự phát triển của đất nước, đại bộ phận thanh
KI
N
niên trong huyện Lệ Thủy tuyệt đối tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, pháp luật
Ọ
C
của nhà nước. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân nói chung, thanh niên
H
nói riêng khơng ngừng được nâng lên. Thanh niên ln xung kích đi đầu trong mọi
ẠI
lĩnh vực, năng động sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, có ý chí vươn lên xóa đói giảm
Đ
nghèo, làm giàu chính đáng, thể hiện ước mơ, hồi bão của bản thân mình, tích cực
N
G
tham gia xây dựng nơng thơn mới, góp sức cùng Đảng bộ, chính quyền và nhân dân
TR
tồn xã hội.
Ư
Ờ
trong huyện phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh quốc phòng và trật tự an
Tuy nhiên, trước những thời cơ và thách thức của thời kỳ hội nhập kinh tế
quốc tế, thanh niên nói chung và thanh niên nơng thơn huyện Lệ Thủy nói riêng cịn
bộc lộ những hạn chế nhất định, đó là: số người thiếu việc làm trong khu vực nơng
thơn huyện Lệ Thủy cịn cao, trình độ học vấn của một bộ phận thanh niên cịn thấp,
chưa đồng đều nhất là khu vực nơng thơn; hoặc có việc làm nhưng chưa ổn định,
thu nhập thấp, bấp bênh; đời sống vật chất cịn khó khăn; một số bộ phận thanh niên
còn thiếu ý thức trách nhiệm, thiếu đạo đức, lười lao động, thụ động, tự ti, chưa có ý
chí vươn lên khó khăn để lập thân, lập nghiệp, làm giàu chính đáng. Có nhiều
ngun nhân dẫn đến tình trạng thiếu việc làm của thanh niên khu vực nông thôn,
1
trong đó phải kể đến diện tích canh tác ít, chậm đổi mới vật nuôi, cây trồng, thiếu
vốn để phát triển sản xuất - kinh doanh, trình độ văn hóa, nghề nghiệp còn bất cập
so với yêu cầu thị trường lao động... Chính vì vậy, vấn đề giải quyết việc làm cho
thanh niên nông thôn nhằm nâng cao thu nhập, ổn định cuộc sống, góp phần phát
triển kinh tế-xã hội địa phương đã thu hút sự quan tâm đặc biệt của các cấp chính
quyền và người dân hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Giải quyết việc
làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”
Ế
làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế.
H
U
2. Mục tiêu nghiên cứu
TẾ
Mục tiêu chung:
H
Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho
KI
N
thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, Luận văn đề
xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn
H
ẠI
Mục tiêu cụ thể:
Ọ
C
trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
Đ
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về giải quyết việc làm cho thanh niên
N
G
nông thơn;
Ờ
- Phân tích, đánh giá thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho thanh niên
TR
Ư
nông thôn trên địa bàn huyện Lệ Thủy trong thời gian qua. Từ kết quả đạt được rút
ra những ưu điểm và hạn chế, nguyên nhân của hạn chế;
- Đề xuất giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên
địa bàn huyện Lệ Thủy trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến giải quyết việc làm cho
thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về khơng gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Lệ Thủy.
+ Về thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn 2015 - 2017.
2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, tác giả sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu như:
4.1. Thu thập thông tin, số liệu
Số liệu thứ cấp:
Số liệu được thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo của UBND Huyện, Chi
cục Thống kê, Huyện Đồn, Hội LHPN, Phịng Lao động - Thương Binh & Xã hội
và các đơn vị liên quan của huyện Lệ Thủy;
Ế
Các đề án, kế hoạch, báo cáo, tài liệu của các ban ngành liên quan trên địa bàn
H
U
huyện Lệ Thủy và Tỉnh Quảng Bình;
TẾ
Tham khảo từ các giáo trình, các thơng tin đã được cơng bố trên các báo, tạp
H
chí, website, cơng trình và đề tài nghiên cứu khoa học... có liên quan đến vấn đề
KI
N
nghiên cứu.
Ọ
C
Số liệu sơ cấp:
H
Được thu thập thông qua khảo sát ý kiến của các đối tượng thanh niên trong độ
ẠI
tuổi lao động trên địa bàn về vấn đề nghiên cứu bằng phiếu khảo sát được thiết kế sẵn,
G
Đ
cụ thể:
Ờ
N
- Chọn địa bàn khảo sát:
Ư
Để đảm bảo tính đại diện của mẫu khảo sát, chúng tôi tiến hành chọn mẫu đại
TR
diện cho 3 vùng là miền núi, đồng bằng và ven biển của huyện. Trong mỗi vùng chọn
ra 01 xã có những nét đặc trưng nhất của vùng để thực hiện khảo sát. Cụ thể, vùng
đồng bằng chọn xã Phong Thủy; vùng ven biển chọn xã Ngư Thủy Bắc và vùng miền
núi chọn xã Trường Thủy.
- Số lượng mẫu khảo sát: 150 mẫu.
- Phương pháp chọn mẫu:
Dựa trên danh sách hộ của UBND các xã cung cấp, chúng tôi tiến hành phân
loại hộ và thực hiện khảo sát. Do chỉ sử dụng phương pháp thống kê mơ tả để phân
tích kết quả khảo sát ý kiến người lao động, nên chúng tôi thực hiện khảo sát 50 lao
3
động (hộ gia đình có thanh niên trong độ tuổi lao động) ở mỗi xã được lựa chọn, với
tổng số là 150 mẫu.
- Nội dung phiếu khảo sát:
Trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu có liên quan trước đây đã được công bố
và từ thực tiễn trên địa bàn nghiên cứu, nội dung phiếu khảo sát được thiết kế chủ
yếu thu thập những thông tin cơ bản như: giới tính, số khẩu, tuổi tác, trình độ, số lao
động của hộ, nghề nghiệp chính, lĩnh vực làm việc của các thành viên, tình trạng
cơng việc, nhu cầu học tập bồi dưỡng, nhu cầu việc làm...
4.2. Xử lý số liệu
H
U
Ế
Việc xử lý và tính tốn các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên
máy tính bằng phần mềm Excel.
TẾ
4.3. Phương pháp nghiên cứu
KI
N
H
Trên cơ sở các số liệu đã được xử lý, luận văn vận dụng các phương pháp
nghiên cứu như: phương pháp thống kê mô tả, phân tích kinh tế, phương pháp so
Ọ
C
sánh, tổng hợp để đánh giá thực trạng giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn
cho thanh niên nông thôn.
ẠI
H
trên địa bàn huyện, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề giải quyết việc làm
G
Đ
Bên cạnh đó, chúng tơi cũng sử dụng phương pháp ý kiến chuyên gia để tham
N
khảo thêm ý kiến của các nhà quản lý, các nhà chuyên môn... để bổ sung thêm cơ sở
TR
nghiên cứu.
Ư
Ờ
cho việc đề xuất giải pháp giải quyết việc làm cho thanh niên nông thơn trên địa bàn
5. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần Mở đầu và Kết luận - kiến nghị, Nội dung nghiên cứu của luận
văn gồm có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về giải quyết việc làm cho thanh niên
nông thôn;
Chương 2: Thực trạng giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa
bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình.
4
Phần 2:
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
1.1. Lý luận cơ bản về việc làm, giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn
Ế
1.1.1 Khái niệm, phân loại và vai trò việc làm
H
U
1.1.1.1 Khái niệm việc làm
TẾ
Về mặt lý luận, bản chất của việc làm được tác giả Phạm Đức Chính đã hệ
H
thống và làm rõ các quan điểm như sau:
KI
N
Việc làm là phạm trù chỉ trạng thái kết hợp giữa sức lao động và những điều
kiện cần thiết (vốn, tư liệu sản xuất, công nghệ…) để sử dụng lao động đó. Như
Ọ
C
vậy, việc làm được cấu thành bởi 3 yếu tố: (i) sức lao động, (ii) những điều kiện cần
H
thiết (vốn, tư liệu sản xuất, công nghệ…) để sử dụng sức lao động; và (iii) môi
Đ
ẠI
trường kết hợp chúng.
G
Nhà khoa học nổi tiếng trong kinh tế lao động người Nga, Kotlia A, đã đưa ra
Ờ
N
khái niệm việc làm như phạm trù kinh tế nói chung tồn tại ở mọi hình thái xã hội.
TR
Ư
Đồng thời, việc làm là phạm trù tái sản xuất xã hội, mà không thể đồng nhất với lao
động và sử dụng sức lao động. Nó định rõ đặc tính dân số hoạt động kinh tế so với
những yếu tố sản xuất vật chất thể hiện quan hệ giữa con người về việc tham gia
của họ vào trong sản xuất xã hội.
Các nhà khoa học kinh tế Anh thì lại cho rằng “việc làm theo nghĩa rộng là
toàn bộ các hoạt động kinh tế của một xã hội, nghĩa là tất cả những gì quan hệ đến
cách kiếm sống của một con người, kể cả các quan hệ xã hội và các tiêu chuẩn hành
vi tạo thành khn khổ của q trình kinh tế”[6]. Theo quan điểm này thì tất cả
những việc làm tạo ra thu nhập mà khơng cần phân biệt có được pháp luật thừa
nhận hay ngăn cấm đều được gọi là việc làm.
5
Các nhà kinh tế Sônhin và Grincốp của Liên xô lại cho rằng, “Việc làm là sự
tham gia của người có khả năng lao động vào một hoạt động xã hội có ích trong khu
vực xã hội hố của sản xuất, trong học tập, trong công việc nội trợ, trong kinh tế
phụ của các nông trang viên”[6]. Theo khái niệm này thì những người đang đi học,
đang tham gia hoạt động trong các lực lượng vũ trang, những người nội trợ đều coi
là người có việc làm. Ngày nay, ở Liên Bang Nga khái niệm này được quy định rõ
trong Bộ Luật Việc làm của dân cư Liên bang Nga như sau: “Việc làm là hoạt động
của công dân nhằm thoả mãn những nhu cầu xã hội và của cá nhân, đem đến cho họ
thu nhập và không bị pháp luật Liên bang ngăn cấm”[9].
H
U
Ế
Theo Bộ luật Lao động Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
TẾ
2012 quy định: “Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp
H
luật cấm”.
KI
N
Theo Tổ chức lao động Quốc tế (ILO) thì khái niệm việc làm chỉ đề cập đến
trong mối quan hệ với lực lượng lao động. Vì vậy, việc làm chỉ được coi là hoạt động
Ọ
C
có ích mà khơng bị pháp luật ngăn cấm có thu nhập bằng tiền (hoặc bằng hiện vật).
ẠI
H
Theo quan điểm của Mác: Việc làm là phạm trù để chỉ trạng thái phù hợp giữa
Đ
sức lao động và những điều kiện cần thiết như vốn, tư liệu sản xuất, công nghệ,…
N
G
để sử dụng sức lao động đó.[14]
Ờ
Khi chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế
TR
Ư
thị trường có sự quản lý của nhà nước, quan điểm về việc làm được hiểu là hoạt
động lao động không bị pháp luật ngăn cấm tạo thu nhập hoặc tạo ra điều kiện cho
các thành viên trong hộ gia đình có thêm thu nhập. Điều này cũng phù hợp với các
nhìn nhận và phân tích của Nhà nước ta, được quy định trong Bộ luật Lao động.
Khái niệm việc làm của Bộ luật Lao động Việt Nam được cụ thể hố, có thể
hiểu dưới ba dạng hoạt động sau:
- Làm các công việc để nhận tiền công, tiền lương bằng tiền mặt hoặc hiện vật.
- Làm các công việc để thu lợi nhuận cho bản thân.
- Làm các công việc cho hộ gia đình mình nhưng khơng được trả thù lao
dưới hình thức tiền lương, tiền cơng cho cơng việc đó.[23]
6
Như vậy, việc làm là một phạm trù kinh tế - xã hội, việc làm chịu sự chi phối
của nhiều mối quan hệ. Quan niệm đúng về việc làm là cơ sở khoa học cho việc đào
tạo nghề và tạo việc làm.
Trong công tác thống kê, điều tra khảo sát về lao động việc làm ở Việt Nam,
các tiêu thức xác định việc làm có cụ thể hơn, việc làm của các thành viên hộ gia
đình được định nghĩa là một trong ba loại được pháp luật của Việt Nam công nhận
bao gồm[15]:
Loại 1 - Làm công: Làm các công việc để nhận tiền công, tiền lương bằng
tiền mặt hoặc hiện vật cho cơng việc đó. Người làm loại cơng việc này mang sức
H
U
Ế
lao động (chân tay hoặc trí óc) của mình để đổi lấy tiền cơng, tiền lương, khơng tự
TẾ
quyết định được những vấn đề liên quan đến công việc mình làm như mức lương, số
giờ làm việc, thời gian nghỉ phép…
KI
N
H
Loại 2 - Tự làm: Làm các công việc để thu lợi nhuận cho bản thân, bao
gồm sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên đất do chính thành viên đó sở
Ọ
C
hữu, quản lý hay có quyền sử dụng, hoặc hoạt động kinh tế ngồi nơng nghiệp, lâm
H
nghiệp, thủy sản do chính thành viên đó làm chủ hay quản lý tồn bộ hoặc một
Đ
ẠI
phần; thành viên đó chi tồn bộ chi phí và thu tồn bộ lợi nhuận trong loại công việc
G
này.
Ờ
N
Loại 3 - Tự làm: Làm các cơng việc cho hộ gia đình mình nhưng khơng
Ư
được trả thù lao dưới hình thức tiền cơng tiền lương cho cơng việc đó. Các cơng
TR
việc gồm sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên đất do chủ hộ hoặc một
thành viên trong hộ sở hữu, quản lý hay có quyền sử dụng; hoặc hoạt động kinh tế
ngồi nơng nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản do chủ hộ hoặc một thành viên trong hộ
làm chủ hoặc quản lý.
Qua nghiên cứu các khái niệm về việc làm nêu trên, chúng ta có thể nêu khái
niệm về việc làm như sau: Việc làm là hoạt động lao động nhằm thỏa mãn nhu cầu
xã hội và bản thân, không bị pháp luật ngăn cấm tạo thu nhập hoặc tạo ra điều kiện
cho các thành viên trong hộ gia đình có thêm thu nhập.
Quna niệm trên về việc làm hoàn toàn phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội ở
Việt Nam hiện nay. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, người lao
7
động có thể làm bất cứ việc gì, ở bất cứ đâu, miễn là không vi phạm pháp luật để
mang lại thu nhập và thu nhập cao hơn cho bản thân. Quan niệm trên đã mở ra một
hướng đi mới cho vấn đề giải quyết việc làm, mở ra một thị trường việc làm phong
phú và đa dạng, thu hút nhiều lao động, thực hiện mục tiêu giải phóng triệt để sức
lao động và tiềm năng toàn xã hội[11].
1.1.1.2 Phân loại việc làm
Theo khái niệm việc làm của Bộ Luật lao động của nước Cộng hòa XHCN
Việt Nam năm 2012, việc làm thể hiện dưới các dạng[23]:
Ế
+ Công việc mà người lao động nhận được tiền lương, tiền công bằng tiền mặt
H
U
hoặc hiện vật.
TẾ
+ Công việc mà người lao động thu được lợi nhuận cho bản thân.
H
+ Công việc mà người lao động làm cho hộ gia đình nhưng khơng được trả thù
KI
N
lao.
Ọ
C
Theo mức độ sử dụng lao động, việc làm chia ra:
H
- Việc làm đầy đủ: Nghĩa là mọi người có khả năng lao động, có nhu cầu
ẠI
lao động đều có việc làm nếu xét trên phương diện sử dụng hết thời gian lao
Đ
động.
N
G
- Việc làm hợp lý: Là việc làm được tạo ra trong trường hợp sựu phù hợp của
Ư
TR
lao động.
Ờ
mối quan hệ này cho phép sử dụng triệt để tiềm năng về vốn, tư liệu sản xuất và sức
Việc làm cũng có thể chia ra người có việc làm, người khơng có việc làm (thất
nghiệp), người có việc làm tạm thời, việc làm ổn định.
Thiếu việc làm hay gọi là bán thất nghiệp hoặc thất nghiệp trá hình là những
người làm việc ít hơn mức mà họ mong muốn. Thiếu việc làm được biểu dưới hai
dạng: hoặc là người lao động khơng có đủ việc làm theo thời gian quy định trong
tuần, hoặc là những việc làm có thu nhập q thấp khơng đảm bảo cuộc sống, do đó
họ muốn làm thêm để có thu nhập.
Thất nghiệp được hiểu là sự mất việc làm hay là sự tách rời sức lao động
khỏi tư liệu sản xuất.
8
Người có việc làm gồm những người làm việc trong khoảng thời gian xác
định của cuộc điều tra kể lao động làm nghề giúp việc gia đình được trả cơng, hoặc
tạm thời nghỉ việc do ốm đau, tai nạn, nghỉ lễ, nghỉ phép hoặc tạm thời nghỉ việc do
thời tiết xấu.
Người thất nghiệp gồm những người trong khoảng thời gian xác định của
cuộc điều tra khơng có việc làm nhưng đang tích cực tìm kiếm việc làm và có nhu
cầu được làm việc.
Người thiếu việc làm gồm những người trong khoảng thời gian xác định của
Ế
cuộc điều tra có tổng số giờ làm việc nhỏ hơn số giờ quy định trong tuần, trong
H
U
tháng hoặc trong năm và có nhu cầu làm thêm giờ; hoặc là những người có tổng số
TẾ
giờ làm việc bằng số giờ theo quy định trong tuần, trong tháng, năm nhưng có thu
H
nhập quá thấp nên muốn làm thêm để có thu nhập.
KI
N
1.1.1.3 Vai trị của việc làm
Việc làm có vai trị rất quan trọng trong đời sống xã hội, nó khơng thể thiếu
Ọ
C
đối với từng cá nhân và toàn bộ nền kinh tế, là vấn đề cốt lõi và xuyên suốt trong
H
các hoạt động kinh tế, có mối quan hệ mật thiết với kinh tế và xã hội, nó chi phối
Đ
ẠI
tồn bộ mọi hoạt động của cá nhân và xã hội.
G
Đối với từng cá nhân thì có việc làm đi đơi với có thu nhập để ni sống bản
Ờ
N
thân mình, vì vậy nó ảnh hưởng trực tiếp và chi phối toàn bộ đời sống của cá nhân.
Ư
Việc làm ngày nay gắn chặt với trình độ học vấn, trình độ tay nghề của từng cá
TR
nhân, thực tế cho thấy những người khơng có việc làm thường tập trung vào những
vùng nhất định (vùng đơng dân cư khó khăn về điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng,..),
vào những nhóm người nhất định (lao động khơng có trình độ tay nghề, trình độ văn
hố thấp,..). Việc khơng có việc làm trong thời gian dài còn dẫn tới mất cơ hội trau
dồi, nắm bắt và nâng cao trình độ kĩ năng nghề nghiệp làm hao mòn và mất đi kiến
thức, trình độ vốn có.
Đối với kinh tế thì lao động là một trong những nguồn lực quan trọng, là đầu
vào không thể thay thế đối với một số ngành, vì vậy nó là nhân tố tạo nên tăng
trưởng kinh tế và thu nhập quốc dân, nền kinh tế luôn phải đảm bảo tạo cầu và việc
làm cho từng cá nhân sẽ giúp cho việc duy trì mối quan hệ hài hoà giữa việc làm và
9
kinh tế, tức là luôn bảo đảm cho nền kinh tế có xu hướng phát triển bền vững,
ngược lại nó cũng duy trì lợi ích và phát huy tiềm năng của người lao động.
Đối với xã hội thì mỗi một cá nhân, gia đình là một yếu tố cấu thành nên xã hội,
vì vậy việc làm cũng tác động trực tiếp đến xã hội, một mặt nó tác động tích cực, mặt
khác nó tác động tiêu cực. Khi mọi cá nhân trong xã hội có việc làm thì xã hội đó
được duy trì và phát triển do khơng có mâu thuẫn nội sinh trong xã hội , không tạo ra
các tiêu cực, tệ nạn trong xã hội, con người được dần hồn thiện về nhân cách và trí
tuệ[20]…Ngược lại khi nền kinh tế không đảm bảo đáp ứng về việc làm cho người
lao động có thể dẫn đến nhiều tiêu cực trong đời sống xã hội và ảnh hưởng xấu đến
H
U
Ế
sự phát triển nhân cách con người. Con người có nhu cầu lao động ngoài việc đảm
bảo nhu cầu đời sống còn đảm bảo các nhu cầu về phát triển và tự hồn thiện, vì vậy
TẾ
trong nhiều trường hợp khi khơng có việc làm sẽ ảnh hưởng đến lịng tự tin của con
KI
N
H
người, sự xa lánh cộng đồng và là nguyên nhân của các tệ nạn xã hội. Ngoài ra khi
khơng có vệc làm trong xã hội sẽ tạo ra các hố ngăn cách giàu nghèo là nguyên nhân
Ọ
C
nảy sinh ra các mâu thuẫn và nó ảnh hưởng đến tình hình chính trị.
H
Vai trị việc làm đối với từng cá nhân, kinh tế, xã hội là rất quan trọng, vì vậy
ẠI
để đáp ứng được nhu cầu việc làm của toàn xã hội địi hỏi nhà nước phải có những
G
Đ
chiến lược, kế hoạch cụ thể để đáp ứng được nhu cầu này.
Ờ
N
1.1.2 Đặc điểm việc làm của lao động nông thôn
Ư
Ở các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, khu vực nơng thơn
TR
có đặc điểm chung là dân số tăng nhanh, cấu trúc dân số trẻ, dẫn đến lực lượng lao
động ngày càng tăng. Khả năng tạo ra việc làm của nền kinh tế luôn thấp hơn nhu
cầu việc làm của lao động nông thôn. Vấn đề tạo việc làm, do vậy là khá khó khăn
đối với lao động thanh niên nơng thơn.
Lao động nơng nghiệp ít chun sâu, trình độ thấp so với trong cơng nghiệp.
Trong sản xuất nơng nghiệp có nhiều loại cơng việc mang tính chất khác nhau. Một
lao động thanh niên có thể làm được nhiều việc và một việc cũng do nhiều người
đảm nhiệm. Phần lớn lao động thanh niên trong nông nghiệp là lao động phổ thơng,
ít được đào tạo, sản xuất bằng kinh nghiệm là chính, nguồn lao động chất xám
10
khơng nhiều vả lại phân bố khơng đều. Vì thế năng suất lao động thấp, khó khăn
trong việc đưa khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất nông nghiệp.
Lao động nơng nghiệp mang tính thời vụ: sản xuất nơng nghiệp luôn chịu tác
động và bị chi phối mạnh mẽ của các quy luật sinh học và các điều kiện tự nhiên
của từng vùng, tiểu vùng. Q trình sản xuất nơng nghiệp mang tính thời vụ rất cao,
cho nên có thời kỳ cần ít lao động song cũng có những thời kỳ cần rất nhiều lao
động. Do đó khả năng thu hút lao động nông nghiệp nông thôn là không đều và
khác nhau trong từng gia đình sản xuất. Đối với ngành trồng trọt, việc làm chỉ chủ
Ế
yếu vào thời điểm gieo trồng và thu hoạch, thời gian còn lại là khá nhàn rãi, cịn gọi
H
U
là thời kỳ nơng nhàn trong nông thôn. Trong thời kỳ nông nhàn, một bộ phận lao
TẾ
động trong nông thôn thường chuyển sang các công việc phi nông nghiệp hoặc sang
các địa phương khác hành nghề để tăng thu nhập. Tình trạng thời gian nơng nhàn và
KI
N
H
thu nhập thấp trong sản xuất nông nghiệp là nguyên nhân đầu tiên gây nên hiện
tượng di chuyển lao động nông thôn từ vùng này sang vùng khác, từ nông thơn ra
Ọ
C
thành thị. Chính hiện tượng này làm cho việc làm của lao động thanh niên nông
H
thôn thường bấp bênh, công việc không ổn định.
Đ
ẠI
Việc làm trong nông nghiệp, nông thơn thường là những cơng việc giản đơn,
G
thủ cơng, ít đòi hỏi tay nghề cao, tư liệu sản xuất chủ yếu là đất đai và tư liệu cầm
Ờ
N
tay, dễ học hỏi, dễ chia sẻ. Vì vậy, khả năng thụ động của lao động cao, những sản
Ư
phẩm làm ra chất lượng thường thấp, mẫu mã thường đơn điệu, năng suất lao động
TR
thấp nên thu nhập bình qn khơng cao, tỷ lệ nghèo đói ở nơng thơn cịn khá cao so
với khu vực đơ thị. Ở nơng thơn, có một số lớn công việc tại nhà không ổn định thời
gian như trông nhà, nội trợ, trông con cháu,... Bởi vậy, lao động thanh niên nơng
thơn thường có trình độ thấp, tay nghề kém, khơng đáp ứng cơng việc địi hỏi trình
độ kỹ thuật cao.
Thị trường sức lao động ở nông thôn thực tế đã có từ lâu nhưng kém phát
triển. Hình thức trao đổi sức lao động diễn ra tự phát theo quan hệ truyền thống
trong cộng đồng, thiếu cơ chế điều tiết thống nhất và khơng được pháp chế hóa. Họ
thiếu thơng tin về cơng việc. Dẫn đến khả năng tìm được công việc phù hợp với bản
11
thân lại càng khó. Các đặc điểm trên có ảnh hưởng rất lớn đến chủ trương, chính
sách và định hướng tạo việc làm ở nông thôn, nhất là tạo việc làm cho lao động
thanh niên. Nếu có cơ chế phù hợp, mở rộng và phát triển các biện pháp tạo việc
làm thích hợp sẽ góp phần giải quyết tốt quan hệ dân số và việc làm.
1.1.3 Thanh niên và đặc điểm thanh niên nông thôn
Khái niệm về Thanh niên:
Trong lịch sử đã diễn ra nhiều cuộc tranh luận sôi nổi giữa các nhà khoa học
về định nghĩa TN. Có thể tiếp cận đối tượng này dưới nhiều góc độ khác nhau: Triết
học, tâm lý hoc, xã hội học, khoa học thể chất…
H
U
Ế
Tiêu điểm của các cuộc tranh luận là vấn đề có nên coi TN là một nhóm nhân
TẾ
khẩu - xã hội độc lập hay không? Do quan điểm giai cấp chi phối, nếu coi TN là
một tầng lớp độc lập thì sợ bị nhầm lẫn với “giai cấp thanh niên” – theo quan điểm
KI
N
H
của một số nhà xã hội học phương Tây xun tạc. Cịn nếu khơng coi TN là một nhóm
nhân khẩu xã hội độc lập thì không thấy được đặc thù của tầng lớp này, dễ hồ tan lợi
Ọ
C
ích của nó vào các tầng lớp xã hội khác.
H
Tuy nhiên, cuộc tranh luận dần dần cũng được thống nhất. Quan điểm cho
Đ
ẠI
rằng TN là một nhóm nhân khẩu xã hội đặc thù ấy là: Đặc trưng về độ tuổi, đặc
G
điểm tâm sinh lý và đặc điểm về địa vị xã hội. Chẳng hạn, giáo sư tiến sỹ Côn
Ờ
N
(người Nga) đã cho một định nghĩa về TN như sau: “Thanh niên là một tầng lớp
Ư
nhân khẩu – xã hội được đặc trưng bởi một độ tuổi xác định, với những đặc tính
TR
tâm lý xã hội nhất định và những đặc điểm cụ thể của địa vị xã hội. Đó là một giai
đoạn nhất định trong chu kỳ sống và các đặc điểm nêu trên là có bản chất xã hội –
lịch sử, tuỳ thuộc vào chế độ xã hội cụ thể, vào văn hoá, vào những quy luật xã hội
hố của xã hội đó”[18].
Theo quy ước hiện nay độ tuổi thanh niên Việt Nam hiện nay được tính từ 16 - 30
tuổi.Thanh niên là lứa tuổi đã trưởng thành, có đầy đủ tố chất của người lớn, là thời kỳ
dồi dào về trí lực và thể lực do đó thanh niên có đầy đủ những điều kiện cần thiết để
tham gia hoạt động học tập, lao động, hoạt động chính trị xã hội đạt hiệu quả cao, có
khả năng đóng góp cống hiến thể lực và trí lực cho công cuộc đổi mới đất nước.
12
- Thanh niên: Là công dân Việt Nam từ đủ mười sáu tuổi đến ba mươi tuổi
(Theo quy định của Luật thanh niên năm 2005)
+ Quyền và nghĩa vụ của thanh niên
- Thanh niên có các quyền, nghĩa vụ của công dân theo quy định của Hiến
pháp, pháp luật và các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này.
- Thanh niên không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng,
tơn giáo, trình độ văn hố, nghề nghiệp đều được tơn trọng và bình đẳng về quyền,
nghĩa vụ.
H
U
Ế
+ Trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và xã hội đối với thanh niên:
- Thanh niên là tương lai của đất nước, là lực lượng xã hội hùng hậu, có tiềm
TẾ
năng to lớn, xung kích trong cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đào tạo, bồi
H
dưỡng và phát huy thanh niên là trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và xã hội.
KI
N
- Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho thanh niên học tập, lao động, giải
Ọ
C
trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng về đạo đức, truyền thống dân tộc, ý thức
ẠI
bằng, dân chủ, văn minh.
H
cơng dân, ý chí vươn lên phấn đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng
G
Đ
- Cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân có trách nhiệm góp phần tích cực vào
N
việc chăm lo, đào tạo, bồi dưỡng và phát huy vai trò của thanh niên.
Ư
Ờ
Đặc điểm của thanh niên nông thôn:
TR
Thanh niên nông thôn chiếm tỷ lệ cao trong thanh niên cả nước, là nguồn nhân
lực phát triển và thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn.
Thanh niên nơng thơn có sự tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, công cuộc
đổi mới do Đảng khởi xướng và lãnh đạo, là lực lượng quan trọng trong sản xuất
nơng nghiệp.
Có tinh thần xung kích, tình nguyện tham gia các hoạt động Đồn, hội phát
động, tích cực tham gia và phát huy tốt ý thức chính trị, ý chí tự lực tự cường, khát
vọng vươn lên thốt nghèo và làm giàu, khơng ngừng giác ngộ nâng cao trình độ
chính trị, rèn luyện tư cách phẩm chất đáp ứng yêu cầu thực tế đề ra.
13
Việc làm và thu nhập của thanh niên nông thôn vẫn là vấn đề bức xúc. Tình
trạng khơng đủ việc làm, việc làm không ổn định, thu nhập thấp đã tác động rất lớn
đến thanh niên nông thôn, ảnh hưởng đến cơng tác đồn kết tập hợp thanh niên
nơng thơn.
Thanh niên nơng thơn đang đứng trước những khó khăn và thách thức như:
trình độ học vấn, tay nghề, thiếu vốn, kinh nghiệm so với đối tượng thanh niên khác.
Thanh niên nông thôn là nguồn nhân lực quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội. Phần lớn thanh niên nơng thơng hiện nay trình độ học vấn cịn
Ế
thấp, thiếu việc làm, ít có cơ hội được đào tạo nghề nghiệp. Thực tế này đặt ra
H
U
nhiệm vụ quan trọng của tổ chức Đoàn trong việc tập hợp và giải quyết việc làm
TẾ
cho thanh niên nông thôn. Nhưng thanh niên nơng thơn đang gặp rào cản lớn là
H
trình độ học vấn và kỹ năng nghề nghiệp thấp...Một số đặc điểm chính của thanh
KI
N
niên nơng thơn:
* Đặc điểm nhận thức của thanh niên:
Ọ
C
- Khả năng nhận thức: Do sự hoàn thiện về cấu tạo và chức năng của hệ thần
H
kinh trung ương và các giác quan, sự tích luỹ phong phú kinh nghiệm sống và tri
Đ
ẠI
thức, yêu cầu ngày càng cao của hoạt động học tập, lao động, hoạt động chính trị xã
G
hội nên nhận thức của lứa tuổi thanh niên có những nét mới về chất so với các lứa
Ờ
N
tuổi trước.[17]
Ư
- Nhận thức chính trị xã hội của thanh niên:
TR
+ Đa số thanh niên đã nhận thức được về tình hình nhiệm vụ của đất nước, về
nhiệm vụ chiến lược trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Thanh niên đã thể hiện rõ ý thức chính trị - xã hội qua tính cộng đồng, tinh
thần xung phong, tình nguyện, lịng nhân ái, sẵn sàng nhường cơm xẻ áo, xả thân vì
nghĩa lớn. Thanh niên đã nhận thức rõ vai trò và trách nhiệm, nghĩa vụ của mình đối
với đất nước và tích cực tham gia.
* Đời sống tình cảm của thanh niên:
- Đời sống tình cảm của thanh niên rất phong phú và đa dạng. Tình cảm của
thanh niên ổn định, bền vững, sâu sắc, có cơ sở lý tính khá vững vàng.
14
- Tình bạn, tình u và tình đồng chí là nội dung tình cảm chiếm vị trí quan
trọng trong đời sống tình cảm của thanh niên, nó có tính chất nghiêm túc và rõ ràng.
* Đặc điểm về tính cách:
Thanh niên là lứa tuổi đã ổn định về tính cách. Biểu hiện về tính cách của
thanh niên có nhiều tính tích cực:
- Thanh niên có tính tình nguyện, tự giác trong mọi hoạt động. Tính tự trọng
phát triển mạnh mẽ, tính độc lập của thanh niên cũng phát triển mạnh mẽ. Thanh
niên luôn tự chủ trong mọi hoạt động của mình. Họ ln ln có tinh thần vượt khó,
cố gắng hồn thành tốt nhiệm vụ.
H
U
Ế
- Tuổi thanh niên có tính năng động, tính tích cực. Thế hệ trẻ rất nhạy bén với
sự biến động của xã hội. Thanh niên ngày nay không thụ động, không trông chờ ỷ
TẾ
lại vào người khác mà tự mình giải quyết những vấn đề của bản thân. Thanh niên
KI
N
H
thường giàu lòng quả cảm, gan dạ, dũng cảm và giàu đức hy sinh.
- Thanh niên có tinh thần đổi mới, rất nhạy cảm với cái mới, nhanh chóng tiếp
Ọ
C
thu cái mới. Trong học tập, lao động và hoạt động xã hội , thanh niên thể hiện tính
H
tổ chức, tính kỷ luật rõ rệt.
ẠI
- Trong đặc điểm về tính cách của thanh niên có những hạn chế:
G
Đ
+ Do tính tự trọng, tự chủ phát triển mạnh nên thanh niên dễ có tính chủ quan,
N
tự phụ đánh giá q cao về bản thân mình. Thanh niên cịn có tính nóng vội, muốn
Ư
Ờ
đốt cháy giai đoạn, thiếu cặn kẽ, dễ đưa đến thất bại.
TR
+ Thanh niên có tính gan dạ, dũng cảm cao nhưng đôi khi hành động liều lĩnh
mạo hiểm. ở thanh niên khi không thành công ở một vài việc nào đó thì thường dễ
chán nản, bi quan với những cơng việc khác. Từ đó thanh niên dễ tự ti, thụ động,
sống khép kín ít tích cực tham gia hoạt động.
+ Thanh niên dễ có xu hướng chuộng hình thức, đánh giá sự việc qua hình
thức bên ngoài.
* Đặc điểm về xu hướng của thanh niên:
- Nhu cầu của thanh niên: Nhu cầu của thanh niên ngày nay khá đa dạng và
phong phú và phù hợp với xu thế phát triển chung của xã hội . Mối quan tâm lớn
nhất của thanh niên là việc làm, nghề nghiệp, tiếp theo là nhu cầu học tập, nâng cao
15