Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<i><b>Tôi đồng ý với những</b><b> nhận định</b><b> về truyện ngắn </b><b>của ông ấy</b><b>.</b></i>
<b>Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về </b>
<b>truyện ngắn nào đó. (“</b><i><b>của ơng ấy</b></i><b>” bổ nghĩa cho “</b><i><b>nhận </b></i>
<i><b>định</b></i><b>”)</b>
<i><b>Tơi đồng ý với những nhận định về </b><b>truyện ngắn</b></i> <i><b>của ông ấy.</b></i>
<b>Cách 2: Tôi đồng ý với những nhận định (của ai đó) về </b>
<b>truyện ngắn của ơng ấy. (“</b><i><b>của ông ấy</b></i><b>” bổ nghĩa cho </b>
<b>“</b><i><b>truyện ngắn</b></i><b>”)</b>
<b>=> Nói mơ hồ, nhiều cách hiểu</b>
<i><b> Tơi lục hết túi nọ đến túi kia, khơng có lấy một xu, </b></i>
<i><b>khơng có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ơng vẫn đợi </b></i>
<i><b>tơi. Tơi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run </b></i>
<i><b>nắm chặt lấy bàn tay run rẩy của ông:</b></i>
<i><b> – Xin ơng đừng giận cháu! Cháu khơng có gì cho </b></i>
<i><b>ơng cả.</b></i>
<i><b> Ơng nhìn tơi chăm chăm, đôi môi nở nụ cười:</b></i>
<i><b> – Cháu ơi, cảm ơn cháu! </b><b>Như vậy là cháu đã cho </b></i>
<i><b>lão rồi.</b></i>
<i><b> Khi ấy tôi chợt hiểu ra: </b><b>cả tôi nữa, tôi cũng vừa </b></i>
<i><b>nhận được một cái gì đó của ơng.</b></i>
<i><b> Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, khơng có lấy một xu, </b></i>
<i><b>khơng có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ơng vẫn đợi </b></i>
<i><b>tơi. Tơi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run </b></i>
<i><b>nắm chặt lấy bàn tay run rẩy của ông:</b></i>
<i><b> – Xin ông đừng giận cháu! Cháu không có gì cho </b></i>
<i><b>ơng cả.</b></i>
<i><b> Ơng nhìn tơi chăm chăm, đơi mơi nở nụ cười:</b></i>
<i><b> – Cháu ơi, cảm ơn cháu! </b><b>Như vậy là cháu đã cho </b></i>
<i><b>lão rồi.</b></i>
<i><b> Khi ấy tôi chợt hiểu ra: </b><b>cả tôi nữa, tôi cũng vừa </b></i>
<i><b>nhận được một cái gì đó của ơng.</b></i>
<i><b> Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, khơng có lấy một xu, </b></i>
<i><b>khơng có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ơng vẫn đợi </b></i>
<i><b> – </b><b>Xin ông đừng giận cháu! Cháu khơng có gì cho </b></i>
<i><b>ơng cả.</b></i>
<i><b> Ơng nhìn tơi chăm chăm, đơi mơi nở nụ cười:</b></i>
<i><b> – Cháu ơi, cảm ơn cháu! </b><b>Như vậy là cháu đã cho </b></i>
<i><b>lão rồi.</b></i>
<i><b> Khi ấy tôi chợt hiểu ra: </b><b>cả tôi nữa, tơi cũng vừa </b></i>
<i><b>nhận được một cái gì đó của ông.</b></i>
<i><b> Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, khơng có lấy một xu, </b></i>
<i><b>khơng có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ơng vẫn đợi </b></i>
<i><b>tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run </b></i>
<i><b>nắm chặt lấy bàn tay run rẩy của ông:</b></i>
<i><b> – </b><b>Xin ông đừng giận cháu! Cháu khơng có gì cho </b></i>
<i><b>ơng cả.</b></i>
<i><b> Ơng nhìn tơi chăm chăm, đơi mơi nở nụ cười:</b></i>
<i><b> – </b><b>Cháu ơi, cảm ơn cháu!</b></i> <i><b>Như vậy là cháu đã cho </b></i>
<i><b>lão rồi.</b></i>
<i><b> Khi ấy tôi chợt hiểu ra: </b><b>cả tôi nữa, tôi cũng vừa </b></i>
<i><b>nhận được một cái gì đó của ơng.</b></i>
<i><b>a/ Nói dịu nhẹ như khen, nhưng thật ra là </b></i>
<i><b>mỉa mai, chê trách là </b><b>… .</b></i>
<i><b>b/ Nói trước lời mà người khác chưa kịp </b></i>
<i><b>nói là </b><b>…</b></i>
<i><b>c/ Nói nhằm châm chọc điều không hay </b></i>
<i><b>của người khác một cách cố ý là </b><b>…</b></i>
<i><b>d/ Nói chen vào chuyện của người trên khi </b></i>
<i><b>khơng được hỏi đến là </b><b>…</b></i>
<i><b>e/ Nói rành mạch, cặn kẽ, có trước có sau </b></i>
<i><b>là </b><b>…</b></i>
<b>3. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:</b>
<b>(nói móc, nói ra đầu ra đũa, nói leo, nói mát, nói hớt)</b>
<b>nói móc.</b>
<b>nói ra đầu ra đũa.</b>
<b>nói leo.</b>
<b>nói mát</b>
<b>nói hớt.</b> <b>Phương <sub>châm </sub></b>
<b>lịch </b>
<b>sự</b>
<b>Câu 1: (6 chữ cái) Chú chim vành khuyên trong bài </b>
<b>nào?</b>
<b>Câu 2: (6 chữ cái) Thành ngữ </b><i><b>"đánh trống lảng" </b></i><b>liên </b>
<b>quan đến phương châm hội thoại nào?</b>
<b>Câu 3: (7 chữ cái) Câu văn: </b><i><b>"Mẹ nhìn con bằng đơi </b></i>
<i><b>mắt." </b></i><b>vi phạm phương châm hội thoại nào?</b>
<b>Câu 4: (6 chữ cái) Lời dặn dò của người bà đối với cháu trong </b>
<b>đoạn thơ sau không tuân thủ phương châm hội thoại nào? </b>
<b>Câu 5: (8 chữ cái) Thành ngữ </b><i><b>"nửa úp nửa mở"</b></i><b> liên </b>
<b>quan đến phương châm hội thoại nào?</b>
<b>Câu 6: Chúc mừng em đã chọn được chữ cái </b>
<b>may mắn!</b>
<b>Câu 7: (6 chữ cái) Phép tu từ từ vựng nào đã học liên </b>
<b>quan trực tiếp tới phương châm lịch sự?</b>
<b>L</b> <b>Ị</b> <b>C</b> <b>H</b> <b>S</b> <b>Ự</b>
<b>Q</b> <b>U</b> <b>A</b> <b>N</b> <b>H</b> <b>Ệ</b>
<b>V</b> <b>Ề</b> <b>L</b> <b>Ư</b> <b>Ợ</b> <b>N</b> <b>G</b>
<b>V</b> <b>Ề</b> <b>C</b> <b>H</b> <b>Ấ</b> <b>T</b>
<b>C</b> <b>Á</b> <b>C</b> <b>H</b> <b>T</b> <b>H</b> <b>Ứ</b> <b>C</b>
<b>*</b> <b>*</b> <b>*</b> <b>*</b> <b>P</b> <b>*</b> <b>*</b> <b>*</b>
<b>N</b> <b>Ó</b> <b>I</b> <b>G I</b> <b>Ả</b> <b>M N</b> <b>Ó</b> <b>I</b> <b>T</b> <b>R</b> <b>Á N H</b>