Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.4 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 50. Bài 3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
<i><b>A-Mục tiêu: </b></i>
1. Kiến thức : Hiểu được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn : Dạng tổng quát ,
dạng đặc biệt khi b hoặc c bằng 0 hoặc cả b và c bằng 0 . Luôn chú ý nhớ a 0, thấy
được tính thực tế của phương trình bậc hai một ẩn .
2. Kỹ năng : Học sinh biết phương pháp giải riêng các phương trình dạng đặc biệt ,
giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó .
<i><b>B-Hướng dẫn học sinh nghiên cứu bài học: </b></i>
Học sinh chuẩn bị : SGK, tập trắng, đồ dùng học tập (viết, compa, máy tính)
<i><b>C-Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>I.Bài tốn mở đầu.(đọc hiểu) </b>
- Học sinh đọc bài toán trong SGK (trang 40) 2 lần rồi nghiên cứu phần hướng dẫn
giải trong SGK rồi trả lời câu hỏi :
Phương trình nào được gọi là phương trình bậc hai một ẩn ?
(Cung cấp kiến thức : Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng)
<b>II. Định nghĩa :</b>
- Học sinh đọc định nghĩa SGK trang 40 rồi thực hiện ?1 SGK vào tập ?
<b>III.Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai một ẩn .</b>
Ví dụ 1 : SGK (trang 41)
- Học sinh đọc phần hướng dẫn cách giải.
- Đây là phương trình bậc hai có dạng tổng qt là gì ?
(gợi ý : ax2<sub> + bx + c = 0 hoặc ax</sub>2<sub> + bx = 0; hay ax</sub>2<sub> + c = 0; …)</sub>
- Đây là cách giải đưa về phương trình nào đã học ở lớp 8 ?
- Học sinh làm vào tập : Giải phương trình : 4x2<sub> + 3x = 0</sub>
(Nhắc thêm: nhớ cách giải phương trình dạng này)
Ví dụ 2 : Giải phương trình : x2<sub> – 3 = 0</sub>
Cách 1 : Giải theo cách đưa về phương trình tích (lớp 8)
Cách 2 :
x2<sub> – 3 = 0 </sub><sub></sub> <sub>x</sub>2<sub> = 3 (chuyển vế) </sub><sub></sub> <sub> x = </sub><sub></sub> <sub>3</sub><sub> (đã học : x</sub>2<sub> = a </sub><sub></sub> <sub>x = </sub><sub></sub> <i><sub>a</sub></i> <sub> với a</sub>
không âm)
Vậy phương trình có nghiệm : x1 = 3<sub>, x2 = </sub> 3
- Phương trình x2<sub> – 3 = 0 có dạng tổng quát nào ?</sub>
- Học sinh làm ví dụ vào tập : Giải phương trình : 2x2<sub> – 32 = 0</sub>
Ví dụ 3 : Giải phương trình : x2<sub> – 4x + 3 = 0 </sub>
- Đây là phương trình thuộc dạng tổng quát nào ?
Cách 1 : Đưa phương trình tích
Cách 2 : Đưa về cách giải thứ 2 của ví dụ 2 (nhưng khó hơn, cần nhớ hằng đẳng thức
lớp 8)
x2<sub> – 4x + 3 = 0</sub>
<sub> (x – 2)</sub>2<sub> – 1 = 0 (hằng đẳng thức : A</sub>2<sub> – 2AB + B</sub>2<sub> = (A – B)</sub>2<sub> )</sub>
<sub>(x – 2)</sub>2<sub> = 1 (chuyển vế)</sub>
<sub>x – 2 = 1 hay x – 2 = -1 (xem lại cách giải 2 ví dụ 2)</sub>
<sub>x = 3 hay x = 1</sub>
Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 3, x2 = 1
- Học sinh giải phương trình sau vào tập : x2<sub> + 8x – 9 = 0</sub>
<i><b>C. Kiến thức cần nhớ sau khi nghiên cứu bài học trên :</b></i>
- Nhận biết được phương trình nào là phương trình bậc hai 1 ẩn số.
- Nắm được cách giải của 3 dạng :
1) ax2<sub> + bx = 0 (ví dụ 1) : Đưa về phương trình tích</sub>
2) ax2<sub> + c = 0 (ví dụ 2) : Đưa về dạng phương trình tích hoặc đưa về dạng x</sub>2<sub> = </sub>
<i>c</i>
<i>a</i>
3) ax2<sub> + bx + c = 0 (Ví dụ 3) : Đưa về dạng X</sub>2<sub> = d rồi là như ví dụ 2.</sub>
Bài tập làm thêm vào tập :
Giải phương trình :
1) 3x2<sub> – 14 = 0</sub>
2) x2<sub> + 5x = 0</sub>
3) 3x2<sub> – 5x + 2 = 0</sub>