Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.92 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 4. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI</b>
<i><b>A-Mục tiêu:</b></i>
1. Kiến thức: Học sinh nắm được cơng thức nghiệm tổng qt của phương trình bậc
hai , nhận biết được khi nào thì phương trình có nghiệm , vơ nghiệm . Biết cách áp
dụng công thức nghiệm vào giải một số phương trình bậc hai .
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm .
<i><b>B. Hướng dẫn nghiên cứu bài học.</b></i>
<b>I. Công thức nghiệm : (trang 43)</b>
Học sinh đọc phần hướng dẫn hình thành cơng thức nghiệm của phương trình bậc hai
rồi làm ?1; ?2 SGK trang 44 (Nếu khơng điền được thì học thuộc cơng thức nghiệm
<i>phía dưới trong phần đóng khung; khi vào học thầy sẽ hướng dẫn điền vào, vì giải</i>
<i>thích hơi dài)</i>
Cơng thức nghiệm này dùng để giải phương trình bậc hai một cách dễ dàng hơn cách
giải của bài học thứ 3 (Phương trình bậc hai 1 ẩn)
<b>II. Áp dụngcơng thức nghiệm :</b>
1. Ví dụ 1: Giải phương trình : x2<sub> – 6x + 5 = 0</sub>
<b>Giải :</b>
2 2
1
2
4 ( 6) 4.1.5 36 20 16 0
16 4
Vậy ph ơng trình có hai nghiƯm ph©n biƯt :
( 6) 4 10
x 5
2 2.1 2
( 6) 4 2
x 1
2 2.1 2
<i>b</i> <i>ac</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
Học sinh tự giải vào tập :
Giải phương trình : (bằng cơng thức nghiệm)
1) 2x2<sub> – 4x – 6 = 0</sub>
2) x2<sub> – 6x + 9 = 0</sub>
3) x2<sub> + 5x + 9 = 0</sub>
Vì <sub> = b</sub>2<sub> – 4ac nên nếu a.c < 0 (hay a và c trái dấu) thì phương trình ln có hai </sub>
nghiệm phân biệt.
Giải thích : Vì b2<sub> khơng âm ; vậy nếu a.c < 0 thì 4.a.c < 0, từ đó suy ra -4ac > 0</sub>
Tóm lại : b2 <sub></sub><sub>0</sub><sub> và -4ac > 0 nên </sub><sub></sub><sub> = b</sub>2<sub> – 4ac > 0 Suy ra phương trình có hai nghiệm </sub>
phân biệt (xem lại công thức nghiệm)
Lưu ý : Các em nhớ học thuộc cho thầy công thức nghiệm SGK/Trang 44 (phần đóng
khung gọi là cơng thức nghiệm của pt bậc hai đó các em).