Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 45 - Luyện tập: Tính chất của crom, sắt và những hợp chất của chúng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.38 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 45</b>


<b>Bài 1 (trang 222 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho phương trình hóa học: 2Cr +</b>
3Sn2+<sub> → 2Cr</sub>3+<sub> + 3Sn Câu nào diễn tả đúng vai trò các chất?</sub>


A. Cr là chất oxi hóa, Sn2+<sub> là chất khử.</sub>


B. Cr là chất khử, Sn2+<sub> là chất oxi hóa.</sub>


C. Sn2+<sub> là chất khử, Cr</sub>3+<sub> là chất oxi hóa.</sub>


D. Cr3+<sub> là chất khử, Zn</sub>2+<sub> là chất oxi hóa.</sub>


Lời giải:
Đáp án B


<b>Bài 2 (trang 222 sgk Hóa 12 nâng cao): Kim loại trong cặp oxi hóa khử nào</b>
sau đây có thể phản ứng với ion Ni2+<sub> trong cặp Ni</sub>2+<sub>/Ni?</sub>


A. Pb2+<sub>/Pb</sub>


B. Cu2+<sub>/Cu</sub>


C. Sn2+<sub>/Sn</sub>


D. Cr3+<sub>/Cr</sub>


Lời giải:
Đáp án D


<b>Bài 3 (trang 222 sgk Hóa 12 nâng cao): Trong phản ứng Fe + H</b>2SO4 →



Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 có bao nhiêu nguyên tử Fe bị oxi hóa và bao nhiêu


nguyên tử H2SO4 bị khử?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đáp án A


<b>Bài 4 (trang 222 sgk Hóa 12 nâng cao): Viết các phương trình hóa học cho</b>
những chuyển đổi sau:


Lời giải:


1) Cr + 2HCl → 2CrCl2 + H2


2) CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl


3) 4Cr(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Cr(OH)3.


4) Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]


5) 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3


6) Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O


<b>Bài 5 (trang 222 sgk Hóa 12 nâng cao): Sự ăn mịn sắt, thép là một q trình</b>
oxi hóa – khử.


a. Giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi sắt thép bị ăn
mịn.



b. Kẽm hoặc thiếc tráng ngồi vật bằng sắt, thép có tác dụng bảo vệ chống ăn
mịn. Hãy giải thích một thực tế là sau một thời gian sử dụng thì vật được tráng
bằng kẽm lại có hiệu quả bảo vệ tốt hơn


c. Vì sao thiếc lại được dùng nhiều hơn kẽm để bảo vệ những đồ hộp đựng thực
phẩm. Còn lại kẽm lại được dùng nhiều hơn để bảo vệ ống dẫn nước, xô,
chậu...?


Lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tại anot Fe → Fe2+<sub> + 2e</sub>


Fe2+<sub>→ Fe</sub>3+<sub> + e</sub>


Tại catot 2H2O + 2e → 2OH- + H2


Sau đó Fe2+<sub> + 2OH</sub>-<sub>→ Fe(OH)</sub>
2


Fe3+<sub> + 32OH</sub>-<sub> → Fe(OH)</sub>
3


Fe(OH)2, Fe (OH)3 →Fe2O3.nH2O (Gỉ sắt)


b. Tráng kẽm, thiếc ngoài vật bằng sắt, thép thì kẽm có hiệu quả bảo vệ tốt hơn
do:


- Kẽm là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt, nếu xảy ra hiện tượng ăn mịn thì
kẽm bị ăn mịn trước



- Thiếc là kim loại có tính khử yếu hơn sẳt, nếu xảy ra hiện tượng ăn mòn thì sắt
bị ăn mịn trước.


c. Thiếc được dùng nhiều hơn kẽm trong việc sản xuất đồ hộp thực phẩm bởi vì
các hợp chất của thiếc an tồn hơn, khơng gây độc cho con người như hợp chất
của kẽm. Tuy nhiên để bảo vệ ơng nước, xơ, chậu, mái tơn thì kẽm được ưu tiên
hơn thiếc vì kẽm bảo vệ sắt chống ăn mịn điện hóa tốt hơn thiếc.


<b>Bài 6 (trang 223 sgk Hóa 12 nâng cao): a. Từ Fe hãy trình bày 3 phương pháp</b>
điều chế trực tiếp muối FeSO4. Viết các phương trình hóa học.


b. Từ hồn hợp Ag và Cu, hãy trình bày 3 phương pháp hóa học tách riêng Ag và
Cu. Viết các phương trình hóa học.


Lời giải:


a. Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2


Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu


Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4


b. 3 phương pháp tách riêng Ag và Cu từ hỗn hợp:


Hòa tan hỗn hợp bằng muối Fe(III); Cu tan cịn Ag khơng tan, tách riêng Cu +
2Fe3+<sub>→Cu</sub>2+<sub>+ 2Fe</sub>2+


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Fe + Cu2+<sub> → Fe</sub>2+<sub> + Cu</sub>


<b>Bài 7 (trang 223 sgk Hóa 12 nâng cao): Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một trong 3 hỗn</b>


hợp sau: Fe và FeO; Fe và Fe2O3: FeO và Fe2O3. Hãy dẫn ra cách nhận biết hỗn


hợp chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình
hóa học.


Lời giải:


- Lấy chất trong từng lọ đem hòa tan bằng dung dịch HCl nhận ra hỗn hợp có
chứa FeO và Fe2O3 và tan nhưng khơng sinh ra khí. 2 hỗn hợp kia tan và kèm


theo hiện tượng thoát khi:
FeO + 2HCl → FeCl2 + H20


Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑


- Lấy phần dung dịch của hai hỗn hợp chưa nhận được, nhỏ từ từ dung dịch
NaOH vào


+ Nhận ra hỗn hợp ban đầu là Fe và FeO do tạo dung dịch FeCl2 khi tác dụng


với NaOH tạo ra kết tủa màu trắng xanh
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl


+ Nhận ra hỗn hợp ban đầu là Fe và Fe2O3 do tạo dung dịch hỗn hợp FeCl2 và


FeCl3 khi tác dụng với NaOH tạo kết tủa trắng xanh lẫn nâu đỏ


FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl



FeCl2 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ + 3NaCl


<b>Bài 8 (trang 223 sgk Hóa 12 nâng cao): Khử 2,4 gan hỗn hợp CuO và một oxit</b>
sắt có tỉ lệ số mol 1:1. Sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn, đcm hòa tan
vào dung dịch HCl dư thấy thốt ra 0,448 lít khí (đktc). Xác định cơng thức của
oxit sắt.


Lời giải:


Sản phẩm khử CuO và oxi săt là Cu và Fe với tổng khối lượng hai kim loại là
1,76 gam


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

=> mFe = 0,02. 56 = 1,12 => mCu = 1,76 – 1,12 = 0,64 gam


nCu = 0,01 mol = nCuO


Trong hỗn ban đẩu có 0,01 mol CuO chiếm 0,8 gam
0,01 mol FexOy chiếm 1,6 gam


mFexOy = 1,6 : 0,01 = 160 => Oxit sắt là Fe2O3


<b>Bài 9 (trang 223 sgk Hóa học 12 nâng cao): Dung dịch A là FeS0</b>4 có lẫn tạp


chất Fe2(S04)3. Để xác định nồng độ mol cua mỗi chất trong dung dịch A, người


ta tiến hành những thí nghiệm sau:



Thí nghiệm 1: Thêm dần dần dung dịch NaOH vào 20ml dung dịch A cho đến
dư, đun nóng. Lọc lấy kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không
đổi, được chất rắn duy nhất có khối lượng 1,2 gam.


Thí nghiệm 2: Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào 20 ml dung dịch A. rồi nhỏ


dần dần từng giọt dung dịch KMnO4 vào dung dịch trên lắc nhẹ. Khi đun dung


dịch có màu hồng thì ngừng thí nghiệm, người ta đã dùng hết 10 ml dung dịch
KMnO4 0,2 M.


a. Giải thích q trình thí nghiệm và viết các phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ mol của mỗi chất có trong dung dịch A ban đầu.


c. Bằng phương pháp hóa học nào có thể loại bỏ được tạp chất trong dung dịch
A ban đầu. Viết phương trình hóa học của phản ứng đã dùng.


Lời giải:


a. Thí nghiệm 1


FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 (1)


Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3NaCl (2)


4Fe(OH)2 + O2 (to)→ 2Fe2O3 + 4H2O (3)


2Fe(OH)2 (to)→ Fe2O3 + 3H2O (4)


Thí nghiệm 2:



10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O(5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Theo các phương trình hóa học (1,3) => (3) = 1/2 x = 0,005
=> trong dung dịch đã cho = – (3) = 0,0025 mol
b. Xác định nồng độ mol


= 0,01 : 0,02 = 0,5M


= 0,0025 : 0,02 = 0,125 M


c.Ngâm một đinh sắt vào A sẽ loại được Fe2(SO4)3


Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4


</div>

<!--links-->
GIAO AN hoa hoc 12 NANG CAO tiet 45-49
  • 8
  • 813
  • 0
  • ×