Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 2-Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.64 KB, 32 trang )

1
Tuần 12 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tiết 1
Tập đọc
Bài: Sự tích cây vú sữa
TCT: 34
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng , rõ ràng tồn bài.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy .
- Hiểu nội dung: tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.( trả lời
được câu hỏi 1, 2, 3, 4 )
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức 1’ : Hát
2/ Kiểm tra bài cũ 5’ :
- GV nhận xét – tuyên dương.
3/ Bài mới 25’:
A/ Giới thiệu bài: Bài học hôm nay
sẽ giúp các em hiểu sự tích của loại
quả ngon ngọt này. Đó là bài: Sự tích
cây vú sữa.
Ghi bảng .
* Luyện đọc :
- GV đọc mẫu cả bài.
* Đọc từng câu :
- Luyện đọc các từ khó .
* Đọc từng đoạn :

-GV cho hs nhấn giọng các từ ngữ và
ngắt nghỉ đối với câu dài trong bài .


- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài Cây
xoài của ông em và trả lời câu hỏi .

– HS nhắc lại
-HS lắng nghe
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
b .
- Những từ học sinh đọc sai.
- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài .
- Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bò trẻ
lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/
liền tìm đường về nhà.//
- Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa
trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
- Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ
hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
- Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi/ và
2
- giáo viên cho học sinh đọc Vùng
vằng, la cà ( trong sgk)
- Giải nghóa thêm từ
+ mỏi mắt mong chờ( là chờ đợi
mong mỏi quá lâu)
+ Đỏ hoe ( là màu đỏ của mắt đang
khóc )
* Đọc trong nhóm:
* Thi đọc giữa các nhóm:
* Đồng thanh:

IV/ Củng cố –Dặn dò 5’:
-GV nhận xét lại tiết học
-Về nhà luyện đọc bài
gọi đó/ là cây vú sữa.//
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong nhóm
-HS thi giữa các nhóm
- Cả lớp.
Tiết 2
Toán
Bài: Tìm số bò trừ
TCT: 56
BT1: bỏ câu c,g; BT5 bỏ .
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b ( với a,b là các số khơng q 2 chữ số )
Bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm
số bị trừ khi biết hiệu và số trừ )
- Vẽ được đoạn thẳng , xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên
điểm đó .
II./ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học.
- Kéo.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức 1’: Hát đầu giờ
2/ Kiểm tra bài cũ 5’:
GV kiểm tra vở bài tập ở nhà của
hs , nhận xét tun dương .
3/ Bài mới 25’:
A / giới thiệu bài ( hôm nay các
em học bài tìm số bò trừ)

* GV hướng dẫn Tìm số bò trừ .
3
Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực
quan.
- Gv gắn 10 ô vuông như sgk lên
bảng hỏi .
- Có bao nhiêu ô vuông ?
Gv tách 4 ơ vng ra hỏi . Lúc đầu
có 10 ơ vng lấy bớt đi 4 ô
vuông,hỏi còn lại bao nhiêu ô
vuông?
-Làm thế nào để biết còn lại 6 ô
vuông?
GV cho học sinh gọi tên số bị trừ ,
số trừ , hiệu .
- GV cho hs nêu : nếu che lấp ( xóa )
Số bị trừ trong các phép tính trừ trên
thì ta làm thế nào để tìm được số bị
trừ .
- Vậy muốn tìm số bò trừ các em
phải làm như thế nào .
-GV cho hs đọc lại nhiều lần
* Luyện tập, thực hành.
Bài1: GV hướng dẫn hs cách tìm số
bò trừ và lưu ý hs viết dấu bằng
thẳng cột
-GV cho hs lên bảng làm ở dưới
làm vào bảng con
Gv nhận xét.
Bài 2:GV cho hs làm vào vở , hs lên

bảng làm
-10 ô vuông .
-còn lại 6 ô vuông 10 – 4 = 6
- Làm Phép tính trừ
Lấy 10 – 4 = 6
- 10 là số bị trừ
- 4 là số trừ
- 6 là hiệu
- Học sinh nêu , nếu hs khơng nêu được . Gv
nêu lại ta gọi số bị trừ chưa biết là x khi đó ta
viết x – 4 = 6
- Học sinh đọc và nêu số bị trừ , số trừ , hiệu .
HS gọi tên các thành phần trong phép trừ
-Muốn tìm số bò trừ ta lấy hiệu cộng với số
trừ .
HS làm bảng con
a)x - 4 = 8 b) x – 9 = 18
x = 8 + 4 x = 18 + 9
x = 12 x = 27
d) x - 8 = 24 e) x - 7 = 21
x = 24 + 8 x = 21 + 7
x = 32 x = 28
Học sinh lên bảng làm .
4
-GV nhận xét
Bài 4:GV hướng dẫn hs chấm 4
điểm và ghi tên vào 4 điểm
-GV lưu ý hs vẽ bằng thước kí hiệu
trên điểm cắt nhau giữa hai đoạn
thẳng bàng chữ in hoa O hoặc M

-Nhận xét và cho điểm.
IV/ Củng cố dặn dò 5’:
-GV nhận xét . Dặn hs về nhà
chuẩn bò tiết sau
Số bò trừ 11 21 49 62 94
Số trừ 4 12 34 27 48
Hiệu 7 9 15 35 46
HS đọc đề .
C B
A D
b) Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại O
Tiết 3
Thể dục
Bài: Trò chơi nhóm 3 nhóm 7 – Đi đều – Ơn bài TD
TCT: 23
I/ MỤC TIÊU :
-Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp .
- bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái , nhịp 2 bước
chân phải )
- bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi .
II/ ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN.
-Đòa điểm :Trên sân trường,vệ sinh an toàn.
-Phương tiện :chuẩn bò một còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU

Nội dung
Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu
-GV nhận lớp phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học .

-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
-Chạy nhẹ nhàng theo một
hàng dọc trên đòa hình tự
1’
1 – 2’
5
nhiên .
-Đi thường theo vòng tròn và
hít thở sâu , sau đó cho hs
đứng tại chỗ quay trái và giãn
cách một rải tay .
Ôn bài thể dục phát triển
chung .
2/ Phần cơ bản.
-Trò chơi “ Nhóm 3 nhóm 7”
- Đi thường theo nhịp .
3/ Phần kết thúc .
Cúi người thả lõng
-Nhảy thả lõng
-Trò chơi do gv chọn
-GV cùng hs hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học và giao
bài tập về nhà
-GV nhắc hs ôn tập động tác
đi đều
60 – 80m
1 – 2’
10 – 12’
6 – 8’
8 – 10 lần

6 - 8 lần
1’
1 – 2’
1 – 2’
-Mỗi động tác 2 x 8 nhòp do
cán sự lớp điều khiển
-Từ đội hình vòng tròn
-GV dồn hàng để nêu tên trò
chơi , hướng dẫn cách chơi và
thực hiện chơi

Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Tiết 1
Tập đọc
Bài: Sự tích cây vú sữa ( tiết 2)
TCT: 35
I/ MỤC TIÊU: Như tiết 1.
II/ Đồ dùng dạy học .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức 1’ : Hát
2/ Kiểm tra bài cũ 5’: Gọi 2 HS lên
bảng đọc bài sự tích cây vú sữa
- GV nhận xét – – tuyên dương.
3/ Bài mới 25’:
A/ Giới thiệu bài: Bài học hôm
nay các em sẽ học tiếp bài sự tích
cây vú sữa .( tiết 2 )
6

* Tìm hiểu bài
Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Vì sao cuối cùng cậu bé lại tím
đường về nhà
Câu 2: Trở về nhà không thấy mẹ,
cậu bé đã làm gì?
Câu 3: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây
như thế nào?
-Thứ quả của cây có gì lạ ?
Câu 4: Những nét nào ở cây gợi lên
hình ảnh của mẹ?
Câu 5: Theo em, nếu được gặp lại mẹ,
cậu bé sẽ nói gì?( Dành cho hs khá ,
giỏi )
Nêu: Câu chuyện đã cho ta thấy
được tình yêu thương của mẹ dành
cho con. Để người mẹ được động
viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói
lời xin lỗi với mẹ.
* Luyện đọc lại:
IV/ CỦNG CỐ DẶN DÒ 5’:
- Hôm nay các em học tập đọc bài
gì?
-gv nhận xét tiết học , tuyên dươngcác
em đọc tốt , hăng say phát biểu ý kiến
. dặn hs về nhà đọc bài .
- Câậu bé ham chơi , bị mẹ mắng , vùng
vằng bỏ đi .
-Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét , lại
bò trẻ lớn hơn đánh mình , cậu mới nhớ

đến mẹ và trở về nhà .

- Cậu khan tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một
cây xanh trong vườn mà khóc.
- từ những cành lá, những đài hoa bé tí
trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả
xuất hiện, lớn nhanh, da căng mòn. Cậu
vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng
trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lớn rất nhanh , da căng mòn, màu xanh
óng ánh …, Tự rơi vào lòng bàn tay câu …
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.
Cây xoà cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm
vỗ về.
- Tự trả lời.
- Ví du 1ï: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi, Mẹ
hãy tha lỗi cho con.Từ nay con sẽ chăm
ngoan để mẹ vui lòng.
- Ví dụ 2: Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ
không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà
chăm học, chăm lamø. Mẹ hãy tha lỗi cho
con.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm thi đọc
7
Tiết 2
Toán
Bài : 13 trừ đi một số 13 -5
TCT:57
BT1: bỏ câu b;

. I/ MỤC TI ÊU.
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5. Lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài tốn có một phép trừ phép trừ dạng 13 – 5 .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Que tính.bảng nhóm .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức 1’ : Hát đầu giờ
2/ Kiểm tra bài cũ 5’:
GV kiểm tra vở bài tập ở nhà của hs và
nhận xét
3/ Bài mới 25’:
a/ Giới thiệu bài .
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học
các phép tính trừ có dạng 13 trừ đi một
số.13-5

- Gv đưa ra bài toán: có 13 que tính, bớt
đi 5 que tính hỏi còn bao nhiêu que
tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta
phải làm gì?
- Viết lên bảng: 13 - 5.
* Đặt tính và thựchiện phép tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính sau đó
nêu lại cách đặt tính của mình.
- Yêu cầu nhièu HS nhắc lại cách trừ.
Lập bảng trừ 13:
-GV cùng hs hình thành bảng trừ bằng
que tính.

-GV yêu cầu hs đọc thuộc bảng trừ.
* Luyện tập,
Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ 13 - 5.
- Học sinh thao tác trên que tính: Trả
lời,còn 8 que tính.
13
5
8
13 - 4 = 9
13 - 5 = 8
13 - 6 = 7
13 - 7 = 6
13 - 8 = 5
13 - 9 = 4
8
-Bài 1:tính nhẩm .
-HS nói tiếp nhau nêu kết quả
-GV nhận xét.
- Bài 2: GV cho hs đọc yêu cầu
-GV cho hs nêu cách đặt tính
-GV cho hs lên làm cả lớp làm vào
bảng con .
-GV nhận xét
Bài 3: giáo viên đọc u cầu bài tốn .
- Muốn tính hiệu khi biết số trừ và số bò
trừ ta làm như thế nào?
-GV mời hs lên làm .cả lớp làm vào
bảng con .
Bài 4: GV cho hs đọc đầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt
và giải bài tốn bằng câu hỏi gợi ý .
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu
xe đạp , ta làm phép tính gì ?
-GV cho 2 học sinh lên bảng , 1 em tóm
tắt , 1 em giải .
-GV nhận xét lại kết quả.
IV/ Củng cố, dặn dò 5’:
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bảng
trừ 13 trừ đi một số 13 – 5 .
- Nhận xét tiết học.
a) 9 + 4 =13 8 + 5 = 13 7 +6 =13
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 6 +7 =13
13 - 9 = 4 13 - 8 = 5 13 - 7=6
13 – 4 = 9 13 – 5 =8 13 – 6 =7
Tính:
13 13 13 13 13
6 9 7 4 5
7 4 6 9 8
- Gọi 1 HS đọc đề bài.

-HS nhắc lại quy tắc
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
13 và 9 13 và 6 13 và 8
13 13 13
9 6 8
4 7 5
Cửa hàng có : 13 xe đạp

Đã bán : 6 xe đạp
Còn lại bao nhiêu xe đạp ?
Ta làm phép tính trừ .
-
Tóm tắt
Cửa hàng có : 13 xe đạp
Đã bán : 6 xe đạp
Còn lại : xe đạp ?
Giải:
Số xe đạp cửa hàng còn lại là:
13 – 6 = 7(xe đạp)
Đáp so á: 7 xe đạp

Tiết 3:
-
9
Chính tả ( nghe viết )
Bài: Sự tích cây vú sữa
TCT:23
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xi .
- Làm được bài tập 2 ; BT(3) a/b
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức 1’:Hát
2/ Kiểm tra bài cũ 5’:
- Gv nhận xét – tuyên dương.
3/ Bài mới 25’:

A/ Giới thiệu bài: 1’Hôm nay cô
HD các em nghe viết bài: Sự tích
cây vú sữa.
Giáo viên ghi bảng .
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về cái gì?
- Cây lạ được kể lại như thế nào?
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
GV hướng dẫn hs Viết bảng con.
- Gv đọc bài chính tả .
- Giáo viên đọc lại bài .
- Chấm – nhận xét- tuyên dương.
* HD làm bài tập:
Bài 1: Điền vào chỗ trống ng hay
ngh?
- Gv hướng dẫn hs điền .
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
A/ tr hay ch ?
- Chấm – sửa bài – nhận xét.
IV/ CỦNG CỐ DẶN DÒ 5’:
- Gọi 2HS lên bảng viết – cả lớp viết
bảng con các từ: cây xoài, xuống ghềnh,
nhà sạch, cây xanh.

– HS nhắc lại
- 1HS đọc – cả lớp nhẩm theo.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ
ra…
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.

- Đọc các từ: lá, trổ ra, nở trắng, rung, da
căng mòn, dòng sữa trắng, trào ra.
- Dòng sữa, căng mòn, nở trắng
-HS nghe viết bài
- Học sinh đổi vở sửa lỗi.
- Đọc yêu cầu bài.
Ngưòi cha, con nghé, suy nghó, ngon
miệng.
A/ Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.
B/ Bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
10
- Hôm nay các em học chính tả bài
gì?
Về nhà tập viết lại những chữ hay
viết sai.
- Bài: Sự tích cây vú sữa.

Tiết 4
Tư nhiên xã hội
Bài : Đồ dùng trong gia đình
TCT: 12
I/ MỤC TIÊU:
- kể tên ,một số đồ dùng của gia đình mìnhø.
-Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng ngăn nắp,
* THMT: Giáo dục học sinh khơng tự tiện sử dụng đồ điện .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Tranh ảnh trong SGKtrang 26, 27.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức 1’ : Hát đầu giờ

2/ Ki ểm tra bài cũ 5’:
Em hãy kể những người trong gia
đình em , và cơng việc của từng người ?
Giáo viên nhận xét tun dương .
3/ Bài mới 25’: Hôm nay các em học
bài đồ dùng trong gia đình .
Khởi động:
KỂ TÊN ĐỒ VẬT
Giáo viên u cầu:
- GV : Những đồ vật mà các em vừa kể
đó, người ta gọi là đồ dùng gia đình.
Đây cũng chính là nội dung bài học
ngày hôm nay.
Hoạt động 1: thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 1,2,3
trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ
dùng trong hình và nêu các lợi ích của
chúng
HS kể những người trong gia đình mình,
cùng công việc hằng ngày.
- Học sinh kể tên 3 đồ vật có trong gia
đình em .
- Các nhóm HS thảo luận.
Sau đó ghi kết quả thảo luận vào giấy
nháp .
11
- Yêu cầu 2 nhóm HS trình bày.
- Hỏi: Ngoài những đồ dùng trong
SGK, ở nhà các em còn có đồ dùng
nào nữa?

- Gv ghi nhanh lên bảng
2 nhóm HS nhanh nhất lên bảng trình
bày.
Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận
xét bổ xung cho nhóm bạn.
- Các cá nhân HS bổ xung.
Hoạt động 2: bảo quản, giữ gìn đồ
dùng trong gia đình ( THBVMT )
- Em hãy kể tên những đồ dùng trong
gia đình mà em khơng tự tiện sử dụng ?
* Bước 1: Thảo luận .
+ Yêu cầu là làm việc với SGK, trả lời
lần lượt theo các câu hỏi:
1. Các bạn trong tranh đang làm gì?
2. Việc làm của các bạn có tác dụng
gì?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Gv hỏi một số câu gợi ý:
1. Với những đồ dùng bằng sứ, thuỷ
tinh muốn bền đẹp khi sử dụng chúng
ta cần lưu ý những gì?
2. Khi dùng hoặc giửa chén, bát, đóa
phích, lọ cắm hoa...chúng ta cần chú ý
những gì?
3. Với những đồ dùng bằng điện, muốn
an toàn ta cần chú ý những gì khi sử
dụng?
4. Chúng ta cần phải giữ gìn giường,
ghế tủ như thế nào?
- HS thảo luận cặp đôi.trả lời .

- Như : bàn ủi, bếp điện, bếp ga.vv
- 4 HS trình bày lần lượt thứ tự 4 bức
tranh.
HS dưới lớp chú ý nghe, bổ xung ý kiến
của các bạn.
- Các cá nhân HS phát biểu theo các ý
sau:
1. Nhà mình thường sử dụng những đồ
dùng nào?
2. Cách bảo quản(hoặc cách chú ý) khi
sử dụng những đồ dùng đó.
Phải cẩn thận nếu không sẽ bò vỡ.
Phải chú ý để không bò điện giật.
-Không viết, vẽ bẩn lên giường, ghế tủ.
Lau chùi thường xuyên.
Đồ dùng trong gia đình
Tên đồ dùng
Hình1:....................
Hình 2: ……………………
Hình 3 :…………..
22:....................
Lợi ích
………………………………
..........................
………………………………
12
* Bước 3: Gv chốt lại .
Khi sử dụng các đồ dùng trong gia
đình, chúng ta phải biết bảo quản, lau
chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn

nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, gãy, đồ
điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý
nhẹ nhàng, cẩn thận, đảm bảo an toàn.
IV/ Củng cố dặn dò5’:
Em sẽ làm gì để đồ dùng đẹp, bền?
Qua bài học, học sinh biết giữ gìn đồ
dùng trong nhà
Dặn dò:Về thực hiện những gì đã học
Nhận xét tiết học
HS nêu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:
Tập đọc
Bài: Mẹ
TCT: 36
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng rõ ràng tồn bài.
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5 .
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con ( trả lời
được các câu hỏi trong sgk ; thuộc 6 dòng thơ cuối .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổân đònh tổ chức 1’ : Hát đầu giờ .
2 Ki ểm tra bài cũ 5’:
- GV nhận xét – tuyên dương.
3/ Bài mới 25’:
A/ Giới thiệu bài 1’: Hôm nay cô

hướng dẫn các em tập đọc bài: Mẹ.
- Giáo viên đọc mẫu cả bài.
* Đọc từng câu.
+ Luyện đọc từ khó .
Gọi 3HS lên bảng đọc bài Sự tích cây vú
sữa và trả lời các câu hỏi:


- 1HS đọc bài – cả lớp đọc nhẩm.
-Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- Đọc cá nhân- đồng thanh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×