Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh hà tĩnh đối với quỹ tín dụng nhân dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


NGUYỄN THỊ THANH

TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM
SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH
TỈNH HÀ TĨNH ĐỐI VỚI CÁC
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ KIM NGỌC

HÀ NỘI – 2019


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài..............................................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu ...................................................................................................3
3. Mục đích nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ................5
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..............................................................................................6
5. Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn ............................................................................6


6. Kết cấu của luận văn......................................................................................................7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH
TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI QTDND ...................8
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ................................................ 8
1.1.1. ................ Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 8
1.1.2. ....................................... Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 9
1.2. Khái niệm, đặc trƣng cơ bản trong hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân ...... 11
1.2.1. Khái niệm Quỹ tín dụng nhân dân .......................................................................11
1.2.2. .............................................. Một số đặc trưng cơ bản của Quỹ tín dụng nhân dân 11
1.3. Tổng quan hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ................................... 17
1.3.1. ................................................................. Khái niệm thanh tra, giám sát ngân hàng 18
1.3.2. ........................................ Nhiệm vụ, quyền hạn của thanh tra, giám sát ngân hàng 20
1.3.3. Mục đích, nguyên tắc của thanh tra, giám sát ngân hàng đối với Quỹ tín
dụng nhân dân ..........................................................................................................................22
1.3.4. Nội dung và phương thức, quy trình thanh tra, giám sát ngân hàng ..................23
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng .................. 32
1.4.1. Đánh giá định lượng ..............................................................................................32
1.4.2. Đánh giá định tính...................................................................................................... 32


1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng hoạt động Thanh tra giám sát của Ngân hàng Nhà
nƣớc đối với Quỹ tín dụng nhân dân ......................................................................... 33
1.5.1. Các yếu tố bên trong .................................................................................................. 33
1.5.2. Các yếu tố bên ngoài ................................................................................................. 37
1.6. Kinh nghiệm về hoạt động Thanh tra giám sát ngân hàng của các đơn vị
khác .............................................................................................................................................. 38
1.6.1.Kinh nghiệm trong công tác Thanh tra giám sát Quỹ tín dụng nhân dân của các
đơn vị khác .................................................................................................................................... 38
1.6.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh....... 40
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................................... 41

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN
DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ...........................................................................42
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh ........... 42
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
tỉnh Hà Tĩnh ................................................................................................................................. 42
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ, của Thanh tra, giám sát NHNN Chi
nhánh tỉnh Hà Tĩnh....................................................................................................................... 49
2.2. Tình hình hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh ...................................................................................................................... 57
2.2.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của hệ thống Quỹ tín dụng nhân
dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ...................................................................................................... 57
2.2.2.Những kết quả đạt được ............................................................................................. 58
2.2.3. Những tồn tại, yếu kém ............................................................................................. 60
2.2.4. Nguyên nhân .............................................................................................................. 63
2.3. Phân tích thực trạng công tác thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà
nƣớc Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh đối với các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.. 65


2.3.1. Kết quả hoạt động Thanh tra giám sát của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
tỉnh Hà Tĩnh .................................................................................................................................. 65
2.3.2. Phân tích theo nội dung của hoạt động Thanh tra giám sát ................................... 68
2.3.3. Phân tích cơng tác TTGS theo kết quả điều tra....................................................... 76
2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng trong hoạt động thanh tra, giám sát của
Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh đối với Quỹ tín dụng nhân dân
trên địa bàn .................................................................................................................. 80
2.4.1. Các yếu tố bên trong .................................................................................................. 80
2.4.2. Các yếu tố bên ngoài ................................................................................................. 87
2.5. Đánh giá chung về hoạt động Thanh tra giám sát của Ngân hàng Nhà
nƣớc Chi nhánh đối với Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn ............................... 88

2.5.1. Các kết quả đạt được ................................................................................................. 88
2.5.2. Các hạn chế................................................................................................................. 89
2.5.3. Các ngun nhân chính ............................................................................................. 91
TĨM TẮT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 93
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA,
GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI QTDND TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ TĨNH .................................................................................................. 94
3.1. Định hƣớng phát triển của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân đến năm
2025 và Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh đến
năm 2030 ...................................................................................................................... 94
3.1.1. Định hướng phát triển của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân đến năm 2025 ....... 94
3.1.2. Định hướng phát triển thanh tra giám sát ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam đến 2030 ...................................................................................................................... 95
3.1.3. Định hướng hoàn thiện công tác thanh tra giám sát ngân hàng của Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh Hà Tĩnh đối với các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn .................... 96
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng nhân
dân của Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh.......................................... 97
3.2.1. Đổi mới nhận thức về công tác thanh tra; chỉ đạo, điều hành hoạt động thanh tra ...... 97


3.2.2. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác thanh tra ........................... 101
3.2.3. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác thanh tra, giám sát
tại Chi nhánh ............................................................................................................................... 105
3.2.4. Tăng cường và có cơ chế phối hợp với chính quyền địa phương nơi có Quỹ
tín dụng nhân dân hoạt động ..................................................................................................... 108
3.2.5. Các giải pháp khác ................................................................................................... 108
3.3. Một số kiến nghị .............................................................................................. 111
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh ....................................... 111
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng). 112
3.3.3. Đối với chính quyền, địa phương cấp xã, huyện .................................................. 114

3.3.4. Đối với các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh............................ 115
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 115
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 117
PHỤ LỤC


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới cô giáo TS. Phạm Thị Kim Ngọc, người đã ln tận tình
hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn một cách
tốt nhất. Tác giả xin cảm ơn các Thầy, Cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào
tạo sau đại học - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, những người đã đào tạo và
cung cấp cho tác giả những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt thời gian học tập
tại trường. Tác giả xin cảm ơn các phòng của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
Hà Tĩnh đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tác giả hoàn thành luận văn đúng thời hạn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả có thể chuyên tâm vào việc
nghiên cứu các nội dung của luận văn.
Do thời gian thực hiện có hạn, kiến thức chun mơn cịn nhiều hạn chế nên
luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận được
ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô, bạn bè và đồng nghiệp để hoàn thiện luận văn./
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả


Nguyễn Thị Thanh


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này là do chính tơi nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của
Cô giáo TS. Phạm Thị Kim Ngọc. Các thông tin, số liệu sử dụng trong luận văn
được trích dẫn đầy đủ nguồn tài liệu, kết quả phân tích trong luận văn là trung
thực. Luận văn không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả

Nguyễn Thị Thanh


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BKS

Ban kiểm soát

CN

Chi nhánh

GSTX


Giám sát từ xa

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTX

Hợp tác xã



Nghị định

NH

Ngân hàng

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHĐT&PT

Ngân hàng Đầu tư Phát triển

NHHT

Ngân hàng Hợp tác


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng Trung ương



Quyết định

QPPL

Quy phạm pháp luật

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân


TCTD

Tổ chức tín dụng

TTGS

Thanh tra giám sát

TT

Thơng tư

TTTC

Thanh tra tại chỗ


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
BẢNG BIỂU:
Bảng 2.1: Lực lượng Thanh tra, giám sát NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh ..............49
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn [(8)] ............................58
Bảng 2.3: Số liệu các chỉ tiêu đánh giá công tác TTGS............................................66
Bảng 2.4: Kết quả công tác giám sát từ xa năm 2013 - 2017 ...................................70
Bảng 2.5: Kết quả công tác thanh tra tại chỗ đối với QTDND năm 2013 - 2017....73
Bảng 2.6: Kết quả điều tra về hoạt động TTGS từ các QTDND ..............................78
Bảng 2.7: Kết quả điều tra về hoạt động TTGS từ công chức TTGS NHNN Chi
nhánh tỉnh Hà Tĩnh ................................................................................81
Bảng 3.1: Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ....................................104
Bảng 3.2: Dự trù kinh phí đào tạo, bồi dưỡng ........................................................104
Bảng 3.3: Kế hoạch cấp trang thiết bị, phương tiện hoạt động cho TTGS .............107

Bảng 3.4: Dự trù kinh phí mua sắm trang thiết bị...................................................107
HÌNH:
Hình1.1: Mơ hình tổ chức của QTDND thành lập một bộ máy vừa quản lý vừa điều
hành .......................................................................................................15
Hình 1.2: Mơ hình tổ chức của QTDND thành lập tách riêng bộ máy quản lý và
điều hành................................................................................................16
Hình 1.3: Quy trình tiến hành một cuộc thanh tra ....................................................28
Hình 2.1.Tổ chức bộ máy NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh ......................................48
Hình 2.2.Tổ chức Thanh tra, giám sát NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh ...................51
(Nguồn: Thông báo số 46/TTGSNH của Chánh TTGS NHNN Hà Tĩnh) ...............51
Hình 2.3: Mơ hình tổ chức, bộ máy TTGS tại NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh
(Nguồn:NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh) ..............................................55
Hình 2.4. Mơ tả mẫu nghiên cứu phiếu điều tra dành cho các QTDND...................76
Hình 2.5. Mẫu nghiên cứu dành cho cơng chức TTGS NHNN Hà Tĩnh..................80
Hình 2.10: Các yếu tố ảnh hưởng và nguyên nhân chính gây ảnh hưởng đến hiệu
quả công tác TTGS. ...............................................................................93


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Quỹ tín dụng nhân dân là một mơ hình đã được Chính phủ chỉ đạo xây dựng
và thành lập thí điểm theo Quyết định số 390/QĐ-TTg ngày 27/07/1993. Tại thời
điểm đó chưa có Luật Hợp tác xã nhưng QTDND đã nêu cao tinh thần hợp tác,
tương trợ, mang tính cộng đồng cao.Vì vậy hoạt động của các QTDND nhanh
chóng được đơng đảo các tầng lớp nhân dân tự nguyện tham gia nhiệt tình. Sau thời
gian thí điểm hệ thống QTDND có 2 cấp là QTDND Trung ương và QTDND cơ sở,
đến năm 2013 QTDND Trung ương đã chuyển đổi thành Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam (Co-opbank).
Cùng với sự phát triển kinh tế đột phá của nước ta trong thời kỳ đổi mới, nơng
nghiệp - nơng thơn nước ta có những chuyển biến mạnh mẽ theo hướng phát triển

kinh tế hàng hoá. Do quá trình sản xuất, dịch vụ mở rộng, lượng vốn chu chuyển
trong nơng nghiệp - nơng thơn địi hỏi ngày một lớn, trong khi đó các Tổ chức tín
dụng và các định chế tài chính khác hiện có ở nơng thôn chưa đáp ứng đầy đủ nhu
cầu về vốn cho phát triển sản xuất, điều đó ảnh hưởng khơng nhỏ đến q trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nơng nghiệp. Sự ra đời của mơ hình QTDND kiểu
mới, là loại hình tín dụng hợp tác hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, dịch vụ
Ngân hàng chủ yếu ở nơng thơn, đã và đang góp phần khơng nhỏ phát triển kinh tế
ở địa phương và công cuộc xây dựng nông thôn mới. Mục tiêu hoạt động của
QTDND là nhằm huy động nguồn vốn tại chỗ để cho vay tại chỗ, tương trợ cộng
đồng, vì sự phát triển bền vững của các thành viên là chủ yếu. Có thể nói do quy mơ
tổ chức, địa bàn hoạt động chủ yếu gắn liền với dân cư, giao dịch thuận tiện nên chỉ
trong thời gian ngắn mơ hình QTDND được cấp uỷ Đảng, chính quyền và nhân dân
ở nhiều địa phương ủng hộ và quan tâm phát triển. Vì vậy đã mở ra một kênh
chuyển tải mới, đa dạng hoá các hình thức hoạt động tín dụng trên địa bàn nơng
thơn, từng bước góp phần xóa bỏ hụi, họ, nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn.
Theo số liệu thống kê đến 31/12/2017, hệ thống QTDND hiện có 1.183 quỹ,
hoạt động ở 57 tỉnh, thành. Số thành viên tham gia QTDND là 1.550.936 thành viên
1


(bình quân 1.311 thành viên/Quỹ) với tổng nguồn vốn 104.976 tỷ đồng, trong đó
vốn điều lệ 4.569 tỷ đồng, vốn huy động 82.433 tỷ đồng, vốn vay Ngân hàng Hợp
tác 5.682 tỷ đồng (tính trung bình là 88,5 tỷ đồng/quỹ); tổng dư nợ cho vay thành
viên 82.433 tỷ đồng, trong đó nợ xấu tồn hệ thống 764 tỷ đồng, chiếm 0,93% tổng
dư nợ [(21)].
Theo tính tốn ở thị trường nơng thơn với địa bàn của 1 xã thì lượng vốn như
vậy sẽ có ý nghĩa hết sức to lớn, tạo thêm nguồn lực mạnh mẽ hỗ trợ, thúc đẩy phát
triển kinh tế xã hội ở địa phương. Trong thực tế có rất nhiều QTDND đóng vai trị
quan trọng vào sự phát triển kinh tế ở địa phương, như: QTDND liên xã Cương
Gián ở Hà Tĩnh đã trực tiếp hỗ trợ cho vay hàng trăm người đi xuất khẩu lao động,

góp phần đưa lại diện mạo mới ở vùng này hay QTDND Cao Su ở Đăklăk, QTDND
Liên Nghĩa ở Lâm Đồng, QTDND Xuyên Mộc ở Bà Rịa - Vũng Tàu đã hỗ trợ hàng
ngàn thành viên phát triển sản xuất, số vốn của các QTDND từ 50 tỷ đến trên 200 tỷ
đồng; hoặc như QTDND Chuyên Mỹ, QTDND Dương Nội ở Hà Tây, Đình Bảng ở
Bắc Ninh lại là mơ hình hỗ trợ có hiệu quả cho phát triển ngành nghề, mở mang
dịch vụ [(21)]. Thực tế ở nhiều nơi, nhiều vùng nhờ có QTDND nên thành viên, các
hộ gia đình có điều kiện xố đói giảm nghèo hiệu quả, hỗ trợ tích cực cho địa
phương chuyển đổi cơ cấu vật ni, cây trồng trong nơng nghiệp… Đây là những
đóng góp to lớn đã được cấp uỷ, chính quyền và nhân dân ở nhiều nơi ghi nhận.
Mặt khác, các QTDND cũng đóng góp một cách đáng kể các khoản thuế hàng năm
cho ngân sách địa phương, trực tiếp tham gia vào các chương trình phát triển kinh tế
xã hội ở xã, phường, hỗ trợ đắc lực nhất nguồn vốn cho các hộ gia đình, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, tạo ra nhiều việc làm và đóng góp vào tăng trưởng kinh tế.
Tuy nhiên, thực trạng các QTDND ở nước ta với quy mơ nhỏ, năng lực tài
chính thấp, địa bàn hoạt động hẹp, trình độ cán bộ cịn hạn chế, lại hoạt động trong
môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt với các ngân hàng thương mại nên gặp
khơng ít khó khăn. Đồng thời, với mặt trái của nền kinh tế thị trường, hoạt động
ngân hàng của các TCTD nói chung và QTDND nói riêng cịn xảy ra hiện tượng
cạnh tranh không lành mạnh, chất lượng cho vay chưa cao, không ít QTDND chưa

2


bám sát mục tiêu, định hướng, có biểu hiện chạy theo lợi nhuận; mở rộng phạm vi
hoạt động ngoài địa bàn quy định, vượt quá khả năng quản lý và kiểm soát; chưa
chấp hành nghiêm túc các quy chế cho vay, huy động vốn, hạch tốn kế tốn, an
tồn kho quỹ… có thể gây nên những hậu quả nghiêm trọng trong hoạt động của hệ
thống ngân hàng.
Những tồn tại đó, bên cạnh nguyên nhân thuộc về các QTDND còn phải kể
đến nguyên nhân thuộc về vai trò quản lý của Ngân hàng Nhà nước trong đó có

Thanh tra, giám sát ngân hàng. Vì vậy, vấn đề hết sức cấp thiết hiện nay là phải
hoàn thiện hoạt động thanh tra trong đó chú trọng vấn đề nâng cao hiệu quả và hiệu
lực thanh tra nhằm đáp ứng yêu cầu của quản lý Nhà nước đối với các QTDND
đồng thời giúp các QTDND hoạt động kinh doanh an toàn, hiệu quả và đúng pháp
luật cũng như những quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Tổng quan nghiên cứu
Cùng với sự phát triển của toàn ngành Ngân hàng, NHNN Chi nhánh tỉnh Hà
Tĩnh đã tổ chức thực hiện có kết quả chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt
động ngân hàng trên địa bàn theo hướng an toàn, hiệu quả, bền vững, góp phần
quan trọng vào sự phát triển chung của tồn ngành Ngân hàng và tham gia tích cực
thực hiện phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo. Tuy nhiên, hiệu lực quản
lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh
cịn có mặt hạn chế. Một trong những hạn chế đó là hiệu quả cơng tác TTGS chưa
cao, chưa đáp ứng được yêu cầu hoạt động của các TCTD ngày càng phát triển
nhanh cả về quy mô, số lượng, đa dạng về hoạt động và tính chất sở hữu.
Khác với ngân hàng, các QTDND chỉ được hoạt động theo địa bàn, huy động
từ các thành viên trong địa phương và cũng chỉ được cho vay chính các thành viên
đó. Chính nhờ vậy, các QTDND nắm bắt khá rõ về khách hàng vay vốn. Hệ thống
QTDND trên địa bàn Hà Tĩnh hoạt động với quy mơ cịn khá nhỏ, năng lực tài
chính thấp, địa bàn hoạt động hẹp, trình độ cán bộ cịn hạn chế, lại hoạt động trong
môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt với các Ngân hàng Thương mại. Đồng
thời, với mặt trái của nền kinh tế thị trường, hoạt động của TCTD nói chung và

3


QTDND nói riêng cịn xảy ra hiện tượng cạnh tranh khơng lành mạnh, chất lượng
cho vay chưa cao, có nhiều rủi ro… gây nên những hậu quả nghiêm trọng trong
hoạt động của hệ thống ngân hàng. Những tồn tại đó, bên cạnh nguyên nhân thuộc
về các TCTD còn phải kể đến ngun nhân thuộc về vai trị quản lí của NHNN Chi

nhánh tỉnh Hà Tĩnh trong đó có Thanh tra, giám sát Chi nhánh.
Ngoài ra chủ đề này cũng được rất nhiều học giả quan tâm, hiện nay số lượng
các cơng trình nghiên cứu về QTDND là khá nhiều. Tuy nhiên, theo tác giả, các
cơng trình chủ yếu đánh giá, tổng kết thực tiễn về cơ sở lý luận về hoạt động, quản
lý của QTDND. Nghiên cứu về công tác thanh tra, giám sát của NHNN đối với
QTDND còn chưa nhiều, vì bản thân QTDND là loại hình kinh tế Hợp tác xã mới
xuất hiện trong nền kinh tế, có thể kể ra một vài luận văn sau:
“Hoàn thiện cơ chế thanh tra của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (ví dụ
trên địa bàn tỉnh Nghệ An)”- Tác giả Nguyễn Xuân Dũng. Đề tài đã làm rõ bản
chất, nội dung và chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra NHNN đối với các
NHTM và chỉ rõ thực trạng cơ chế thanh tra của NHNN, đánh giá những thành
công, những hạn chế của cơ chế đó. Tìm ra ngun nhân và đề xuất phương hướng
và các giải pháp để hoàn thiện cơ chế thanh tra NHNN Chi nhánh Nghệ An.
“Hồn thiện pháp luật về cơng tác thanh tra Ngân hàng Nhà nước Việt Nam”Tác giả Nguyễn Thị Thanh Tâm (2014), Luận văn Thạc sỹ Luật. Luận văn chỉ đề
cập các giải pháp hồn thiện pháp luật về cơng tác thanh tra ngân hàng, khơng đề
cập đến hồn thiện cơng tác, nghiệp vụ thanh tra ngân hàng.
“Công tác thanh tra của NHNN Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh đối với các Tổ
chức tín dụng trên địa bàn tỉnh” - Tác giả Vũ Hồng Cơng. Đề tài đã đánh giá thực
trạng cơng tác thanh tra của NHNN chi nhánh Quảng Ninh đối với các TCTD trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác thanh tra của
NHNN chi nhánh Quảng Ninh đối với các TCTD trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Như vậy, hiện nay đã có một số luận văn nghiên cứu về công tác thanh tra
của NHNN chi nhánh tỉnh, phần lớn các đề tài nghiên cứu về công tác thanh tra tại
các NHTM, một số đề tài nghiên cứu về công tác thanh tra đối với QTDND, tuy

4


nhiên số liệu đã cũ và chưa có đề tài nào nghiên cứu về công tác thanh tra, giám
sát QTDND tại NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh. Qua những năm làm việc thực

tiễn tại NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh, nhận thức được tầm quan trọng của công
tác thanh tra, giám sát tại NHNN Chi nhánh tỉnh, đặc biệt là công tác thanh tra
QTDND đối với sự phát triển an tồn, bền vững của ngành tài chính - ngân hàng
nói chung và của nền kinh tế địa phương nói riêng, tác giả đã chọn nghiên cứu đề
tài: “Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh Hà Tĩnh đối với các Quỹ tín dụng nhân dân” nhằm giúp cho Thanh tra
NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh có cái nhìn tồn diện hơn về thực trạng công tác
thanh tra, giám sát QTDND hiện nay, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cường cơng tác thanh tra, giám sát QTDND trên địa bàn.
3. Mục đích nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính của luận văn là nghiên cứu đánh giá hoạt động TTGS của
NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh đối với hệ thống các QTDND trên địa bàn tỉnh, từ
đó đề xuất giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát đối với các QTDND
trên địa bàn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống QTDND trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới.
Để đạt được mục đích trên, luận văn sẽ thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thanh tra, giám sát của
Ngân hàng Nhà nước đối với QTDND.
- Phân tích thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN Chi nhánh đối
với các QTDND.

- Đề xuất một số biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động thanh tra, giám sát các
QTDND của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động thanh tra giám sát của NHNN
Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh đối với các QTDND.

5



3.3. Phạm vi nghiên cứu
Do sự hạn chế về mặt thời gian bởi vậy tác giả luận văn chỉ tập trung vào phân
tích, đánh giá thực trạng và cơng tác thanh tra QTDND của Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh được thực hiện trong thời gian từ năm 2013 - 2017, đây là
giai đoạn hệ thống QTDND trên địa bàn Hà Tĩnh được phát triển nhanh chóng cả về
số lượng, quy mô và chất lượng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động TTGS của NHNN đối với QTDND trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh trong tổng thể hoạt động TTGS của NHNN đối với các QTDND trên địa bàn
được thực hiện theo phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng.
Nghiên cứu định tính được sử dụng để hệ thống cơ sở lý thuyết của đề tài
thông qua nghiên cứu tại bàn. Tác giả nghiên cứu tổng hợp số liệu thơng tin từ các
tạp chí chun ngành, văn bản pháp luật của NHNN….
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phiếu điều tra khảo sát lấy ý
kiến của các QTDND trên địa bàn, các bộ thực hiện hoạt động TTGS của NHNN
Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh về thực trạng hoạt động này cũng như những nguyên nhân
ảnh hưởng xấu đến hiệu quả hoạt động của công tác TTGS.
5. Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn
Nghiên cứu đề tài có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn:
- Về lý luận: Trên cơ sở nghiên cứu tổng quan về hoạt động TTGS làm rõ
thêm vai trò, nội dung, các tiêu chí đánh giá hoạt động TTGS và các yếu tố tác động
đến hoạt động TTGS của NHNN đối với các QTDND.
+ Về thực tiễn: Phân tích được thực trạng hoạt động của các QTDND và hoạt
động TTGS của NHNN Chi nhánh đối với hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh. Phân tích những mặt được và tồn tại, từ đó xác định nguyên nhân để đề xuất
giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hoạt động TTGS của NHNN Chi nhánh đối với
hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh.
6



6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được bố cục gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động thanh tra, giám sát của
NHNN đối với Quỹ tín dụng nhân dân.
Chương 2: Thực trạng về hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối với các
Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Chương 3: Giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối
với Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

7


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM
SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI QTDND
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng Trung Ương là ngân hàng phát hành tiền của một quốc gia, là cơ
quan quản lý và kiểm soát lĩnh vực tiền tệ ngân hàng trong phạm vi tồn quốc.
NHTW là bộ máy tài chính tổng hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền
tệ và hoạt động ngân hàng, đồng thời là ngân hàng của các ngân hàng và TCTD
khác trong nền kinh tế (Giáo trình NHTW, Học viện ngân hàng 2005). Mặc dù đều
là NHTW nhưng ở mỗi quốc gia lại có tên gọi khác nhau, ví dụ: Ngân hàng Anh,
Ngân hàng Pháp, Cục dự trữ Liên bang Mỹ, Ngân hàng dự trữ Úc….
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là NHTW của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (hay còn gọi là NHNN). Sự ra đời và phát triển của NHNN Việt
Nam từ hệ thống ngân hàng một cấp chuyển sang hệ thống ngân hàng hai cấp cùng
với sự tách bạch và hoàn thiện chức năng quản lý Nhà nước và chức năng kinh
doanh gắn liền với sự ra đời và hoàn thiện chức năng NHTW ở Việt Nam. Giai

đoạn từ 06/5/1951 đến năm 1987, hệ thống ngân hàng Việt Nam là hệ thống ngân
hàng một cấp: Vừa thực hiện chức năng quản lý và điều tiết lưu thông tiền tệ, vừa
thực hiện chức năng của ngân hàng trung gian và được tổ chức từ Trung ương tới cơ
sở. Kinh tế đất nước chuyển sang cơ chế thị trường, từ năm 1988, hệ thống ngân
hàng nước ta đã cải cách từng bước nhằm phân định rõ chức năng quản lý và chức
năng kinh doanh ngân hàng. Giai đoạn từ 26/3/1988, thống ngân hàng hai cấp gồm:
NHNN và các ngân hàng chuyên doanh. Pháp lệnh NHNN tháng 5/1990 đánh dấu
bước đổi mới căn bản hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam, một lần nữa
khẳng định rõ: NHNN là NHTW có chức năng quản lý Nhà nước đối với hệ thống
ngân hàng, chức năng kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng thuộc về các NHTM
và QTDND. Tính hiệu quả của ngân hàng hai cấp, cùng với sự hoàn thiện chức

8


năng NHTW của NHNN Việt Nam; Luật NHNN 2010, Nghị định số 16/2017/NĐCP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định: NHNN Việt Nam là cơ quan ngang
bộ của Chính phủ, là NHTW của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối;
thực hiện chức năng của NHTW về phát hành tiền, ngân hàng của các TCTD và
cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ; quản lý nhà nước các dịch vụ cơng thuộc
phạm vi quản lý của NHNN.
NHTW là một định chế công cộng thực hiện nhiệm vụ phát hành tiền và điều tiết
lưu thơng tiền tệ trong nền kinh tế, góp phần ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
quốc dân.Điều này được thể hiển rõ nét thông qua chức năng và vai trò của NHTW.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1.1.2.1. Chức năng Ngân hàng trung ương [(11)]
Thứ nhất, NHTW là ngân hàng phát hành: Đây là chức năng độc quyền được
ấn định cho NHTW nhằm đảm bảo thống nhất và an toàn cho hệ thống lưu thông
tiền tệ của quốc gia. Đồng tiền do NHTW phát hành là đồng tiền lưu thông hợp
pháp duy nhất, nó mang tính chất cưỡng chế lưu hành vì vậy mọi người khơng có

quyền từ chối trong thanh tốn. Nhiệm vụ phát hành tiền cịn bao gồm trách nhiệm
của NHTW trong việc xác định số lượng tiền cần phát hành, thời điểm phát hành
cũng như phương thức phát hành để đảm bảo sự ổn định tiền tệ và phát triển kinh tế.
Thứ hai, NHTW là ngân hàng của các ngân hàng: NHTW không tham gia kinh
doanh tiền tệ, tín dụng trực tiếp với các chủ thể trong nền kinh tế mà chỉ thực hiện
các nghiệp vụ ngân hàng với các TCTD trung gian như:
Mở tài khoản và nhận tiền gửi của các TCTD trung gian dưới dạng tiền gửi dự
trữ bắt buộc và tiền gửi thanh tốn;
Cấp tín dụng cho các TCTD trung gian dưới hình thức tái chiết khấu các
chứng từ có giá ngắn hạn do các TCTD trung gian nắm giữ. Bên cạnh đó, việc cấp
tín dụng cho các TCTD trung gian còn thể hiện qua việc các khoản vay cung ứng
trước có đảm bảo bằng các chứng khoán đủ tiêu chuẩn và các khoản tiền gửi bằng

9


ngoại tệ tại NHTW.Ngoài ra, NHTW là cứu cánh cuối cùng cho các TCTD khi các
TCTD có nguy cơ phá sản, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn hệ thống.
Thứ ba, NHTW là ngân hàng của Chính phủ: Đây là một định chế công cộng,
ngay từ khi ra đời NHTW được xác định là ngân hàng của Chính phủ. Với chức năng
này NHTW có nghĩa vụ làm thủ quỹ cho Kho bạc Nhà nước, tạm ứng cho Ngân sách
Nhà nước, đồng thời làm đại lý dại diện và tư vấn chính sách cho Chính phủ.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHNN thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Luật NHNN Việt Nam
ngày 16/6/2010, Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính Phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể như sau:
- Hoạt động của NHNN nhằm ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt
động ngân hàng và hệ thống các TCTD; bảo đảm sự an tồn, hiệu quả của hệ thống
thanh tốn quốc gia; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng

xã hội chủ nghĩa;
- Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước; Tổ chức điều hành và phát triển thị trường tiền tệ; thống kê và dự báo về tiền
tệ, ngân hàng;
- Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền giấy, tiền kim loại; thực hiện
nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại.
- Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức
tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngồi, giấy phép thành lập
văn phịng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngồi, tổ chức nước ngồi khác có
hoạt động ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh tốn cho các tổ chức khơng phải là ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt
động cung ứng dịch vụ thơng tin tín dụng cho các tổ chức; chấp thuận việc mua,
bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể tổ chức tín dụng theo quy định của
pháp luật.

10


- Kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng; xử lý vi phạm pháp luật về tiền tệ và
ngân hàng theo quy định của pháp luật…..
1.2. Khái niệm, đặc trƣng cơ bản trong hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân
1.2.1. Khái niệm Quỹ tín dụng nhân dân
Quỹ tín dụng nhân dân xuất hiện vào nửa cuối thế kỷ 19 ở các nước Châu Âu
và đầu thế kỷ 20 ở Canada và Hoa Kỳ. Trước sự phát triển mạnh mẽ của phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, những người nông dân bị bần cùng hố buộc phải
tìm cách hợp tác, giúp đỡ nhau về vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, cải thiện
đời sống. Từ những tổ chức sơ khai hình thành ở từng vùng, mang tính tương trợ
đơn thuần, dần dần phát triển thành các QTDND hợp tác trong khu vực nông
nghiệp, nông thôn. Đến nay, các tổ chức này được thành lập ở nhiều nước trên thế
giới dưới nhiều hình thức và tên gọi khác nhau như: Ngân hàng hợp tác xã, Hợp tác

xã tín dụng, QTDND, quỹ tín dụng và tiết kiệm,..
Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ
gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ
yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống (Khoản 6 Điều 4
Luật các tổ chức tín dụng 2010).
1.2.2. Một số đặc trưng cơ bản của Quỹ tín dụng nhân dân
1.2.2.1. Tính chất và mục tiêu hoạt động
Thơng thường, mọi doanh nghiệp thường lấy lợi nhuận làm mục tiêu hoạt
động. Tuy nhiên, cũng là một loại hình doanh nghiệp nhưng QTDND lại hoạt động
khơng vì mục tiêu lợi nhuận. Điều này được lý giải bởi căn nguyên của sự hình
thành QTDND, đó là: QTDND hoạt động theo ngun tắc tự nguyện, tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các
thành viên thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải
thiện đời sống (Điều 6, Thông tư 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015). Hoạt động
của QTDND phải bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển. Mục tiêu
tương trợ thành viên và phát triển cộng đồng là hết sức quan trọng đối với sự sống

11


cịn của QTDND, nếu xa rời mục tiêu đó, QTDND sẽ theo đuổi mục tiêu tìm kiếm
lợi nhuận đơn thuần, dẫn đến một trong những tình trạng sau:
Một là, để đạt mục tiêu lợi nhuận cao nhất, QTDND sẽ mạo hiểm hơn trong
các khoản đầu tư, bỏ qua các nguyên tắc quản lý dân chủ, bình đẳng và các quy
định đảm bảo an toàn hoạt động dẫn đến những rủi ro có thể khiến QTDND đổ vỡ,
phá sản;
Hai là, khi chạy theo lợi nhuận, QTDND buộc phải dần dần xa rời đối tượng
phục vụ truyền thống là các thành viên QTDND bởi vì đây là những đối tượng
khách hàng nhỏ lẻ, chi phí cho vay lớn, hiệu quả thấp;

Ba là, khi xa rời mục tiêu tương trợ thành viên và phát triển cộng đồng,
QTDND sẽ không phát huy được những ưu thế của loại hình QTDND hợp tác nên
khó có thể cạnh tranh được với các loại hình QTDND khác để có thể tồn tại. Vì vậy,
có thể nói mục tiêu “tương trợ thành viên và phát triển cộng đồng” là kim chỉ nam,
là mục đích tự thân và là động lực thúc đẩy sự phát triển của các QTDND.
1.2.2.2. Vai trị của Quỹ tín dụng nhân dân
Quỹ tín dụng nhân dân có hai vai trị cơ bản, đó là:
Vai trị kinh tế: Là một loại hình tổ chức trung gian tài chính, QTDND góp
phần khơi thơng nguồn vốn tại chỗ, đặc biệt ở khu vực nông thôn, nơi sự hiện diện
của các NHTM rất hạn chế. Nhờ đó, mọi người dân đều có cơ hội tiếp cận với các
dịch vụ ngân hàng để phát triển sản xuất, kinh doanh và đáp ứng các nhu cầu tiêu
dùng trong cuộc sống. Thực tế cho thấy, QTDND đóng vai trị hết sức quan trọng
trong phát triển kinh tế trên cơ sở phát huy tính tự chủ, tự cường và phát huy nội lực
của từng địa phương. Nguyên tắc “3 tại chỗ”(huy động tại chỗ; cho vay tại chỗ,
kiểm tra, giám sát, quản lý tại chỗ), “4 đi cùng” (cùng mục tiêu, cùng tham gia
quản lý, cùng chia sẻ trách nhiệm, cùng hưởng lợi) được các QTDND áp dụng linh
hoạt và phát huy lợi thế [(21)].
Vai trò xã hội: Cùng với vai trò kinh tế, QTDND có vai trị xã hội hết sức
tích cực. Thông qua việc cho vay phát triển sản xuất kinh doanh, QTDND gián
tiếp góp phần tạo cơng ăn việc làm, xóa đói - giảm nghèo và hạn chế nạn cho vay

12


nặng lãi; đồng thời tăng cường mối quan hệ liên kết, giáo dục ý thức phát triển
cộng đồng [(21)].
1.2.2.3. Một số đặc trưng của Quỹ tín dụng nhân dân
Về hình thức sở hữu: Sự khác biệt lớn nhất của QTDND so với NHTM là ở
hình thức sở hữu; QTDND thuộc sở hữu tập thể dẫn đến sự khác biệt về cách thức
quản lý và hình thức ra quyết định. Mọi thành viên vừa là khách hàng, vừa là chủ sở

hữu của QTDND. Nói cách khác, QTDND là loại hình tổ chức “của thành viên, do
thành viên và vì thành viên”. Các thành viên tham gia QTDND đều bình đẳng như
nhau về quyền và nghĩa vụ, không phụ thuộc số lượng vốn góp vào QTDND, thể
hiện trong việc tham gia và có quyền quyết định các vấn đề về định hướng, cách
thức hoạt động, nhân sự, các đối tượng thụ hưởng và giá cả dịch vụ, việc phân chia
lợi nhuận. Ngược lại, các thành viên phải có trách nhiệm bảo đảm cho QTDND hoạt
động tốt và được quản lý lành mạnh [(21)];
Nền tảng hợp tác xã: Hình thức hoạt động của QTDND mang tính hợp tác xã,
nghĩa là nó liên kết các thành viên (khách hàng - chủ sở hữu); tổ chức và hoạt động
của QTDND tuân thủ nguyên tắc HTX, nguyên tắc tự nguyện, tự trợ giúp thông qua
hợp tác tương trợ lẫn nhau; nguyên tắc tự quản lý một cách dân chủ, bình đẳng;
nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm [(21)].;
Sứ mệnh và mục đích: Sứ mệnh và mục đích của QTDND là tạo điều kiện
thuận lợi cho mọi người dân muốn gia nhập QTDND được hưởng các dịch vụ tài
chính tại chỗ với những điều kiện tốt nhất; thông qua QTDND để hợp tác, tương trợ
lẫn nhau có hiệu quả trên nguyên tắc quản lý dân chủ, bình đẳng, tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình, đảm bảo đủ bù đắp chi phí hoạt động và
có tích lũy để phát triển an tồn và bền vững [(21)].
1.2.2.4. Mơ hình Quỹ tín dụng nhân dân
QTDND là tổ chức tín dụng hợp tác do các thành viên trong địa bàn tự nguyện
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật nhằm mục tiêu chủ yếu là tương
trợ giữa các thành viên, thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh
dịch vụ và cải thiện đời sống.

13


Hội đồng quản trị QTDND là cơ quan quản trị có quyền nhân danh QTDND
để quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của QTDND, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội thành viên. HĐQT QTDND gồm Chủ tịch và các thành

viên khác của HĐQT. HĐQT và các thành viên khác của HĐQT do Đại hội thành
viên, Đại hội thành lập (đối với trường hợp thành lập QTDND) QTDND trực tiếp
bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín. Số lượng thành viên HĐQT
do Đại hội thành viên quyết định nhưng khơng ít hơn 03 thành viên. Nhiệm kỳ của
HĐQT do Đại hội thành viên quyết định và được ghi trong Điều lệ, ít nhất là 02
năm và không quá 05 năm (Điều 17, Thông tư 04/2015/TT-NHNN).
Trưởng ban và thành viên BKS QTDND do Đại hội thành viên, Đại hội thành
lập (đối với trường hợp thành lập QTDND) bầu trực tiếp, có khơng ít hơn 03 thành
viên, trong đó phải có ít nhất 01 thành viên chuyên trách. Đối với QTDND có
nguồn vốn hoạt động từ 8 tỷ đồng trở xuống và có dưới 1.000 thành viên thì việc
bầu BKS hoặc chỉ bầu 01 Kiểm sốt viên chuyên trách do Đại hội thành viên quyết
định. Nhiệm kỳ của BKS theo nhiệm kỳ của HĐQT. BKS chịu trách nhiệm trước
Đại hội thành viên về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình (Điều 21,
Thơng tư 04/2015/TT-NHNN).
Mơ hình tổ chức của QTDND thể hiện ở Hình 1.1 và Hình 1.2 dưới đây, cụ
thể: Hình 1.1. Mơ hình tổ chức của QTDND thành lập một bộ máy vừa quản lý vừa
điều hành (Thường áp dụng đối với QTDND có quy mơ hoạt động nhỏ);
Hình 1.2. Mơ hình tổ chức của QTDND thành lập tách riêng bộ máy quản lý
và điều hành (Thường áp dụng đối với QTDND có quy mô hoạt động lớn).

14


CHỦ SỞ HỮU
THÀNH VIÊN

ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU THÀNH VIÊN

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC


BAN KIỂM SỐT
(Chun trách hoặc
bán chun trách

KẾ TỐN

TÍN DỤNG

NGÂN QUỸ

KHÁCH HÀNG
NGOÀI THÀNH VIÊN

THÀNH VIÊN

Quan hệ bầu
Quan hệ kiểm tra

Quan hệ kinh doanh
Hình1.1: Mơ hình tổ chức của QTDND thành lập một bộ máy vừa quản lý vừa điều
hành [(21)]

15


CHỦ SỞ HỮU
THÀNH VIÊN

ĐẠI HỘI (ĐẠI BIỂU) THÀNH VIÊN


BAN KIỂM SỐT
(Chun trách hoặc bán
chun trách)

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

GIÁMĐỐC

TÍN DỤNG

KẾ TỐN

NGÂN QUỸ

KHÁCH HÀNG
THÀNH VIÊN

NGOÀI THÀNH VIÊN

Quan hệ bầu
Quan hệ kiểm tra
Quan hệ kinh doanh

Hình 1.2: Mơ hình tổ chức của QTDND thành lập tách riêng bộ máy quản lý và
điều hành [(21)]

16



×