Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.33 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐAN PHƯỢNG</b>
<b>TRƯỜNG THCS LIÊN HỒNG</b>
<b>NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH </b>
<b>TRONG MƠN HĨA HỌC LỚP 8”</b>
<b>Mơn/ Lĩnh vực</b> <b>: Hóa học</b>
<b>Chức vụ</b> <b>: Giáo viên</b>
<b>Năm học 2019 – 2020</b>
<b>PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU</b>
<b>I. Lý do chọn đề tài</b>
Mơn hóa học là bộ mơn khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi về chất
những biến đổi vật chất trong tự nhiên. Ngày nay các nước trên thế giới, việc
giảng dạy bộ mơn hóa học rất được coi trọng. Mơn hóa học được đầu tư trang bị
các thiết bị dạy học đầy đủ, hiện đại, con người được bố trí phụ trách phịng thiết
bị (đủ biên chế), phù hợp với mục tiêu, yêu cầu giảng dạy bộ môn, phù hợp cấp
<b>II. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài</b>
Mục tiêu của đề tài là phát hiện và xây dựng được kế hoạch dạy học chung
cho bài thực hành mơn hóa học 8 đề từ đó gây hứng thú, khắc sâu kiến thức và
bước đầu hình thành và phát triển năng lực học sinh, đặc biệt là năng lực thực
hành hóa học.
<b>III. Đối tượng nghiên cứu</b>
Học sinh lớp 8 trường THCS.
<b>IV. Phạm vi nghiên cứu, thời gian nghiên cứu</b>
<b>V. Phương pháp nghiên cứu</b>
<b>PHẦN 2: PHẦN NỘI DUNG</b>
<b>1. Cơ sở lý luận</b>
<b>1.1. Ý nghĩa các bài thực hành hóa học</b>
Bài thực hành thí nghiệm có vai trị đặc biệt quan trọng trong dạy học mơn
hóa học nhằm giúp học sinh ơn tập, củng cố, vận dụng kiến thức đã học và rèn
luyện kỹ năng hóa học. Một trong những điểm mới và cũng là xu thế chung của
chương trình giáo dục phổ thôngXI đến nay là chuyển từ dạy học cung cấp nội
dung sang dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học. Trong mơn
Hóa học, việc hình thành và phát triển năng lực thực hành hóa học là cần thiết.
Để làm được điều đó, thí nghiệm thực hành và các bài thực hành hóa học có vai
trị vơ cùng to lớn. Thí nghiệm thực hành là hình thức thí nghiệm do học sinh tự
làm khi hồn thiện kiến thức. Đây là dạng thí nghiệm mà học sinh tập triển khai
nghiên cứu các q trình hóa học như: nghiên cứu tính chất các chất, điều chế
các chất , nhận biết các chất, giải bài tập thực nghiệm. Đây là phương pháp học
tập đặc thù của mơn hóa có tác dụng giáo dục, rèn luyện học sinh một cách toàn
diện và có ý nghĩa to lớn trong việc thực hiện nhiệm vụ trí dục, đức dục, phát
triển học sinh.
<b>1.2. Những yêu cầu sư phạm đối với bài thực hành</b>
Để thí nghiệm thực hành đạt được nhiệm vụ và mục đích đề ra là củng cố
kiến thức học sinh đã lĩnh hội trong các giờ học trước đó và rèn kỹ xảo về kỹ
thuật thí nghiệm hóa học cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giờ học thí nghiệm thực hành cần phải được chuẩn bị thật tốt
- Phải đảm bào an tồn
- Các thí nghiệm phải đơn giản
- Khi chọn thí nghiệm thực hành, giáo viên cần tính đến tác dụng của các
thí nghiệm đó tới việc hình thành kỹ năng, kỹ xảo cho học sinh.
- Phải đảm bảo duy trì trât tự trong lớp học
- Giáo viên phải theo dõi bám sát công việc của học sinh, chú ý tới kỹ thuật
thí nghiệm của các em và trật tự chung của cả lớp.
<b>2. Cơ sở thực tiễn</b>
<b>2.1. Thực trạng</b>
đến tình trạng một số học sinh không làm, không quan sát. Do vậy, việc củng cố,
ơn luyện kiến thức chưa sâu, từ đó chưa hình thành và phát triển được năng lực
tiến hành thí nghiệm. Hứng thứ đối với môn học của học sinh chưa cao, đặc biệt
các em chỉ chú trọng vào ba môn mơn học Văn, Tốn và Tiếng Anh.
Trong q trình nghiên cứu giảng dạy, tôi mạnh dạn làm bảng điều tra về
sự hứng thứ của học sinh đối với các tiết thực hành hóa học như sau:
Lớp
Mức độ
hứng thú
với bài học.
Hiểu bài, nắm
được kiến thức
cơ bản.
Hiểu bài, nắm
được kiến thức
cơ bản mở rộng.
Chưa thật sự
hiểu bài.
8A 58% 53% 15% 18%
8B 73% 90% 24% 7%
8C 56% 53% 19% 9%
Trước kết quả thu được, tơi rất băn khoăn và nghĩ rằng mình cần phải đổi
mới để vừa giúp học sinh hứng thú hơn với mơn học, vừa giúp các em hình
thành và phát triển được năng lực cần đạt được đối với môn học.
<b>2.2. Biện pháp</b>
Trước thực trạng trên tôi đã nghiên cứu và và xây dựng kế hoạch dạy học
một số bài cụ thế nhằm phát triển được năng lực thực hành thí nghiệm, kích
thích hứng thú của học sinh đối với môn học. Cụ thể như sau:
<b>2.2.1. Kế hoạch dạy học bài thực hành “Dấu hiệu của hiện tượng và phản</b>
<b>2.2.1.1. Mục tiêu:</b>
- Kiến thức:
+ Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học,
+ Nhận biết dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra.
- Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng
+ Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành được thành cơng, an tồn các thí
nghiệm sự thay đổi trạng thái và nhiệt phân thuốc tím; canxi hidroxit tác dụng
với cacbon đioxit và natri cacbonat.
- Thái độ: hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi tiến hành thí
nghiệm. Giúp học sinh hứng thú, u thích mơn học.
- Định hướng phát triển năng lực: năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực
vận dụng kiến thức, năng lực hợp tác.
<b>2.2.1.2. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành thí nghiệm kết hợp với</b>
phương pháp hợp tác.
<b>2.2.1.3. Đồ dùng dạy học</b>
+ Hóa chất: thuốc tím, nước vơi trong, dung dịch natri cacbonat
+ Dụng cụ: ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, bật lửa,
- Học sinh: Phiếu thực hành thí nghiệm.
<b>2.2.1.4. Các hoạt động dạy học</b>
- Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra sự chuẩn bị phiếu thực hành ở nhà của học sinh.
<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
- Mục tiêu: giúp HS gợi nhớ những kiến thức đã biết về bài học để ĐVĐ
vào bài.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp
Hoat động giáo viên Hoạt động học sinh
GV cho HS quan sát hình ảnh liên
quan đến hiện tượng vật lý, hiện tượng
hóa học.
? Trong số các bức ảnh đó, bức ảnh
nào liên quan đến hiện tượng vật lý,
hiện tượng hóa học?
GV: đặt vấn đề vào bài
HS quan sát hình ảnh trên máy chiếu
HS trả lời
<b>HOẠT ĐỘNG 2: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM</b>
- Mục đích: HS tiến hành các thí nghiệm phân biệt hiện tượng vật lý, hiện
tượng hóa học; nhận ra các dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. Từ
đó rèn kỹ năng thực hành thí nghiệm, quan sát, mơ tả các hiện tượng hóa học.
- Phương pháp: phương pháp thực hành, hợp tác.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh
<b>Thí nghiệm 1: Hịa tan và đun nóng thuốc tím KMnO4</b>
- Yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí
nghiệm.
- u cầu HS nêu dự đốn hiện tượng
thí nghiệm
Gọi HS nhận xét, bổ sung dự đoán.
GV lưu ý an tồn thí nghiệm
- Để kiểm tra dự đốn của các em có
đúng như thực tế thí nghiệm hay
khơng? Hãy tiến hành thí nghiệm và
<i>ghi kết quả vào cột hiện tượng, giải</i>
<i>thích, kết luận. (cột 2)</i>
* Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận
HS nêu cách tiến hành thí nghiệm
HS nêu dự đốn
kết quả thí nghiệm.
- GV gọi đại diện nhóm HS mơ tả hiện
tượng quan sát được
GV đặt câu hỏi:
<i>?1. Tại sao tàn đóm bùng cháy?</i>
<i>? 2. Tại sao thấy tàn đóm bùng cháy</i>
<i>lại tiếp tục đun?</i>
<i>?3. Hiện tượng tàn đóm khơng bùng</i>
<i>cháy nữa nói lên điều gì? Lúc đó vì</i>
<i>sao ta ngừng đun?</i>
<i>?4. Trong thí nghiệm trên, có bao</i>
<i>nhiêu q trình biến đổi xảy ra? Biến</i>
<i>đổi nào là biến đổi vật lý? Biến đổi</i>
<i>hóa học? Giải thích?</i>
* GV bổ sung: Chất rắn khơng tan là
mangan oxit. Ngồi ra sản phẩm cịn
<i>có kali manganat. Hãy viết phương</i>
<i>- GV đề nghị HS tự đánh giá bằng</i>
cách đối chiếu dự đốn của mình ở nhà
với kết quả thực tế của thí nghiệm.
HS mơ tả kết quả, các nhóm khác nhận
xét , bổ sung.
- Do có khí oxi sinh ra.
- Vì lúc đó phản ứng chưa xảy ra hồn
tồn.
- Tàn đóm khơng bùng cháy do khơng
có oxi sinh ra. Ta ngừng đun vì phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
HS trả lời
HS viết phương trình chữ vào phiếu
thực hành.
<b>Thí nghiệm 2: Canxi hidroxit tác dụng với cacbondioxit</b>
- Yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí
nghiệm.
- Yêu cầu HS nêu dự đoán
Gọi HS nhận xét, bổ sung dự đốn.
GV lưu ý an tồn thí nghiệm
- Để kiểm tra dự đốn của các em có
đúng như thực tế thí nghiệm hay
khơng? Hãy tiến hành thí nghiệm và
<i>ghi kết quả vào cột hiện tượng, giải</i>
<i>thích, kết luận. (cột 2)</i>
* Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận
kết quả thí nghiệm.
- GV gọi đại diện nhóm HS mơ tả hiện
HS nêu cách tiến hành thí nghiệm
HS nêu dự đốn
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm,
quan sát và mô tả hiện tượng thí
nghiệm, ghi vào cột 2 phiếu thực hành.
tượng quan sát được.
* GV hướng dẫn HS giải thích thí
nghiệm 2a
<i>?. Trong thí nghiệm 2a ống nghiệm</i>
<i>nào xảy ra phản ứng? Dấu hiệu nào</i>
<i>chứng tỏ có phản ứng xảy ra?</i>
<i>GV cung cấp thông tin: Chất rắn</i>
không tan trong nước ở ống nghiệm 2
là canxi cacbonat; ngoài ra cịn có
nước được tạo thành.
Hãy viết PT chữ của phản ứng
* GV hướng dẫn HS giải thích thí
nghiệm 2b
<i>?. Trong thí nghiệm 2b ống nghiệm</i>
<i>nào xảy ra phản ứng? Dấu hiệu nào</i>
<i>chứng tỏ có phản ứng xảy ra?</i>
<i>GV cung cấp thông tin: Chất rắn</i>
không tan trong nước ở ống nghiệm 2
<i>là canxi cacbonat; ngoài ra cịn có</i>
<i>natri hidroxit được tạo thành.</i>
Hãy viết PT chữ của phản ứng
GV đề nghị HS tự đánh giá bằng cách
đối chiếu dự đốn của mình ở nhà với
kết quả thực tế của thí nghiệm.
Qua các thí nghiệm trên hãy cho biết:
<i>Phản ứng hóa học là gì?Dấu hiệu nào</i>
xét, bổ sung.
+ Ống 1: không hiện tượng.
+ Ống 2: xuất hiện chất rắn không tan
trong nước (dung dịch dịch vẩn đục).
- Thí nghiệm 2b
+ Ống 1: không hiện tượng
+ Ống 2: dung dịch bị vẩn đục.
HS trả lời
HS viết phương trình chữ
Canxi hidroxit+ cacbon đioxit→canxi
cacbonat + nước.
HS trả lời
<i>để nhận biết có phản ứng hóa học xảy</i>
<i>ra?</i>
GV nhận xét, bổ sung và kết luận
HS trả lời.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: NHẬN XÉT, HỌC SINH THU DỌN VÀ VỆ SINH</b>
<b>PHỊNG THÍ NGHIỆM</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV nhận xét buổi thực hành
-Gv đánh giá cho điểm các nhóm theo
các tiêu chí: kỹ năng làm thí nghiệm,
mơ tả hiện tượng, giải thích hiện
tượng, ý thức thực hành.
HS dọn rửa dụng cụ
HS lắng nghe, chú ý rút kinh nghiệm
<b>PHIẾU THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM</b>
<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ 3: DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN</b>
<b>ỨNG HÓA HỌC</b>
<b>Ngày…….tháng…….năm…..</b>
<b>1. Mục tiêu:</b>
- Kiến thức:
+ Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học,
+ Nhận biết dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra.
- Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng
+ Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành được thành cơng, an tồn các thí
nghiệm sự thay đổi trạng thái và nhiệt phân thuốc tím; canxi hidroxit tác dụng
<b>2. Dụng cụ, hóa chất </b>
+ Hóa chất: thuốc tím, nước vơi trong, dung dịch natri cacbonat
+ Dụng cụ: ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, bật lửa,
que đóm, ống hút, thìa thủy tinh.
<b>3. Cách tiến hành</b>
Cách tiến hành Dự đoán hiện tượng
(HS làm ở nhà)
Mô tả kết quả quan sát được khi
tiến hành thí nghiệm (hiện tượng,
giải thích và rút ra kết luận)
HS làm trên lớp
<b>Thí nghiệm 1: Hịa tan và đun nóng thuốc tím KMnO4</b>
giấy sạch chia ba
phần:
+ 1a. Cho một
phần vào ống
nghiệm 1 chứa
nước rồi lắc cho
tan.
+ 1b: Cho 2 phần
vào ống nghiệm
2 rồi đun nóng.
Đưa que đóm
cịn tàn đỏ vào
miệng ống
nghiệm để thử,
nếu thấy que
đóm bùng cháy
thì tiếp tục đun.
Khi nào que đóm
khơng bùng cháy
thì ngừng đun, để
nguội ống
nghiệm. Sau đó
để nguội ống
nghiệm 2 rồi lắc
kỹ. Quan sát xem
chất rắn có tan
hết khơng?
+ 1a:
+ 1b:
<b>Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với Canxi hidroxit</b>
<b>TN2a: Dùng ống</b>
hút thổi hơi thở
lần lượt vào ồng
nghiệm 1 đựng
nước cất và ống
nghiệm 2 đựng
dung dịch dịch
canxi hidroxit.
Quan sát hiện
tượng xảy ra
+ Ống 1:
trong 2 ống
nghiệm
<b>TN 2b: Đổ dung</b>
dịch dịch natri
cacbonat lần lượt
vào ống nghiệm
1 đựng nước cất
và ống nghiệm 2
đựng canxi
hidroxit. Quan
sát hiện tượng
xảy ra ở hai ống
nghiệm
+ Ống 1:
+ Ống 2
<b>2.2.2. Kế hoạch dạy học bài thực hành 4 “Điều chế- thu khí oxi và thử tính</b>
<b>chất của oxi”</b>
<b>2.2.1.1. Mục tiêu:</b>
- Kiến thức:
+ Trình bày được ngun liệu, phương pháp điều chế khí oxi trong phịng
thí nghiệm và cách thu khí oxi,
+ Nêu được tính chất oxi tác dụng với phi kim.
- Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng
+ Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành được thành cơng, an tồn các thí
nghiệm điều chế khí oxi trong phịng thí nghiệm từ kalipemaganat; thí nghiệm
đốt cháy lưu huỳnh trong khơng khí và trong khí oxi
- Thái độ: hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi tiến hành thí
nghiệm. Giúp HS hứng thú, u thích mơn học.
- Định hướng phát triển năng lực: năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực
vận dụng kiến thức, năng lực hợp tác.
<b>2.2.1.2. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành thí nghiệm kết hợp với</b>
phương pháp hợp tác.
<b>2.2.1.3. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: + máy tính, máy chiếu.
+ Hóa chất: thuốc tím, nước cất, lưu huỳnh bột
+ Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, lọ thủy tinh, giá đựng ống nghiệm, đèn
cồn, kẹp gỗ, bật lửa, thìa thủy tinh, ống hút, chậu thủy tinh, ống dẫn khí, bơng,
nút cao su
<b>2.2.1.4. Các hoạt động dạy học</b>
- Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra sự chuẩn bị phiếu thực hành ở nhà của HS
<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
- Mục tiêu: giúp HS gợi nhớ những kiến thức đã biết về bài học để ĐVĐ
vào bài.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp
Hoat động giáo viên Hoạt động học sinh
GV cho HS quan sát hình ảnh liên
quan đến vai trị của oxi.
GV: đặt vấn đề vào bài
HS quan sát hình ảnh trên máy chiếu
<b>HOẠT ĐỘNG 2: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM</b>
- Mục đích: HS tiến hành các thí nghiệm điều chế khí oxi trong phịng thí
nghiệm, thử tính chất của oxi. Từ đó rèn kỹ năng thực hành thí nghiệm, quan
sát, mơ tả các hiện tượng hóa học.
- Phương pháp: phương pháp thực hành, hợp tác.
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>
<b>Thí nghiệm 1: điều chế và thu khí oxi</b>
Gv lưu ý học sinh
ống nghiệm lắp miệng hơi thấp, miệng ống
khơng hướng về người.
Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm sau
đó tập trung ngọn lửa ở phần có KMnO4. đun
ở 2/3 phía trên ngọn lửa
Cho hs tiến hành điều chế theo các bước và
thu khí oxi vào bình bằng 2 cách ( mỗi nhóm
chí làm 1 cách thu khí)
<i><b>Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm</b></i>
nhóm 1,2 : thu oxi bằng cách đẩy khí
nhóm 1,2 : thu oxi bằng cách đẩy nước
* Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận kết
quả thí nghiệm.
- GV gọi đại diện nhóm HS mơ tả hiện tượng
quan sát được
GV đặt câu hỏi:
<i>? Tàn đóm cịn đỏ bùng cháy chứng tỏ điều gì?</i>
<i>? Có nên thu ngay khí vào bình khơng? Tại</i>
Hs quan sát tranh. Lắp dụng cụ làm thí
nghiệm theo hướng dẫn
nhóm 1,2 : thu oxi bằng cách đẩy khí
nhóm 1,2 : thu oxi bằng cách đẩy nước
HS mô tả hiện tượng quan sát được
<i>sao?</i>
<i>? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy khơng khí,</i>
<i>phải để lọ thu như thế nào? Tại sao?Làm thế</i>
<i>nào để biết lọ đã đầy khí oxi?</i>
GV yêu cầu HS viết phương trình hóa học.
HS viết phương trình hóa học
<b>Thí nghiệm 2: đốt cháy lưu huỳnh trong khơng khí và trong lọ khí oxi</b>
- Yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
- u cầu HS nêu dự đốn
Gọi HS nhận xét, bổ sung dự đoán.
GV lưu ý an tồn thí nghiệm
- Để kiểm tra dự đốn của các em có đúng
như thực tế thí nghiệm hay khơng? Hãy tiến
<i>hành thí nghiệm và ghi kết quả vào cột hiện</i>
<i>tượng, giải thích, kết luận. (cột 2)</i>
* Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận kết
quả thí nghiệm.
- GV gọi đại diện nhóm HS mơ tả hiện tượng
quan sát được.
<i>GV đưa ra câu hỏi: Hãy so sánh sự cháy của</i>
<i>lưu huỳnh trong khơng khí và trong khí</i>
<i>oxi?</i>
GV yêu cầu HS viết PTHH
GV đề nghị HS tự đánh giá bằng cách đối
chiếu dự đốn của mình ở nhà với kết quả thực
? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi và khái
niệm sự oxi hóa?
GV bổ sung kết luận
HS nêu cách tiến hành thí nghiệm
HS nêu dự đoán
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm,
quan sát và mô tả hiện tượng thí
nghiệm, ghi vào cột 2 phiếu thực hành.
HS mơ tả kết quả, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
<i>HS trả lời</i>
<i>HS trả lời</i>
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.</b>
Gv nhận xét chung ý thức của hs trong giờ TH
Nhận xét kết quả của từng nhóm
Giáo viên yêu cầu HS trả lời câu hỏi: hãy so sánh phản ứng cháy của lưu
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Tìm tịi mở rộng.</b>
- Lấy 2 ví dụ về sự oxi hố có lợi và 2 ví dụ về sự oxi hố có hại trong đời
sống và sản xuất.
- Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày
hoặc phủ cát lên ngọn lửa mà không dùng nước. Giải thích vì sao?
- Xem video các phản ứng về tính chất của oxi trên internet
<b> />
<b>- Ơn lại kiến thức chương IV, ơn lại các khái niệm sụ oxi hoá, phản ứng</b>
hoá hợp, phản ứng phân huỷ, cách gọi tên oxit.
<b>PHIẾU THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM</b>
<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ 4: Điều chế - Thu khí oxi và thử tính chất khí oxi</b>
<b>Ngày…….tháng…….năm…..</b>
<b>1. Mục tiêu</b>
- Kiến thức:
+ Trình bày được nguyên liệu, phương pháp điều chế khí oxi trong phịng
thí nghiệm và cách thu khí oxi,
+ Nêu được tính chất oxi tác dụng với phi kim.
+ Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành được thành cơng, an tồn các thí
nghiệm điều chế khí oxi trong phịng thí nghiệm từ kalipemaganat; thí nghiệm
đốt cháy lưu huỳnh trong khơng khí và trong khí oxi
<b>2. Dụng cụ, hóa chất </b>
+ Hóa chất: thuốc tím, nước cất, lưu huỳnh bột
+ Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, lọ thủy tinh, giá đựng ống nghiệm, đèn
cồn, kẹp gỗ, bật lửa, thìa thủy tinh, ống hút, chậu thủy tinh, ống dẫn khí, bong,
nút cao su
+ Phiếu thực hành thí nghiệm.
<b>3. Cách tiến hành</b>
Cách tiến hành Dự đoán hiện tượng
(HS làm ở nhà)
Mô tả kết quả quan sát được khi
tiến hành thí nghiệm (hiện tượng,
giải thích và rút ra kết luận)
HS làm trên lớp
<b>Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi</b>
Lắp dụng cụ
thuốc tím vào
ống nghiệm, đặt
bong ở gần
miệng ống
nghiệm. Bố trí
thí nghiệm như
hình vẽ rồi đun
nóng. Đưa que
đóm cịn tàn đỏ
vào đầu ống dẫn
khí để thử, nếu
thấy que đóm
bùng cháy thì
tiếp tục đun.
Sau đó thu khí
bằng hai cách
+ Đẩy nước
+ Đẩy khơng
khí
- Hiện tượng với tàn
đóm đỏ.
<b>Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong khơng khí và trong khí oxi</b>
Cho vào muỗng
sắt lượng nhỏ
bằng hạt đậu
- Đưa muỗng sắt
trên vào ngọn
lửa đèn cồn cho
S cháy ngồi
khơng khí.
- Đưa nhanh lưu
huỳnh đang cháy
vào lọ khí oxi
+ S cháy ngồi khơng
khí:
+ S cháy trong oxi
<b>2.3. Hiệu quả.</b>
<i>Ảnh HS tiến hành thí nghiệm thực hành</i>
Khả năng hợp tác nhóm ở học sinh tăng lên đáng kể và đặc biệt các em
hứng thú hơn so với mơn học, từ đó việc nhớ kiến thức sâu hơn nên có khả năng
vận dụng kiến thức tốt hơn, do vậy chất lượng bài kiểm tra cao hơn.
Kết quả khảo sát cụ thể như sau :
Lớp
Mức độ
hứng thú
với bài học.
Hiểu bài, nắm
được kiến thức
cơ bản.
Hiểu bài, nắm
được kiến thức
cơ bản mở rộng.
Chưa thật sự
hiểu bài.
8A 82% 67% 20% 11%
8B 95% 100% 60% 0%
8C 86% 78% 28% 6%
<b>PHẦN 3: KẾT LUẬN</b>
giáo viên cần có khả năng bao quát lớp học tốt, kịp thời uốn nắn, giúp đỡ những
nhóm học sinh còn yếu. Qua thực hiện sáng kiến này tơi nhận thấy học sinh đều
rất tích cực và hứng thú trong q trình làm thí nghiệm.
Tuy nhiên, do tính chất của từng bài thực hành nên tiến trình của mỗi bài sẽ có
sự thay đổi chút ít. Tốc độ dạy bài thực hành cũng phụ thuộc vào sự chuẩn bị bài ở
- Để dạy và học bộ mơn hóa học đạt hiệu quả trước hết cần có đầy đủ trang
thiết bị cho dạy và học như : Phịng học bộ mơn đạt tiêu chuẩn, cán bộ chuyên
trách phòng thiết bị được đào tạo bài bản (không kiêm nhiệm), các trang thiết bị
hiện đại (máy chiếu đa năng, máy vi tính),...
- Giáo viên có tâm huyết với nghề, với bộ mơn, khơng ngại khó ngại khổ,
khắc phục khó khăn để thực hiện đầy đủ các thí nghiệm theo yêu cầu tối thiểu,
giáo viên phải chuẩn bị chu đáo, các thao tác thành thạo thông qua việc làm thử,
dạy thử, các thao tác của giáo viên thực hiện đảm bảo chuẩn xác, sư phạm, mẫu
mực đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Giáo viên cần xây dựng các nhóm học sinh hoạt động có nề nếp, hiệu quả
làm sao phát huy tối đa tính chủ động sáng tạo của từng học sinh khi tham gia
xây dựng bài.
- Giáo viên cần thường xuyên tìm cách khắc phục những thí nghiệm khó,
độc hại để phục vụ giảng dạy, hạn chế sử dụng các hình ảnh có sẵn trong SGK
thay cho thí nghiệm.
Trên đây là một số kinh nghiệm của cá nhân tôi đã sử dụng trong q trình
giảng dạy mơn hóa học. Có thể đề tài này tôi chưa thực sự mô tả được hết các
dụng ý của bản thân, nên tôi rất mong được sự đóng góp của các đồng nghiệp để
sáng kiến của tơi được hồn chỉnh hơn. Bản thân tơi cũng phải tiếp tục tìm tịi
nghiên cứu, vận dụng linh hoạt vào giảng dạy để nâng cao chất lượng các giờ
dạy. Rất mong các đồng chí đồng nghiệp góp ý kiến xây dựng.
<i><b>Tôi xin chân thành cảm ơn ! </b></i>
<b>Phụ lục : CÁC PHIẾU ĐIỀU TRA PHIẾU KHẢO SÁT </b>
<b> </b>
Thái độ học tập với mơn học.
<b>Các tiêu chí điều tra</b> <b>Số lượng Tỷ lệ %</b>
Thái độ đối với
mơn học
-u thích mơn Hóa học 65 52%
- Khơng u thích 20 16%
- Bình thường 39 32%
Kết quả khảo sát kiến thức.
Lớp
Tổn
g số
học
sinh
Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
Số
lượn
g
<b>%</b>
Số
lượn
g
<b>%</b>
Số
lượn
g
<b>%</b>
Số
lượn
g
<b>%</b>
Số
lượn
g
%
8A 42 2 5 17 40 19 45 4 10 0 0
8B 45 10 22 20 44 15 34 0 0 0 0
8C 37 3 8,1 9 24 20 54 5 13,
9
0 0
<b>PHIẾU 2 </b>
<b>PHIẾU KHẢO SÁT NHU CẦU HỌC SINH</b>
(HS đánh dấu x vào ô lựa chọn)
<b>1. Khi được học kiến thức mới, em thích cơ giáo tiến hành thí nghiệm quan </b>
<b>sát?</b>
Có.
Khơng
Ý kiến khác: ……….
<b>2. Cảm nhận của em khi được tiến hành thí nghiệm hóa học trên lớp.</b>
Rất thích.
Bình thường. Khơng thích.
<b>3. Em có muốn chính mình được làm thí nghiệm thực hành? </b>
Rất thích
Bình thường Khơng thích
<b>4. Em có thường xun tự tìm tài liệu học tập hay các thông tin khác không </b>
<b>trên internet?</b>
Rất thường xuyên Thỉnh thoảng
Thường xuyên Chưa bao giờ
<b>5. Em biết sử dụng internet (gmail, yahoo, facebook…)</b>
<b>để trao đổi thơng tin khơng?</b>
Có Khơng
<b>Với mục đích: </b>
Tìm kiếm tư liệu cho bài học Kết bạn giao lưu
Tán gẫu Chơi game, xem phim
<b>Mục đích khác:</b>
………
<b>6. Em thấy mơn hóa học thế nào?</b>
Rất khó Khó
Bình thường Dễ
<b>PHIẾU 3 </b>
<b>PHIẾU KHẢO SÁT SAU MỖI TIẾT HỌC.</b>
Lớp
Mức độ
hứng thú
với bài học.
Hiểu bài, nắm
được kiến thức
cơ bản.
Hiểu bài, nắm
được kiến thức
cơ bản mở rộng.
Chưa thật sự
hiểu bài.
8A 82% 67% 20% 11%
8B 95% 100% 60% 0%
8C 86% 78% 28% 6%
<i><b>Bảng 2: Bài học khơng khơng được làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm của</b></i>
<i><b>giáo viên.</b></i>
Lớp
Mức độ
hứng thú
với bài học.
Hiểu bài, nắm
được kiến thức
cơ bản.
Hiểu bài, nắm
được kiến thức
cơ bản mở rộng.
Chưa thật sự
hiểu bài.
8A 58% 53% 15% 18%
8B 73% 90% 24% 7%
8C 56% 53% 19% 9%
<i><b>Bảng 3: Về hứng thú và mức độ tích cực học tập:</b></i>
Ý kiến của giáo viên sau khi thực hiện các tiết dạy thực hành học sinh được tiến
hành thí nghiệm
Stt Các vấn đề Ý kiến
1 Học sinh tự lĩnh hội được nhiều kiến thức hơn trong một
đơn vị thời gian. 91%
2 Kích thích hứng thú học tập của học sinh hơn giờ bình
thường. 100%
3 Lớp học sơi nổi, hào hứng. 95%
4 Giáo viên là người đạo diễn, định hướng còn học sinh chủ
động lĩnh hội kiến thức 90%