ỨNG DỤNG LASER VÀO Y
HỌC VÀ NGOẠI KHOA
LASER
Light
Amplification by
Stimulated
Emission of
Radiation
Lịch sư
1917
Einstein
1958-1964
về việc đã
Nêu ra giả thuyết về bức xạ cưỡng bức.trong khi phan tich
bieu thuc buc xa planck
Towen (Mỹ) Basov và Prokhorov (Nga) được nhận giải Nobel
nêu ra được nguyên lý của bức xạ cưỡng bức.
6-1960
Maiman Th.
Ruby
1961
Nd:YAG ra đời
1962
Argon ra đời
1963
Goldman
Argon, Nd:YAG, RUBY
U máu phàng, Xoá xăm
1964
CO2 ra đời
1965Polanyi
CO2
Ngoại tổng quát
1968L’esperence
Argon
Mắt
1974Dwyer
Argon
Tiêu hoá
1975Kiefhaber
Nd-YAG
Nội soi
1976Hofstetter
Nd-YAG
Tiết niệu
1978Dougherty
Nd-YAG
Ngoại tổng quát
1980Macruz
Argon
Tạo hình mạch
1980Choy
Argon
Tạo hình mạch
1983
Lý thuyết phân hủy quang nhiệt chọn lọc ra đời
(Theory of selective photothermolysis)
1983Ginsburg
Argon
Tạo hình mạch
1984Livesay
CO2
Tạo hình mạch
1985Isner
CO2
Tạo hình mạch
1988Biamino
Excimer
Tạo hình maïch
Kaplan
PHÂN LOẠI LASER
LASER CÔNG SUẤT THẤP
mW
(Soft Laser)
Heli – Neon, Heli – Cd,
Bán dẫn, Nitơ
( Dạng lien tục, xung )
LASER CÔNG SUAÁT CAO
W
(Power Laser)
Ruby, Argon, YAG ( Nd-Th-Ho-Er ), CO 2,
Excimer, Hơi đồng, KTP, Màu, Ban dẫn
(Dạng lien tục, xung, Q-Switch) …
PHI NHIỆT
PHI NHIỆT
HIỆU ỨNG KÍCH THÍCH SINH HỌC
NHIỆT
LASER có gây ra ung thư không?
BẢN CHẤT LASER:
Là một bức xạ điện từ ở dải bước sóng nm, microm.
Tia Roentgen 0,1A – 100A, Tia γ 0,0005A – 0,1A
Tia laser ở bước sóng không tạo ra phản ứng ion hoá, nên không gây
ra đột biến ung thư. Còn tia Roentgen và tia γ là hai loại tia có bước
sóng cực ngắn, có khả năng gây đột biến ung thư.
THỰC NGHIỆM:
D. B. Aphebber (1981) đã dùng laser He-Ne chiếu liên tục trên 9 thế hệ
chuột và không tìm thấy tế bào đột biến.
LÂM SÀNG:
O. K. Ckobenkin (1984) theo dõi 2.000 bệnh nhân được điều trị bằng laser
trong vòng 9 năm đã không thấy bệnh nhân nào do điều trị bằng
laser mà gây ra ung thư.
THỰC NGHIỆM: (NGƯC)
C. I. Saraampovit (1984) dùng CCl 4 (Carbon Tetraclorua) gây độc cho gan và
sau đó dùng laser He-Ne thấy: 45-50% năng lượng laser bị da hấp thu,
chỉ có 18-33% tới được gan và đã tạo ra: tăng hoạt tính chức năng tế
bào gan nguyên vẹn. Gây ra tác dụng chống độc và khả năng phục
hồi nhu mô gan bị tổn thương ở ngày thứ 6-12.
THỰC NGHIỆM: (NGƯC)
Dùng tác nhân đột biến ung thư:
Lô chuột được chiếu laser He-Ne có tỷ lệ sống sót cao.
Theo y văn thế giới: Chưa có báo cáo nào về khả năng gây đột
biến ung thư của laser.
LÂM SÀNG:
Ứng dụng - PDT - duøng Hematoporphyrin
Laser công suất thấp
Hiệu ứng kích thích sinh hoc
của laser công suất thấp
1. Tăng cường họat tính của nhiều enzym quan trọng
2. Tăng tổng hợp ATP
3. Kích thích sự tổng hợp ADN và ARN
4. Kích thích sự tổng hợp Protein
5. Kích thích miễn dịch đặc hiệu và không đặc
hiệu
6. Kháng viêm
7. Giảm đau
8. Giải dị ứng cục bộ và toàn thân
9. Hoạt hoá chức năng hệ tuần hoàn
- Tăng chỉ số tiêu sợi huyết
- Tăng mức độ Heparin tự do
- Tăng cường độ tiêu dần có tính chất tự phát
của máu cục
- Giảm nồng độ Fibrinogene
- Giảm chỉ số đông máu
- Giảm ngưng kết hồng cầu
- Giảm độ kết dính tiểu cầu
- Giãn vi mạch
- Tăng tái tạo tân mạch – Tăng vi tuần hoàn
- Tăng dung nạp oxy với Hemoglobin 20-30%
- Giảm nhu cầu tiêu thụ oxy của tổ chức
- Tăng khả năng thực bào của bạch cầu
Laser Heli – Neon và Bán
dẫn
KỸ THUẬT
Chiếu lên bề mặt
Chiếu huyệt
Chiếu vào máu trong
lòng mạch
BỨC XẠ LASER CHIẾU
VÀO MÁU TRONG LÒNG MẠCH
NHỮNG CƠ CHẾ TƯƠNG TÁC CƠ BẢN
1. Điều chỉnh miễn dịch tế bào và dịch thể
2. Gia tăng hoạt tính thực bào của các đại thực bào
3.Tăng cường hoạt tính diệt khuẩn của huyết thanh và hệ
thống bổ thể
4. Giảm mức độ phân tư trung gian và độc tính của pl;asma
5. Gia tăng trong huyết thanh hàm lượng globuline IgA,
IgM, IgG cũng
như làm biến đổi múc độ luân chuyển của các phức hệ miễn
dịch
6. Gia tăng số lượng Lymphocytus và làm thay đổi chức
năng của nó
7. Gia tăng khả năng của Lymphocytus-T
8. Gia tăng sức chống đỡ không đặc hiệu của cơ quan
9. Làm tốt lên tính chất lưu biến của máu và hệ thống vi
tuần hồn
10. Điều hịa khả năng cầm máu của máu
11. Tác động giãn mạch
12. Tác động chống viêm
13. Tác động giảm đau
14.Bình thường hóa các thành phần ion của máu
15.Gia tăng chức năng vận chuyển Oxy của máu cũng như làm
giảm đi sự gắng sức cục bộ của Dioxyt carbon (CO2 )
16.Gia tăng sự khác biệt giữa Oxy của máu động mạch và tĩnh
mạch . làm bình thường hóa chuyển hóa của tổ chức
17.Bình thường hóa hoạt tính phân giải Proteine của máu
18.Gia tăng hoạt tính chống Oxy hóa của máu
19.Bình thường hóa q trình Oxy hóa Peroxite lipit trong
màng tế bào
20..Kích thích tạo hồng cầu
21. Kích thích các hệ thống bên trong tế bào sữa chữa lại ADN
trong các tổn thương do phóng xạ
22.Bình thường hóa các q trình trao đổi chất ( đạm, mỡ,
chuyển hóa , cân bằng năng lượng trong tế bào )
23.Bình thường hóa và kích thích các quá trình tái sinh.
CHỐNG CHỈ ĐịNH
Tất cả các hình thái Porphyrine
Bệnh da do ánh sáng và tính nhậy cảm cao đối
với ánh sáng
Hạ đường huyết và xu hướng dẫn tới hạ đường
huyết
Thiếu máu do tan máu mắc phải
Cơn đột quỵ do chảy máu
Thời kỳ bán cấp của Nhồi máu cơ tim
Shok tim
Trạng thái nhiễm trùng rất nặng
Hạ huyết áp động mạch rõ
Hội chứng giảm đơng máu
Bệnh xung huyết cơ tim
Tình trạng sốt mà bệnh căn không rõ
MỘT SỐ CHỈ ĐỊNH
TRONG CÁC CHUYÊN KHOA
SẢN PHỤ KHOA
Biến chứng nhiễm trùng mủ
Vô sinh ở nữ
Nhiểm độc muộn hậu thai kỳ
Đề phòng biến chứng sau phẩu thuật
Viêm phần phụ
Suy thai
Bệnh u lạc chổ nội mạc tư cung
Viêm nội mạc tư cung
KHOA DA
Viêm mao mạch da
Viêm mao mạch da
Viêm da mẫn cảm
Herpes simplet
Nấm da
Viêm da mủ
Bệnh vẩy nến
Viêm quầng
Hội chứng Laicle
Chàm
dị ứng
nổi hột
BỆNH MẠCH MÁU NGOẠI VI
Vữa xơ động mạch chi dưới
Bệnh mạch máu tiểu đường chi dưới
Viêm nghẽn tĩnh mạch chi dưới
Thiếu máu mãn tính chi dưới
Tắc nghẽn mãn tính động mạch chi dưới
BỆNH HỆ TIÊU HÓA
Biến đổi niêm mạc dạ dày
Viêm gan siêu vi B
Vàng da tắc mật ( cơ học )
Tắc ruột cấp
Viêm túi mật cấp
Ngộ độc
Viêm tụy
Suy thận
Viêm ống mật
Bệnh gan lan tỏa mãn tính
Viêm kết tràng khơng lt mãn tính
Viêm túi mật mãn
Xơ gan
Loét dạ dày tá tràng
BỆNH CỦA BỘ MÁY NÂNG ĐỠ VẬN ĐỘNG
Thối hóa khớp biến dạng
Thấp khớp cấp
BỆNH TIM MẠCH
1. Bệnh cao huyet1 áp.
2. Nhồi máu cơ tim cấp
3. Viêm cơ tim nhiễn trùng dị ứng
4. Thiếu máu cơ tim
5. Suy vành cấp
6. Tật của tim
7. Hội chứng rối loạn nút xoang
BỆNH HỆ THẦN KINH
Viêm cứng khớp cột sống ( Bệnh Bekhotereva )
Loạn trương lực thực vật mạch máu
Bệnh rung
Hội chứng vùng dưới đồi thị
Bệnh thối hóa loạn dưỡng cột sơng
Rối loạn tuần hoàn não
Bệnh tủy sống do chấn thương
Nhiễm trùng thần kinh (….)
Loét da do thần kinh
Biến chứng sau phẩu thuật
Sau chấn thương sọ não
Bệnh thần kinh mặt
Hội chứng rễ, sau thủ thuật cắt bỏ đĩa gian đốt
Xơ cứng lan tỏa
Hội chứng mệt mỏi kéo dài
Đột quỵ não
Bệnh động kinh
TAI MŨI HỌNG
Bệnh Menera
Nặng tai do thần kinh cảm giác
Viêm hanh nhân
NHÃN KHOA
Bệnh võng mạc đái tháo đường
Xuất huyết thủy tinh thể
Thrombosis tĩnh mạch võng mạc
TÂM THẦN
Hội chứng kiêng ở bệnh nhân nghiện
rượu
Hội chứng kiêng ở bệnh nhân nghiện
thuốc ngủ
Bệnh tâm thần phân lập
Loạn tinh thần nội sinh
KHOA PHỔI
Abces phổi
Tổn thương phổi do vi khuẩn
Hen phế quản
Bệnh giãn phế quản
Bệnh phổi mãn tính khơng đặc hiệu
Viêm phế quản tắc nghẽn mản tính
Viêm phổi cấp
Lao phổi
RĂNG HÀM MẶT
Các quá trình nhiễm trùng có mủ,
Viêm tấy vùng mặt hàm
Nha chu viêm
TIẾT NIỆU
Thối hóa thận dạng tinh bột thứ cấp
Thẩm phân máu và ghép thận
Viêm tiểu cầu thận
Bệnh thận do đái tháo đường
Viêm bể thận –thận
Nhiễm trùng niệu sinh dục, viêm niệu đạo
Viêm mãn tính các cơ quan bùi dái
Nhiễm trùng tuyết tiền liệt khơng đặc hiệu
mãn tính
Suy thận mãn
KHOA NỘI TIẾT
Viêm tuyến giáp tự miễn dịch
Thiểu năng tuyến giáp
Đái tháo đường
LASER NỘI MẠCH TRONG THỰC HÀNH
NGOẠI KHOA
Gây mê
Bệnh viêm có mủ
Biến chứng hoại tư có mũ ở bệnh
nhân đái tháo đường
Cấy ghép
Hôi chứng đông tụ lan tỏa trong lịng
mạch máu
Viêm xương mãn tính
Bỏng và bỏng lạnh
LASER CÔNG SUẤT CAO
LASER CÔNG SUẤT CAO
HIỆU ỨNG CỦA LASER CÔNG SUẤT CAO
NHIỆT
PHI NHIỆT
1. QUANG BỐC BAY TỔ CHỨC
1. QUANG HOÁ (Photochemictry)
(PDT = Photodynamictherapy)
Hematoporphyrin
Cắt,rạch, bóc tách
Bốc bay tổ chức
Quang đông
Hàn gắn sinh học
Khoan lỗ
2. PHÂN HỦY QUANG NHIỆT
CHỌN LỌC
(Selective Photothemolysis)
2. QUANG BÓC LỚP
(Excimer)
TƯƠNG TÁC CỦA NHIỆT ĐỘ VỚI MÔ
37 - 43OC
: Không có tổn thương nhiệt bất khả
hồi.
45 - 50OC
: Tiêu màng ; Biến dạng mô; biến tính
enzyme.
60 - 100OC
: Đông kết hoại tử.
100 - 300OC
: Sấy khô – Than hoá
> 300OC
: Bay hơi tổ chức
Nổ nhiệt nhanh
: Bốc bay lớp.
Sóng xung kích cơ học
: Phá sỏi bằng Laser