Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.36 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Như các em đã biết:
• Để đo chiều dài quãng đường hay chiều cao của một vật, ta
dùng đơn vị đo độ dài (km, hm, dam, m, dm, cm, mm).
• Để đo độ rộng của một mảnh đất, ta dùng đơn vị đo diện tích
(km2<sub>, hm</sub>2<sub>, dam</sub>2<sub>, m</sub>2<sub>, dm</sub>2<sub>, cm</sub>2<sub>, mm</sub>2<sub>)</sub>
• Để đo trọng lượng của một vật, ta dùng đơn vị đo khối lượng
(tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g)
• Vậy để đo khoảng khơng gian mà vật chiếm chỗ, ta dùng đơn
vị đo là gì?
• Đó chính là đơn vị đo <b>thể tích mà hơm nay các em sẽ</b>
được học.
• Vậy thể tích của một hình là gì?
<b>Ví dụ: ta có một chiếc bể cá có dạng hình hộp chữ nhật, ta đổ</b>
đầy nước vào chiếc bể cá đó. Các em có thể thấy rằng, chiếc
bể cá (hay hình hộp chữ nhật) sẽ chiếm một khoảng trống
trong không gian nhà của chúng ta. Từ đó, ta rút ra được khái
niệm về thể tích của một hình:
<b>a) Ví dụ 1</b>
Trong hình bên, hình lập phương nằm hồn tồn trong hình hộp chữ
nhật. Ta nói:
<i>Thể tích hình lập phương <b>bé hơn</b> thể tích hình hộp chữ nhật.</i>
<b>Hay</b><i> thể tích hình hộp chữ nhật <b>lớn hơn</b> thể tích hình lập phương.</i>
<b>b) Ví dụ 2</b>
<b>Hình C gồm </b><i><b>4 hình lập</b></i>
<i><b>phương</b></i> như nhau.
<b>c) Ví dụ 3</b>
<b>Hình P gồm </b><i><b>6 hình lập phương</b></i> như nhau. Ta tách hình P thành hai
hình M, N.
<b>Hình M gồm </b><i><b>4 hình lập phương </b></i>như nhau.
<b>Hình N gồm </b><i><b>2 hình lập phương</b></i> như thế.
Ta nói:
<i>Thể tích hình P bằng <b>tổng</b> thể tích các hình M và N.</i>
Các em đã nắm được khái niệm về thể tích của một hình,
biết so sánh thể tích của hai hình với nhau. Vậy chúng ta sẽ củng
cố các kiến thức đã học qua việc thực hiện các bài tập nhé.
<b>•</b> <b>Luyện tập:</b>
<i><b>•</b></i> <i><b>Trong hai hình dưới đây:</b></i>
<i><b>Hình hộp chữ nhật A gồm mấy hình lập phương nhỏ?</b></i>
<i><b>Hình hộp chữ nhật B gồm mấy hình lập phương nhỏ?</b></i>
<i><b>Hình nào có thể tích lớn hơn.</b></i>
Các em thực hiện bài tập lần lượt qua các bước:
<b>Bước 1</b>: Đếm số hình lập phương của hình A và hình B, lưu ý
tách từng lớp để đếm chính xác nhé.
<b>Bước 2</b>: So sánh thể tích của hai hình. (Hình nào có nhiều hình
lập phương hơn thì hình đó lớn hơn).
<b>Lưu ý</b>: Trả lời tròn câu các em nhé.
<b>Bài làm</b>
………
………
………
………
………
<b>Hướng dẫn</b>:
Các em thực hiện các bước tương tự bài 1.
Tuy nhiên, các em lưu ý hình B nhé. Các em quan sát,
hình B chính là hình lập phương được tạo thành từ các hình lập
phương nhỏ nhưng hình đã bị khuyết 1 hình lập phương nhỏ.
<b>Bài làm</b>
………
………...
………
……….
………
………..
………
………..
<b>•</b> <b>Kiến thức mới:</b>
Để đo diện tích của một hình, ta dùng đơn vị đo diện
tích. Vậy để đo thể tích của một hình, ta dùng đơn vị gì?
Hơm nay, các em sẽ được học các đơn vị đo thể tích
thường gặp đó là xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và mét
<b>khối. Đầu tiên, ta sẽ tìm hiểu về xăng-ti-mét khối và </b>
<b>đề-xi-mét khối.</b>
<b>•</b> <b>Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối</b>
Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị:<i> xăng-ti-mét </i>
<i>khối, đề-xi-mét khối.</i>
a) <i><b>Xăng-ti-mét khối</b></i> là <i>thể tích của hình lập phương</i> có <i>cạnh </i>
<i>dài 1cm</i>.
<i><b>Xăng-ti-mét khối</b></i> viết tắt là
b) <i><b>Đề-xi-mét khối</b></i> là <i>thể tích của</i>
<i>hình lập phương</i> có <i>cạnh dài 1dm</i>.
Đề-xi-mét khối viết tắt là
c) Hình lập phương cạnh 1dm gồm:
<b>•</b> <b>Mét khối:</b>
Để đo thể tích người ta cịn
dùng đơn vị <i>mét khối</i>.
<i><b>•</b><b>Mét khối</b></i> là <i>thể tích của hình lập phương</i> có <i>cạnh dài 1m</i>.
Mét khối viết tắt là
<i><b>•</b></i> Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương
cạnh 1dm.
Ta có:
<b>b) Nhận xét:</b>
Để làm tốt bài tập của bài học ngày hôm nay, các em cần
học thuộc những nội dung sau nhé:
<i><b>• </b></i>Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn
tiếp liền.
Các em đã nắm vững kiến thức của bài học, chúng ta sẽ củng
cố lại kiến thức qua việc thực hiện các bài tập.
<b>•</b> <b>Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: Viết vào ơ trống (theo mẫu):</b>
<b>Viết số</b> <b>Đọc số</b>
<i>76cm3</i> <i><sub>Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối.</sub></i>
519dm3
85,08dm3
Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối.
Hai nghìn khơng trăm linh một đề-xi-mét khối.
Ba phần tám xăng-ti-mét khối.
<b>Hướng dẫn</b>
Để thực hiện bài tập này các em lần lượt thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định yêu cầu của từng hàng. (Yêu cầu viết số
hay đọc số)
<b>Cách viết: Viết như viết số tự nhiên bình thường, từ hàng cao đến </b>
hàng thấp, tính theo thứ tự từ trái qua phải, rồi thêm kí hiệu thể
tích vào sau các số vừa tìm được.
<b>Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:</b>
<b>•</b>
1dm3<sub> = ………. cm</sub>3
5,8 dm3<sub> = ……… cm</sub>3
375dm3<sub> = ………..cm</sub>3
= ………..cm3
<b>Hướng dẫn:</b>
Các em sẽ thực hiện từng câu của bài tập này theo các
bước:
Bước 1: Xác định đổi từ đơn vị nào sang đơn vị nào.
Bước 2: Nhắc lại kiến thức cần nhớ có liên quan đến các
đơn vị đó.
Bước 3: Tiến hành đổi đơn vị, ghi kết quả.
<b>Ví dụ: 2,8dm3<sub> = ………..cm</sub>3</b>
Bước 1: Xác định đổi từ đơn vị dm3<sub> sang cm</sub>3<sub> (từ đơn vị lớn </sub>
sang đơn vị nhỏ)
Bước 2: Nhắc lại kiến thức:
- Đơn vị đo thể tích đứng trước (lớn) sẽ gấp 1000 lần đơn vị đo
nhỏ hơn liền kề
- 1dm3<sub> = 1000cm</sub>3<sub>, do đó để đổi một số từ đơn vị </sub><i><b><sub>đề-xi-mét </sub></b></i>
<i><b>khối</b></i> sang đơn vị <i><b>xăng-ti-mét khối</b></i>, ta chỉ việc lấy số đó <i><b>nhân</b> </i>
với
<b> </b><i><b>1000</b></i><b> . </b>
2,8 x 1000 = 2800
(Đây là kiến thức của bài Nhân một số thập phân với 10, 100,
<b>1000, … Các em ôn lại kiến thức bài này để làm bài tốt nhé).</b>
<b> Vậy: 2,8dm3<sub> = 2800cm</sub>3 </b>
<b>Bài 3:</b>
<b>a) Đọc các số đo:</b>
15m3<sub>; 205m</sub>3<sub> ; m</sub>3<sub>; 0,911m</sub>3<sub>.</sub>
15m3<sub>:</sub>
………
……… 205m3<sub>:</sub>
………
………..
m3<sub>:</sub>
………
………
0,911m3<sub>:</sub>
………
………
<b>b) Viết các số đo thể tích:</b>
Bảy nghìn hai trăm mét khối: …………
Bốn trăm mét khối: ………
Một phần tám mét khối: ………
Không phẩy không năm mét khối: ……
<b>Hướng dẫn</b>
<b>Cách đọc: Đọc như đọc các số tự nhiên/ số thập phân/ phân số</b>
bình thường, rồi kèm thêm tên đơn vị đo thể tích (mét khối).
<b>Cách viết: Viết như viết số tự nhiên bình thường, từ hàng cao đến</b>
hàng thấp, tính theo thứ tự từ trái qua phải, rồi thêm kí hiệu thể
tích vào sau các số vừa tìm được. (m3<sub>)</sub>
<b>Bài 4</b>
<b>a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối</b>
1m3<sub>; 5,216 m</sub>3<sub>; 13,8 m</sub>3<sub>; 0,22m</sub>3
1m3<sub> = ………dm</sub>3
5,216m3<sub> = ………dm</sub>3
13,8m3<sub> = ………dm</sub>3
0,22m3<sub> = ………dm</sub>3
<b>Hướng dẫn</b>
Ở bài tập này, các bước tương tự bài tập 2 các em nhé. Tuy
nhiên, các em cần lưu ý đơn vị thể tích.
<b>Ví dụ: 5,63m3<sub> = ……….dm</sub>3</b>
Bước 1: Xác định đổi đơn vị từ m3<sub> sang dm</sub>3<sub> (đơn vị lớn sang đơn vị</sub>
nhỏ hơn)
Bước 2: Nhắc lại kiến thức:
Theo bảng đơn vị đo thể tích:
- Đơn vị đo thể tích đứng trước (lớn) sẽ gấp 1000 lần đơn vị đo
nhỏ hơn liền kề.
- 1m3<sub> = 1000dm</sub>3<sub>, do đó để đổi một số từ đơn vị </sub><i><b><sub>mét khối</sub></b></i><sub> sang </sub>
đơn vị <i><b>đề-xi-mét khối</b></i> , ta chỉ việc lấy số đó <i><b>nhân</b></i> với <i><b>1000</b></i> .
Bước 3: Tiến hành đổi:
5,63 x 1000 = 5630
1dm3 <sub>= ……….cm</sub>3
1,969dm3<sub> = ……….cm</sub>3
m3<sub>= ………cm</sub>3
19,54dm3<sub> = ……….cm</sub>3<sub> </sub>
<b>Hướng dẫn</b>
Ở bài tập này, các bước tương tự bài tập 2 các em nhé. Tuy
nhiên, các em cần lưu ý đơn vị thể tích.
<b>Ví dụ 1: 2dm3<sub> = ……….cm</sub>3</b>
Bước 1: Xác định đổi đơn vị từ dm3<sub> sang cm</sub>3<sub> (đơn vị lớn sang đơn </sub>
vị nhỏ hơn)
Bước 2: Nhắc lại kiến thức:
Theo bảng đơn vị đo thể tích:
- Đơn vị đo thể tích đứng trước (lớn) sẽ gấp 1000 lần đơn vị đo
nhỏ hơn liền kề.
- 1dm<b>3<sub> = 1000cm</sub>3</b><sub>, do đó để đổi một số từ đơn vị </sub><i><b><sub>đề-xi</sub></b></i><sub> -</sub><sub> </sub><i><b><sub>mét khối</sub></b></i><sub> </sub>
sang đơn vị <i><b>xăng-ti-mét khối</b></i> , ta chỉ việc lấy số đó <i><b>nhân</b></i> với <i><b>1000</b></i> .
Bước 3: Tiến hành đổi:
2 x 1000 = 2000
<b>Vậy: 2dm3<sub> = 2000 cm</sub>3 </b>
<b> Ví dụ 2: m3<sub> = ………cm</sub>3</b>
Bước 1: Xác định đổi đơn vị từ m3<sub> sang cm</sub>3<sub> (đơn vị lớn sang đơn </sub>
vị nhỏ hơn)
Bước 2: Nhắc lại kiến thức:
Theo bảng đơn vị đo thể tích:
- Đơn vị đo thể tích đứng trước (lớn) sẽ gấp 1000 lần đơn vị đo
nhỏ hơn liền kề.
- 1m<b>3<sub> = 1 000 000 cm</sub>3 <sub>, do đó để đổi một số từ đơn vị </sub></b><i><b><sub>mét khối</sub></b></i><sub> </sub>
sang đơn vị <i><b>xăng-ti-mét khối</b></i> , ta chỉ việc lấy số đó <i><b>nhân</b></i> với <i><b>1 </b></i>
<i><b>000 000</b></i>.<i><b> </b></i>
Bước 3: Tiến hành đổi:
<b>a) Ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, </b>
<b>chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm.</b>
Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây bằng xăng-ti-mét khối
ta cần tìm số hình lập phương 1cm3<sub> xếp vào đầy hộp (xem các </sub>
hình vẽ dưới đây).
Sau khi xếp 10 lớp hình lập phương 1cm3<sub> thì vừa đầy hộp.</sub>
Mỗi lớp có: 20 × 16 = 320 (hình lập phương 1cm3<sub>).</sub>
<b>b) </b><i><b>Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với</b></i>
<i><b>chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).</b></i>
<b>2. Thể tích hình lập phương:</b>
<b>a) Ví dụ</b>
Nếu hình lập phương có cạnh 3cm thì thể tích là:
V = 3 × 3 × 3 = 27 (cm<b>3<sub>)</sub></b>
<b>b) Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh nhân rồi</b>
<i><b>nhân với cạnh.</b></i>
Để thực hiện tốt các bài tập của bài học
này, các em cần nắm vững các cơng thức này nhé.
<b>Hình hộp chữ nhật</b>
<i><b>Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều</b></i>
<i><b>rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)</b></i>
Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có:
<b>Hình lập phương</b>
<i><b>Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân</b></i>
<i><b>với cạnh.</b></i>
Hình lập phương có cạnh a thì thể tích V là:
Các em đã nắm vững kiến thức chưa nào, chúng ta cùng nhau thực
hiện bài tập nhé.
<b>Bài 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, </b>
<b>chiều rộng b, chiều cao c:</b>
• a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm
• a = 1,5cm; b = 1,1cm; c = 0,5cm
• a = dm; b = dm; c = dm
<b>Hướng dẫn:</b>
Các em thực hiện các câu của bài tập theo các bước sau
nhé:
• Nhắc lại yêu cầu bài tập (tính thể tích hình hộp chữ
<b>nhật)</b>
• Nhắc lại cơng thức tính thể tích hình hộp chữ nhật (V
<b>= a x b x c), kiểm tra đơn vị đo xem đã cùng đơn vị </b>
đo chưa.
• Áp dụng cơng thức và thực hiện tính thể tích.
<b>Bài làm</b>
• Thể tích hình hộp chữ nhật có a = 5cm; b = 4cm; c =
9cm:
………
……..
………
………
• Thể tích hình hộp chữ nhật có a = dm; b = dm; c =
dm
………
………
<b>Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ơ trống:</b>
<b>Hình lập </b>
<b>phương</b>
<b>(1)</b> <b>(2)</b> <b>(3)</b> <b>(4)</b>
<i>Độ dài cạnh</i> 1,5m dm
<i>Diện tích một </i>
<i>mặt</i>
36cm2
<i>Diện tích tồn </i>
<i>phần</i>
600dm2
<i>Thể tích</i>
<i><b>Hướng dẫn:</b></i>
Muốn tính được diện tích một mặt, diện tích tồn phần,
<i>thể tích cần biết độ dài cạnh. Vậy với bài tập này, ta thực hiện</i>
theo các bước:
• Kiểm tra xem đề bài đã cho gì và u cầu tính gì.
• Tìm độ dài cạnh (nếu đề bài đã cho thì các em bắt đầu tính
những cái cịn lại, nếu đề bài chưa cho thì ta phải tự tính
bằng những số liệu đã cho)
• Tính thể tích
<b>Cụ thể:</b>
<i><b>Hình lập phương (1): Từ độ dài cạnh đã cho, HS áp dụng cơng</b></i>
thức để tính diện tích một mặt, diện tích tồn phần, thể tích.
<i><b>Hình lập phương (2): tương tự, cũng từ độ dài cạnh đã cho, HS</b></i>
áp dụng cơng thức để tính diện tích một mặt, diện tích tồn
<i>phần, thể tích.</i>
<i><b>Hình lập phương (3): Từ việc đề bài cho diện tích một mặt, ta</b></i>
tính độ dài cạnh.
Vì các mặt của hình lập phương đều là hình vng. Mà diện tích
hình vng = cạnh x cạnh. Diện tích một mặt (tức diện tích hình
vng) = 36 cm2<sub>. Vậy cạnh của hình lập phương = 6cm (6 x 6 =</sub>
<i><b>Hình lập phương (4): Từ việc đề bài cho diện tích tồn phần, ta</b></i>
tính diện tích một mặt rồi tính độ dài cạnh.
Vì diện tích tồn phần hình lập phương = diện tích một mặt x 6
Vậy diện tích một mặt = diện tích tồn phần : 6 = 600 : 6 = 100
dm2
Vậy độ dài cạnh = 10 dm (vì 10 x 10 = 100)
Từ đó, ta tính thể tích.
<i><b>trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật</b></i>
<i><b>trên. Tính:</b></i>
<i><b>•</b></i> <i><b>Thể tích hình hộp chữ nhật</b></i>
<b>Hướng dẫn: Các em thực hiện lần lượt theo các bước:</b>
• Xác định yêu cầu bài
• Nhắc lại cơng thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
• Xác định dữ liệu đề bài cho: kích thước chiều dài, chiều
rộng, chiều cao, kiểm tra xem các độ dài này có cùng đơn
vị khơng.
• Thực hiện tính thể tích.
<b>Bài làm</b>
………
………
………
………
………
<i><b>•</b></i> <i><b>Thể tích hình lập phương</b></i>
<b>Hướng dẫn: </b>
Bước 1: Xác định yêu cầu đề
Theo đề bài, cạnh hình lập phương bằng trung bình cộng
của ba kích thước của hình hộp chữ nhật (HCN).
Nên cạnh hình lập phương = (chiều dài hình HCN+ chiều
rộng hình HCN + chiều cao hình HCN) : 3
Bước 4: Tính thể tích hình lập phương
<b>Bài làm</b>
………
………..
………
………..
………
………..
………
………..
………
………..