VIÊM PHỔI CỘNG
ĐỒNG Ở TRẺ EM
Mục tiêu học tập
Nắm được định nghĩa viêm phổi
Hiểu được tầm quan trọng của viêm phổi với sức khỏe
cộng đồng
Chẩn đoán được viêm phổi trên lâm sàng
Biết được các biện pháp chẩn đốn tác nhân gây bệnh
Điều trị và phịng ngừa viêm phổi
1. Định nghĩa
Là phản ứng viêm của nhu mô phổi do nhiều tác nhân
khác nhau ( siêu vi, vi trùng… chất kích ứng) tổn
thương nhu mơ.
Tình trạng tổn thương có thể phục hồi hồn tồn hoặc chỉ
một phần.
Các định nghĩa khác :
- Sự hiện diện của tác nhân gây bệnh trong mẫu sinh thiết
nhu mô.
- Bằng chứng thâm nhiễm phổi trên X quang
- Hoặc duy nhất chỉ dựa vào lâm sàng có thở nhanh hoặc
co kéo (WHO).
Thực hành : viêm phổi là sự kết hợp giữa triệu chứng
lâm sàng và thâm nhiễm trên X quang.
Viêm phổi cộng đồng là tình trạng viêm phổi ở trẻ trước
đó khỏe mạnh, mắc phải tác nhân gây bệnh từ cộng đồng.
Viêm phổi bệnh viện là tình trạng viêm phổi xảy ra sau 48
giờ nhập viện.
2. Dịch tễ
Viêm phổi hiện vẫn là một trong số những bệnh lý thường
gặp và gây tử vong nhiều nhất ở trẻ dưới 5 tuổi trên tồn
thế giới.
Ước tính gần 4 triệu trẻ tử vong mỗi năm trên toàn cầu
Tỉ lệ mắc bệnh :
Nước phát triển : 0.026 ca /trẻ/năm
Đang phát triển : 0.28 ca /trẻ/năm ( 146 – 159 triệu ca
mới mỗi năm)
2. Dịch tễ
Hoa kỳ 1939 – 1996 : tỉ lệ tử vong giảm 97 %
Kháng sinh
Vaccin
Bảo hiểm y tế cho trẻ em
Việt Nam : ?
Yếu tố thuận lợi
Điều kiện kinh tế - xã hội thấp
Mơi trường sống đơng đúc
Khói thuốc lá
Khơng chủng ngừa
Nhiễm siêu vi trước đó: đặc biệt sau nhiễm sởi, thủy đậu,
cúm cần chú ý tác nhân liên cầu tiêu huyết beta nhóm A.
Bệnh lý nền : sinh non, suy dinh dưỡng, ……..
3. Tác nhân gây bệnh
Tuổi
Sơ sinh
- Streptococcus
nhóm B
- Trực khuẩn
gram âm đường
ruột
1-3 tháng
- Clamydia
trachomatis
- Ho gà
1- 12 tháng
- Siêu vi
- Phế cầu
- H. Influenza
- S. Aureus
- Moraxella
catarrhalis
1 – 5 tuổi
- Siêu vi
- Phế cầu
- Mycoplasma
pneumoniae
- Clamydia
trachomatis.
> 5 tuổi
-Phế cầu
- Mycoplasma
pneumoniae
- Clamydia
pneumoniae
4. Sinh bệnh học
Cơ chế bảo vệ đường thở :
Lớp tế bào biểu mơ có lơng chuyển của đường dẫn khí
Kháng thể bề mặt IgA
Phản xạ ho
Đại thực bào hiện diện tại các phế nang, tiểu phế quản.
4. Sinh bệnh học
Trong khi vi trùng gây tổn thương nhu mơ là chính. Sinh
bệnh học tùy theo tác nhân xâm nhập.
Siêu vi được cho là làm tổn thương tế bào biểu mô của
niêm mạc đường thở từ vùng mũi họng cho đến các phế
nang.
Đông đặc shunt trong phổi giảm Oxy máu
Tác nghẽn giảm thông khi Ứ CO2, giảm Oxy máu
5. Lâm sàng
5. Lâm sàng
Thở nhanh: dấu hiệu hằng định và có độ nhạy cao để gợi
ý viêm phổi ở trẻ em.
Thở co lõm: trong một nghiên cứu ở Canada trên 570
bệnh nhi, có độ đặc hiệu cao để chẩn đốn viêm phổi ở trẻ
dưới 5 tuổi.
5. Lâm sàng
Nghe:
Phế âm giảm, ran ẩm, ran ngáy. Ở trẻ nhỏ khó khu trú
được tổn thương do tính cộng hưởng cao của lồng ngực.
Viêm phổi khò khè gợi ý nhiều nhiễm Mycoplasma,
Clamydia hoặc siêu vi, ít khả năng là vi trùng.
6. Cận lâm sàng
X quang : được thực hiện cho những trẻ cần phải nhập
viện.
Trẻ điều trị ngoại trú có thể được chụp nếu lâm sàng
không rõ.
Khi cần loại trừ các nguyên nhân khác
Sau 48 – 72 giờ điều trị nếu lâm sàng nặng hơn hoặc
không cải thiện.
Nhiều nghiên cứu cho thấy có một tỉ lệ lớn trẻ dưới 5
tuổi bị sốt cao, không ổ nhiễm trên lâm sàng, Bc >
20.000/mcl khi chụp X quang lại có viêm phổi
X quang
Độ nhạy khoảng 75 % viêm phổi giai đoạn sớm X
quang có thể bình thường.
Độ đặc hiệu từ 42 – 100 % tùy theo các định nghĩa khác
nhau về viêm phổi.
Đông đặc trên X quang gợi ý vi trùng, trong khi tổn
thương mô kẽ gợi ý siêu vi hoặc tác nhân khơng điển hình.
Tuy nhiên cũng có rất nhiều sự trùng lắp không nên chỉ
dựa vào X quang để chẩn đoán tác nhân.
Viêm phổi thùy
Hình ảnh khí phế quản đồ
Viêm phổi – tràn dịch màng phổi
Viêm phổi do tụ cầu
Viêm phế quản phổi
Viêm phổi tròn
Cận lâm sàng
Công thức máu
BC >15 K/mcL (Neu ưu thế): có thể do vi khuẩn,
C.pneumonia, Adenovirus, cúm
Eos : C.trachomatis
CRP (>35 - 60 mg/L), VS, procalcitonin (>0,5 ng/mL)
Không giúp phân biệt chắc chắn nhiễm vi khuẩn hay siêu vi
Giúp theo dõi diễn tiến bệnh, đáp ứng điều trị
Tìm tác nhân trực tiếp
Phân lập siêu vi kỹ thuật cao, không được ứng dụng
rộng rãi.
Vi trùng : Cấy đàm
Tiêu chuẩn: có tế bào trụ
Tế bào biểu mơ < 10
Bạch cầu đa nhân > 25
- Trẻ > 5 tuổi có thể khạc đàm, trẻ nhỏ cần làm NTA
Cấy dịch rửa phế quản phế nang (BAL): độ chính xác
cao, kỹ thuật xâm lấn viêm phổi kém đáp ứng điều
trị.
Tìm tác nhân trực tiếp
Cấy mẫu sinh thiết xuyên thành ngực : độ chính xác
cao, nhiều tai biến viêm phổi kém đáp ứng điều trị.
Cấy dịch màng phổi nên được thực hiện trừ khi lượng
dịch quá ít hoặc trẻ đáp ứng rất tốt trên lâm sàng
Cấy máu dương tính từ 1 – 30 % tùy trung tâm. Nên cấy
lại sau 1 tuần nếu tác nhân là S. aureus