Tải bản đầy đủ (.ppt) (105 trang)

CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM (CHƯƠNG TRÌNH y tế QUỐC GIA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 105 trang )

CHƯƠNG TRÌNH
PHỊNG CHỐNG
SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM


N
Tỉnh, thành phố
Province/city

2010

SDD cân/tuổi (%)
Underweight

SDD cao/tuổi (%)
Stunting

Chung
Total

Độ I

Độ II
Severe

Độ III

Chung
Total

Độ I



Độ II
Severe

SDD
cân/cao
(%)
Wasting

Tồn quốc
Nation-wide

94,256

17.5

15.4

1.8

0.3

29.3

18.8

10.5

7.1


ĐB sơng Cửu Long
Mekong River Delta

19.437

16.8

14.5

2.1

0.2

28.2

17.1

11.1

7.4

51

Long An

1546

14.4

13.2


1.1

0.1

24.5

15.0

9.5

6.6

52

Tiền Giang

1500

15.6

13.3

2.1

0.2

28.1

17.2


10.9

9.5

53

Bến Tre

1517

16.3

14.8

1.3

0.2

26.9

15.7

11.2

6.4

54

Trà Vinh


1459

19.3

17.0

2.0

0.3

28.9

19.3

9.6

7.6

55

Vĩnh Long

1510

18.8

17.2

1.4


0.2

28.9

17.0

11.9

7.2

56

Đồng Tháp

1540

17.3

14.6

2.3

0.4

29.8

16.6

13.2


7.5

57

An Giang

1528

17.0

14.8

1.9

0.3

28.7

17.7

11.0

7.1

58

Kiên Giang

1567


17.3

14.8

2.2

0.3

26.9

15.7

11.2

6.5

59

Cần Thơ

1468

13.9

13.4

2.3

0.2


26.4

15.2

11.2

6.2

60

Hậu Giang

1456

16.4

13.6

2.5

0.3

31.0

22.2

8.8

7.4


61

Sóc Trăng

1420

18.3

15.1

2.9

0.3

29.9

18.1

11.8

9.1

62

Bạc Liêu

1448

17.0


14.5

2.3

0.2

28.8

17.6

11.2

7.5

63

Cà Mau

1478

17.2

14.6

2.3

0.3

28.6


16.9

11.7

7.8


Đơng Nam Bộ
Southeast
45
46
47
48
49
50

8929

Bình Phước

1502

Tây Ninh

1512

Bình Dương

1508


Đồng Nai

1442

Bà Rịa Vũng Tàu

1465

Hồ Chí Minh (*)

1500

10.7

9.5

1.0

0.2

19.2

10.7

8.5

5.2

19.9


16.4

3.3

0.2

33.0

20.3

12.7

8.6

17.2

15.7

1.2

0.3

28.5

18.7

9.8

6.6


12.9

12.0

0.6

0.3

26.5

16.0

10.5

6.2

12.4

11.4

0.8

0.2

30.8

19.1

11.7


6.8

12.0

10.9

1.1

0

25.7

14.8

10.9

7

6.8

6.3

0.4

0.1

7.8

6.9


0.9

3.3

Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5
tuổi theo các mức độ - 2010





THỰC PHẨM DINH
DƯỠNG



NHU CẦU CÁC CHẤT DINH DƯỠNG
A . Nhu cầu các chất dinh dưỡng cấp năng lượng
1. Nhu cầu Protein.
Ðể đảm bảo quá trình phân hủy và sinh tổng hợp
các chất cần bổ xung chất protein vào máu.  Hàng
ngày mỗi người chỉ cần 55-60g Protein (Chittenden)
VDD: nhu cầu protein thực tế sẽ là :1g/kg/ngày,
nhiệt lượng protein khẩu phần trung bình là 12%.
Phụ nữ cho con bú mỗi ngày tiết 500ml sữa có
khoảng 10,5g protein.
Nhu cầu protein của trẻ em là: 0-12 tháng : 1,5 - 2,3
g/kg cân nặng/ngày. Trẻ 1-3 tuổi : 1,5 - 2 g/kg cân
nặng/ngày.



2. Nhu cầu lipid:
Nhu cầu lipid có thể tính TƯƠNG  ÐƯƠNG VỚI
LƯỢNG PROTEIN ĂN VÀO. Lượng lipid nên có là
20% trong tổng số năng lượng của khẩu phần .
(không quá 25-30% số năng lượng của khẩu
phần
Người còn trẻ và trung niên: lượng đạm và lipid
ngang nhau trong khẩu phần. ở người đã lớn
tuổi tỷ lệ lipid nên giảm bớt và tỉ lệ lipid với
protein là 0,7:1.
Người già lượng lipit chỉ nên bằng 1/2 lượng
protein.


3. Nhu cầu glucid:
 Nguồn năng lượng chính. Glucid cịn đóng vai trò
quan trọng khi liên kết với những chất khác tạo
nên cấu trúc của tế bào, mô và các cơ quan. Chế
độ ăn hỗn hợp với lượng gluxit có từ 56-70% năng
lượng


B. nhu cầu chất khoáng
Chất khoáng là thành phần quan trọng của tổ chức
xương có tác dụng duy trì áp lực thẩm thấu, có
nhiều tác dụng trong sinh lý và chuyển hóa, thiếu
chất khống :
-Thiếu iốt gây bướu cổ. 

-Thiếu fluo gây sâu răng.
-Thiếu canxi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ
tim, tới chức phận tạo huyết và đông máu, gây bệnh
còi xương ở trẻ em và xốp xương ở người lớn và
người già…
1. Sắt: Cơ thể người trưởng thành có từ 3-4g sắt
trong đó 2/3 nằm ở hemoglobin. Vitamin C hỗ trợ
hấp thu sắt, còn phytats &  photphat cản trở .


2. Calci.
Calci chiếm 1/3 khối lượng chất khoáng trong cơ
thể và 98% nằm ở xương và răng. Cho nên calci rất
cần thiết đối với trẻ em có bộ xương đang phát
triển và với phụ nữ có thai, cho con bú. Phụ nữ có
thai trong 3 tháng cuối và cho con bú cần:  10001200mg/ngày.
3. Iode.
Iode là thành phấn dinh dưỡng cần thiết cho cơ
thể. Ðó là thành phần cấu tạo của các nội tố của
tuyến giáp trạng thyroxin. Nhu cầu của người
trưởng thành là: 0,14 mg/ngày Ở phụ nữ là 0,10
mg/ngày. Nhu cầu mẹ cho con Bú cao hơn bình
thường 1,5 lần


4. Muối ăn.
Nhu cầu : trung bình 6-10 g muối/ngày. Quen ăn
mặn, ăn nhiều muối quá nhu cầu không tốt.
5. Các yếu tố vi lượng cần thiết khác :
Fluor, kẽm, magenium, Đồng, Crom, Selen, Coban,..

C. nhu cầu vitamin :
-Vitamin A ( retinol ) quan trọng, là thành phần thiết
yếu của sắc tố võng mạc, giữ gìn sự tồn vẹn lớp tế
bào biểu mô , giảm sức đề kháng.
-Vitamin D3 ( Colecalciferol ), vai trị chính là tạo
điều kiện thuận lợi cho sự hấp thu calci.
-Vitamin B1 ( Thiamin ) Trong các mô động và thực
vật, thiamin là yếu tố cần thiết để sử dụng Glucid.


-

-

-

-

Vitamin B2 ( riboflavin ) giữ vai trò chủ yếu (cùng
nhóm với axit nicotinic) trong các phản ứng oxy
hóa ở tế bào trong tất cả các mơ ở cơ thể.
Niacin có vai trị cốt yếu trong các cơ chế oxy
hóa để giải phóng năng lượng của các phân tử
gluxit, lipit, protein.
Vitamin C , tham gia vào các phản ứng oxy hóa
khử. yếu tố cần thiết cho tổng hợp colagen là
chất gian bào ở các thành mạch, mô liên kết,
xương, răng.
Acid folic, cần thiết cho sự phát triển và sinh
trưởng bình thường của cơ thể. khi thiếu gây ra

loại thiếu máu dinh dưỡng đại hồng cầu, thường
gặp ở phụ nữ có thai.


CÁC BỆNH DO DINH DƯỠNG


CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA
VỀ DINH DƯỠNG 2011- 2020
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 
ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN 2001-2010 :


 Giai đoạn 2001 – 2010 Cải thiện rõ rệt tình trạng dinh
dưỡng ở trẻ em và bà mẹ



Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) ở
trẻ em dưới 5 tuổi giảm mạnh, tính chung cả nước
mỗi năm trung bình giảm khoảng 1,5%, từ 31,9%
năm 2001 xuống còn 25,2% vào năm 2005 và 17,5%
vào năm 2010 (vươt chỉ tiêu của Chiến lược đặt ra).

 









Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều
cao/tuổi) ở trẻ em dưới 5 tuổi đã  giảm đáng kể
từ 43,3% năm 2000 xuống còn 29,3% vào năm
2010.
Tỷ lệ thừa cân, béo phì ở trẻ em < 5 tuổi chung
tồn quốc là 4,8% (thành phố: 5,7%; nông thôn:
4,2%), đạt so với mục tiêu Chiến lược đề ra là
dưới 5%. 
Tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (dưới 2500
gam): năm 2009, tỷ lệ này là 12,5%.




Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn ở phụ nữ
tuổi sinh đẻ tính chung tồn quốc mỗi năm
giảm 1%. (điều tra dinh dưỡng năm 2005 và
2009) cho thấy tỷ lệ thiếu năng lượng trường
diễn ở phụ nữ tuổi sinh đẻ được thể hiện bằng
chỉ số khối cơ thể thấp (BMI <18,5) giảm từ
28,5% năm 2000 xuống còn 21,9 % vào năm
2005 và 19,6% vào năm 2009. Tính chung từ
năm 2000 đến năm 2009 tốc độ giảm là
0,98%/năm (mục tiêu đề ra là 1%).


 Giải quyết cơ bản tình trạng thiếu vitamin A, thiếu

Iốt và giảm đáng kể tình trạng thiếu máu dinh
dưỡng ở phụ nữ có thai.
 Trong 10 năm qua, mỗi năm trên 85% trẻ em trong
độ tuổi 6 - 36 tháng và trên 60% bà mẹ sau sinh
trong vòng 1 tháng đầu được uống vitamin A. Các
đối tượng có nguy cơ cao (trẻ em bị viêm phổi,
sởi, tiêu chảy kéo dài) đều được uống bổ sung
viên nang vitamin A liều cao và đảm bảo an toàn.   
 Các rối loạn do thiếu hụt Iốt cơ bản đã được thanh
toán từ năm 2005. Hạ thấp tỷ lệ bướu cổ ở trẻ em
8 - 12 tuổi nhưng chưa đạt về chỉ tiêu duy trì mức
Iốt niệu trung vị và độ bao phủ của muối Iốt







Tỷ lệ thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai tại
các vùng có chương trình giảm xuống cịn
18,9% vào năm 2009, đã đạt được mục tiêu của
Chiến lược. Tuy nhiên, năm 2009 tỷ lệ thiếu máu
do thiếu sắt ở phụ nữ mang thai tính chung trên
tồn quốc vẫn còn cao, ở mức 36,5%.
Bên cạnh các giải pháp bổ sung trực
tiếp vitamin A, viên sắt/acid folic thì giải pháp
tiếp cận tăng cường vi chất vào thực phẩm đã
được áp dụng như tăng cường I ốt vào muối
ăn, sắt vào nước mắm và một số thực phẩm

khác.


CHIẾN LƯỢC QG 2011 - 2020
Quan điểm
a) Cải thiện tình trạng dinh dưỡng là trách nhiệm của
các cấp, các ngành và mọi người dân.
b) Bảo đảm dinh dưỡng cân đối, hợp lý là yếu tố quan
trọng nhằm hướng tới phát triển tồn diện về tầm vóc,
thể chất, trí tuệ của người Việt Nam và nâng cao chất
lượng cuộc sống.
c) Tăng cường sự phối hợp liên ngành trong các hoạt
động dinh dưỡng dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của các
cấp ủy Đảng, chính quyền, huy động sự tham gia đầy
đủ của các tổ chức xã hội, của mỗi người dân, ưu tiên
vùng nghèo, vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, đối
tượng bà mẹ, trẻ em.


MỤC TIÊU
Mục tiêu chung
Đến năm 2020, bữa ăn của người dân được cải
thiện về số lượng, cân đối hơn về chất lượng,
bảo đảm an toàn vệ sinh; suy dinh dưỡng trẻ em,
đặc biệt thể thấp cịi được giảm mạnh, góp phần
nâng cao tầm vóc và thể lực của người Việt Nam,
kiểm sốt có hiệu quả tình trạng thừa cân - béo
phì góp phần hạn chế các bệnh mạn tính khơng
lây liên quan đến dinh dưỡng.



Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Tiếp tục cải thiện về số lượng, nâng
cao chất lượng bữa ăn của người dân.
Chỉ tiêu:
-  Tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng ăn vào
bình quân đầu người dưới 1800 Kcal giảm
xuống 10% vào năm 2015 và 5% vào năm 2020.
-  Tỷ lệ hộ gia đình có khẩu phần ăn cân đối (tỷ lệ
các chất sinh nhiệt P:L:G = 14:18:68) đạt 50%
vào năm 2015 và 75% vào năm 2020.


Mục tiêu 2: Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của bà
mẹ và trẻ em.
Chỉ tiêu:
- Giảm tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn ở PN tuổi
sinh đẻ xuống còn 15% (2015) và dưới 12% (2020)
- Giảm tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (dưới 2500
gam) xuống dưới 10% (2015) và dưới 8% năm 2020.
- Giảm tỷ lệ SDD thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi
xuống còn 26% (2015) và xuống còn 23% (2020.)
- Giảm tỷ lệ SDD thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi
xuống 15% (2015) và giảm xuống 12,5% (2020.)


×