Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GA lớp 5-tuần 16-CKTKN-KNS-2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.17 KB, 31 trang )

Giáo án lớp 5 …………
Tuần 16
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 16:
Ngày Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2
29/11/2010
SHĐT
Đạo đức
Tập đọc
Anh văn
Tốn
16
16
31
31
76
Chào cờ
Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1)
Thầy thuốc như mẹ hiền
Luyện tập

Thứ 3
30/11/2010
Chính tả
Tốn
LT&C
Lịch sử


Khoa học
16
77
31
16
31
Nhớ – viết : Về ngơi nhà đang xây
Giải tốn về tỉ số phần trăm (tt)
Tổng kết vốn từ (tt)
Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới
Chất dẻo
Thứ 4
01/12/2010
Tốn
Âm Nhạc
Mĩ thuật
Tập đọc
Địa lý
78
16
16
32
16
Luyện tập
Thầy cúng đi bệnh viện
Ơn tập (tiết 1)
Thứ 5
02/12/2010
TLV
LT & C

Tốn
Anh văn
Khoa học
31
32
79
32
32
Tả người ( Kiểm tra viết)
Tổng kết vốn từ (tt)
Giải tốn về tỉ số phần trăm (tt)
Tơ sợi
Thứ 6
03/13/2010
Kể chuyện
TLV
Tốn
Kĩ thuật
SHL
16
32
80
16
16
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Làm biên bản một vụ việc
Luyện tập
Một số giống gà được ni nhiều ở nước ta
Sinh hoạt cuối tuần (Tơn sư trọng đạo)
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng

1
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 16
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
TUẦ N 16 :
Thứ hai, ngày 29 tháng11 năm 2010.
Tiết 16: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
___________________________________
Mơn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 16: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui
chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả
công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
*KNS:+ Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong cơng việc chung.
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hồn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và
người khác.
+ Kĩ năng tư duy phê phán (Biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu
tinh thần hợp tác)
+ Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các
tình huống) PP: thảo luận nhóm, động não, dự án
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh như SGK phóng to.
- Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KiĨm tra bµi cò
H: V× sao phơ n÷ lµ nh÷ng ngêi ®¸ng ®ỵc t«n

träng?
H: Nªu 1 sè viƯc lµm thĨ hiƯn sù t«n träng phơ
n÷ cđa c¸c b¹n nam?
- GV nhËn xÐt.
B. Bµi míi
1. Giíi thiƯu bµi
+ Khëi ®éng: H¸t bµi "Líp chóng m×nh"
GV: Trong vui ch¬i, häc tËp còng nh lµm viƯc
chóng ta chØ biÕt ®oµn kÕt chan hoµ th«i cha ®đ
mµ chóng ta cßn ph¶i biÕt hỵp t¸c víi nh÷ng ng-
êi xung quanh n÷a. VËy hỵp t¸c víi nh÷ng ngêi
xung quanh nh thÕ nµo bµi h«m nay chóng ta
cïng t×m hiĨu ®iỊu ®ã.
(ghi b¶ng)
H: Khi ®ỵc ph©n c«ng trùc nhËt líp nhãm em
thêng lµm nh÷ng viƯc g×?
H: c¸c em cïng nhau lµm viƯc th× kÕt qu¶ thÕ
nµo?
VËy c«ng viƯc c¸c em hoµn thµnh ®ã lµ nhiƯm
vơ ®ỵc giao ®Êy.
- Ngêi phơ n÷ lµ nh÷ng ngêi cã vai trß quan
träng trong gia ®×nh vµ XH. Hä xøng ®¸ng ®-
ỵc mäi ngêi t«n träng.
- TỈng quµ, chóc mõng ngµy 8-3, nhêng chç
cho c¸c b¹n n÷, bµ giµ, c¸c chÞ khi lªn xe.
- HS h¸t
- HS lắng nghe.
- HS ghi ®Çu bµi vµo vë
- Mét b¹n giỈt kh¨n lau b¶ng, b¹n th× qt
líp, qt s©n...

- Hoµn thµnh nhanh vµ tèt
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
2
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 16
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
* Ho¹t ®éng 1: T×m hiĨu tranh t×nh hng
a) Mơc tiªu: HS biÕt ®ỵc 1 biĨu hiƯn cơ thĨ cđa
viƯc hỵp t¸c víi nh÷ng ngêi xung quanh
*KNS:+ Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi
người xung quanh trong cơng việc chung.
b) C¸ch tiÕn hµnh:
- GV chia nhãm
1. Yªu cÇu quan s¸t 2 tranh trang 25 vµ th¶o ln
c¸c c©u hái díi tranh.
2. C¸c nhãm lµm viƯc.
3. §¹i diƯn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶
H: em cã nhËn xÐt g× vỊ c¸ch tỉ chøc trång c©y
cđa mçi tỉ trong tranh?
H: Víi c¸ch lµm nh vËy kÕt qu¶ trång c©y cđa
mçi tỉ sÏ nh thÕ nµo?
- KÕt ln: C¸c b¹n ë tỉ 2 ®· biÕt cïng nhau
lµm c«ng viƯc chung: ngêi gi÷ c©y, ngêi lÊp ®Êt,
ngêi rµo c©y... ®Ĩ c©y trång ®ỵc ngay ng¾n,
th¼ng hµng. CÇn biÕt phèi hỵp víi nhau. §ã lµ
biĨu hiƯn sù hỵp t¸c.
* Ho¹t ®éng 2: Lµm bµi tËp 1.
a) Mơc tiªu: HS nhËn biÕt ®ỵc mét sè viƯc lµm
thĨ hiƯn sù hỵp t¸c.+ Kĩ năng đảm nhận trách
nhiệm hồn tất một nhiệm vụ khi hợp tác

với bạn bè và người khác.
b) C¸ch tiÕn hµnh: Ho¹t ®éng nhãm
- GV g¾n b¶ng néi dung bµi tËp 1.
- §¹i diƯn nhãm tr¶ lêi
- GV nhËn xÐt
KÕt ln: §Ĩ hỵp t¸c víi nh÷ng ngêi xung
quanh, c¸c em cÇn ph¶i biÕt ph©n c«ng nhiƯm vơ
cho nhau, bµn b¹c c«ng viƯc cho nhau...
* Ho¹t ®éng 3: Bµy tá th¸i ®é
a) Mơc tiªu: HS biÕt ph©n biƯt ý kiÕn ®óng, sai
liªn quan ®Õn viƯc hỵp t¸c víi nh÷ng ngêi xung
quanh.
b) C¸ch tiÕn hµnh:
- GV nªu tõng ý kiÕn cđa BT2
HS gi¬ thỴ ®á (ý ®óng) thỴ xanh (sai)
- Gi¶i thÝch lÝ do v× sao em cho lµ ®óng?
GV KL tõng néi dung
C©u a, d: T¸n thµnh
C©u b,c: Kh«ng t¸n thµnh
GV: BiÕt hỵp t¸c víi nh÷ng ngêi xung quanh cã
lỵi g×?
=> Ghi nhí: SGK
- GV gi¶i thÝch c©u tơc ng÷
C. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích
cực tham gia xây dựng bài.
- HS quan s¸t tranh vµ ®äc c©u hái trong SGK.
- HS th¶o ln.
- §¹i diƯn nhãm tr×nh bµy.
+ Tỉ 1 lµm viƯc c¸ nh©n.

+ Tỉ 2 lµm viƯc tËp trung.
KÕt qu¶ tỉ 1 cha hoµn thµnh c«ng viƯc, tỉ 2
hoµn thµnh tèt theo ®óng yªu cÇu cđa c« gi¸o.
- Chia líp lµm 4 nhãm th¶o ln.
- HS ®äc yªu cÇu bµi tËp
- §¹i diƯn nhãm tr×nh bµy
C©u a, d, ® lµ ®óng.
- HS gi¬ thỴ mµu bµy tá th¸i ®é t¸n thµnh hay
kh«ng t¸n thµnh trong tõng ý kiÕn.
- HS gi¶i thÝch: c©u a ®óng v× kh«ng biÕt hỵp
t¸c víi nh÷ng ngêi xung quanh....
- HS nªu
- Vµi HS nªu
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
3
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 16
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
- Dặn HS về nhà đọc kĩ phần thơng tin về tơ
sợi và chuẩn bị bài sau.
_________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghóa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải
Thượng Lãn Ơng. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: Gọi 2 hs lên bảng đọc lại bài Ngơi
nhà mới xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới.- Giới thiệu bài: Thầy thuốc như mẹ
hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách
cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của
danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ơng.
a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc
-Gọi 1 hs khá đọc
-Bài chia làm mấy đoạn.
-u cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn(lượt
1)
- Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu
đúng.
-u cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn (lượt
2).
- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- Cho hs luyện đọc theo cặp
- Hướng dẫn cách đọc.Giáo viên đọc mẫu.
b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của
Lãn Ơng trong việc chữa bệnh cho con người
thuyền chài ?
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ơng
trong việc ơng chữa bệnh cho người phụ nữ ?
-Giáo viên chốt lại, kết hợp chỉ tranh gsk.
+Vì sao cơ thể nói Lãn Ơng là một người khơng
màng danh lợi?
+ Em thích hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì sao

?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
- HS lắng nghe
-1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm.
- Bài chia 3 đoạn.
+Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ …càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Học sinh phát âm từ khó: nghèo, trong, khuya…
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Học sinh đọc phần chú giải.
-HS luyện đọc cặp.
-Lắng nghe.
+ Lãn Ơng nghe tin con của người thuyền chài bị
bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ơng tận tụy chăm
sóc người bệnh suốt cả tháng trời, khơng ngại khổ,
ngại bẩn. Ơng khơng những khơng lấy tiền mà còn
cho họ gạo, củi.
- Lãn Ơng tự buộc tội mình về cái chết của một
người bệnh khơng phải do ơng gây ra. Điều đó
chứng tỏ ơng là một người thầy thuốc rất có lương
tâm và trách nhiệm.
+ Dự kiến: Ơng được vua chúa nhiều lần vời vào
chữa bệnh, được tiến cử chức quan trơng coi việc
chữa bệnh cho vua nhưng ơng đều khéo từ chối.
Ơng có 2 câu thơ:
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
4
Giáo án lớp 5 …………

Tuần 16
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như thế
nào?
+ Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận nêu nội dung
bài
c. Luyện đọc diển cảm:
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
-Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Cho hs thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc diễn cảm tồn bài (2 học sinh đọc) →
ghi điểm.
- Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
*/Chúng ta cần có lòng nhân hậu giúp đỡ mọi
người, khơng cần người khác phải trả ơn đó
mới là người tốt.
- Rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
-Nhận xét tiết học
“Cơng danh trước mắt trơi như nước.
Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.”
- Tỏ rõ chí khí của mình.
- Lãn Ơng là một người khơng màng danh lợi.
-Cơng danh giống như làn nước sẽ trơi đi. Nhân
nghĩa trong lòng chẳng bao giờ thay đổi.
-Lãn Ơng khơng màng danh lợi chỉ chăm chăm làm

việc nghĩa.
- Cơng danh rồi sẽ trơi đi chỉ có tấm lòng nhân
nghĩa là còn mãi.
- Cơng danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân
nghĩa mới đáng q, phải giữ, khơng thay đổi.
+Thầy thuốc u thương bệnh nhân như mẹ u
thương, lo lắng cho con.
*/Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu,
nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn
Ơng.
-Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ
thán phục tấm lòng nhân ái, khơng màng danh lợi
của Hải Thượng Lãn Ơng.
- Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, khơng có
tiền, ân cần, cho thêm, khơng ngại khổ, …
- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
_________________________________________
Môn: ANH VĂN
_____________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 76: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
Bài tập cần làm: Bái 1, bài 2.* Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
5
Giáo án lớp 5 …………

Tuần 16
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: Gọi hs lên bảng làm lại bài 1
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới.- Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài
-Tìm hiểu theo mẫu cách thực hiện.
-Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải
hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
Bài 2: Gọi hs đọc bài tốn.
-Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì ?
-Cho hs thảo luận nhóm đơi và làm bài vào vở
-Nêu kết quả.
-Nhận xét, ghi điểm.
*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
-u cầu học sinh nêu:
+ Tiền vốn: ? đồng.
+ Tiền bán: ? đồng.
-Bài tốn hỏi gì ?
-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ.
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố.
-Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
4.Dặn dò.
- Làm bài ở vở BTT
- Chuẩn bị: “Giải tốn về tìm tỉ số phần trăm”(tiếp
theo)
- Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.

-Nhận xét tiết học
0,57= 57% ; 0,234= 23,4%; 1,35= 135%
Bài 1.Tính (theo mẫu)
-HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ
a.27,5%+ 38%= 65,5% b. 30% -16% =14%
c.14,2% X4= 56,8% d. 216% :8= 27%
Bài 2. HS thảo luận
Bài giải
a.Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thơn
Hòa An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9; 0,9= 90%
b. Đến hết năm, thơn Hòa An đã thực hiện
được kế hoạch là:
23,5 :20 = 1,175 ; 1,175= 117,5%
Thơn Hòa An đã vượt mức kế hoạch
117,5%- 100% = 17,5%
Đáp số: a. Đạt 90%;
b. Thực hiện117,5%; vượt 17,5%
Bài 3.
Bài giải
a.Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn
là: 52500 : 42000 = 1,25
1,25 =125%
b. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền
vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì
tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiền
lãi là: 125%- 100% = 25%
Đáp số: a. 125% ; b. 25%

______________________________________________

Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
6
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 16
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
Mơn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 16: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà
đang xây.
- Làm được BT (2) a / b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT
3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ. Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 hs lên bảng tìm và viết những tiếng có
nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch hoặc khác
nhau ở thanh hỏi, ngã
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
- Gọi 1 hs đọc đoạn thơ
- Hình ảnh ngơi nhà đang xây cho em thấy điều
gì về đất nước ta?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó- Cho hs nêu
và tập viết từ khó vào bảng con, gọi 1 hs lên
bảng viết, cả lớp viết bảng con Giáo viên ghi

lên bảng cho hs đọc lại
- Gv đọc cho hs viết bài vào vở
- Gv đọc cho hs dò bài, sốt lỗi.
- Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2a: Gọi hs đọc đề, nêu u cầu.
-Các nhóm viết vào bảng phụ rồi gắn bảng
-Gv theo dõi nhận xét các nhóm.
Bài 3: Cho 1 hs đọc u cầu.
- Gv hướng dẫn hs thảo luận theo cặp và làm
bài vào vở BT.
- Gọi 1 số hs nêu kết quả, cho lớp nhận xét, sửa
sai
- Lưu ý những ơ số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r
hoặc gi – Những ơ số 2 chứa tiếng v hoặc d.
- Giáo viên theo dõi hs làm.
- Gọi 1 số em nêu kết quả, cho lớp nhận xét,
đọc lại đoạn văn.
+Câu chuyện đáng buồn cười ở chỗ nào ?
- 2 Học sinh lần lượt tìm và viết những tiếng có
nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch hoặc khác
nhau ở thanh hỏi, ngã.
- Học sinh nhận xét.
- 1học sinh đọc bài chính tả.
- Hình ảnh ngơi nhà đang xây cho em thấy: Đất
nước ta đang trên đà phát triển.
- Hs nêu và tập viết từ khó vào bảng con, 1 hs lên
bảng viết: huơ, sẫm biếc, cao ngun, trát vữa,
rãnh, trời xanh.
- Học sinh nghe và viết nắn nót.

- Từng cặp học sinh đổi vở sốt lỗi.
Bài 2:
- Rẻ: giá rẻ,rẻ quạt,đắt rẻ,…
- Dẻ : Hạt dẻ, mảnh dẻ,…
- Giẻ :giẻ lau,giẻ rách,…
- Rây :Rây bột, mưa rây,…
- Dây : Nhảy dây, chăng dây, dây phơi,…
- Giây :giây bẩn, giây mực,…
Bài 3:
- Học sinh thảo luận theo cặp và làm bài vào vở
BT.
- Một số em nêu kết quả : Thứ tự các tiếng cần
điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị
- Câu chuyện đáng buồn cừời ở chỗ anh thợ vẽ
truyền thần q xấu, khiến bố vợ khơng nhận ra,
anh lại tưởng bố vợ qn mặt con.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
7
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 16
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
3. Củng cố dặn dò:
- Gv chấm một số bài nhận xét, sửa các lỗi sai
phổ biến
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Hướng dẫn hs làm bài ở nhà : Bài 2 b,c ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “Ơn tập”.
-Nhận xét tiết học.
- Nêu lại bài học .
___________________________________________

Mơn: TỐN
Tiết 77: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số .
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trò một số phần trăm của một số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. Bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ .
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
B. Giới thiệu bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn giải tốn về tỉ số phần
trăm :
* Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800
- GV nêu bài tốn ví dụ
- GV hỏi : “Số học sinh nữ chiếm 52,5% số
học sinh cả trường” như thế nào ?
- GV : Cả trường có bao nhiêu học sinh ?
- GV ghi lên bảng :
100% : 800 học sinh
1% : ....... học sinh ?
52,5% : ..... học sinh ?
- Coi số HS tồn trường là 100% thì 1% là
mấy học sinh ?
- 52,5% số học sinh tồn trường là bao

nhiêu học sinh
- Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ ?
- GV nêu : Thơng thường hai bước tính trên
ta viết
gộp lại (học sinh)
- GV hỏi : Trong bài tốn trên để tíh 52,5%
của 800 chúng ta đã làm như thế nào ?
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nghe
- HS nghe
- HS nêu
- Cả trường có 800 học sinh
- 1% số học sinh tồn trường là :
800 : 100 = 8 (học sinh)
- 52,5% số học sinh tồn trường là :
8 x 52,5 = 420 (học sinh)
- Trường đó có 420 học sinh nữ
- HS nêu : Ta lấy 800 nhân với 52,5% rồi chia
cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
8
420
100
5,52800
=
x
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 16
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
* Bài tốn về tìm một số phần trăm của một

số :
- GV nêu bài tốn
- GV hỏi : “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một
tháng” như thế nào ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu
: Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng nghĩa là
nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng ta lãi
được 0,5 đồng
- GV viết lên bảng :
100 đồng lãi : 0,5 đồng
1 000 000 đồng lãi : ........... đồng ?
- GV u cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp
- GV hỏi : Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng
chúng ta làm như thế nào ?
3. Luyện tập - thực hành :
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc đề bài tốn
- GV gọi HS tóm tắt bài tốn
- GV hỏi : Làm thế nào để tính được số học
sinh 11 tuổi ?
- Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ?
- GV u cầu HS làm bài
- GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài tốn
- GV u cầu HS tóm tắt bài tốn
- GV hỏi : 0,5% của 5 000 000 là gì ?
- Bài tập u cầu chúng ta tìm gì ?
- Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ?

- GV u cầu HS làm bài.
52,5
- HS nghe và tóm tắt lại bài tốn
- Một vài HS phát biểu
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở.
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài mình
- Để tính 0,5% của 1 000 000 ta lấy 1000000
chia cho 100 rồi nhân với 0,5
- 1 HS đọc đề
- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp
- HS nêu
- Chúng ta cần đi tìm số học sinh 10 tuổi
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 - 24 = 8 ( học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK
- 1 HS tóm tắt bài tốn
- Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm
- Tính xem sau một tháng cả tiền gốc và tiền lãi
là bao nhiêu
- Chúng ta phải đi tìm số tiền lãi sau một tháng
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập

Bài giải :
Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là :
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là :
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số : 5 025 000 đồng
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
9
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 16
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS
*Bài 3. Gọi hs đọc bài tốn, tìm hiểu bài.
-Bài tốn cho biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?
Hướng dẫn:Tìm số vải may quần( tìm 40%
của 345 m)
- Tìm số vải may áo.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm bài
trên bảng phụ, nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò :
-Muốn tính tỉ số phần trăm của một số ta
làm thế nào ?
-Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở Chuẩn bị
bài sau: Luyện tập
-Nhận xét tiết học
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3.

Bài giải.
Số vải may quần là:
345: 100 x 40 = 138 (m)
Số vải may áo là: 345-138= 207(m)
Đáp số: 207 m
- HS nêu.
____________________________________________
Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 31
: TỔNG KẾT VỐN TỪ (Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được một số từ đồng nghóa và từ trái nghóa với các từ: nhân hậu, trung thực,
dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs đọc lại bài văn tả hình dáng của
người thân, hoặc một người em quen biết.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới:
Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu u cầu:
- Giáo viên hướng dẫn hs thảo luận theo
nhóm 4, làm bài vào bảng phụ
- Gv theo dõi, nhắc nhở, Gọi đại diện các
nhóm trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng
- 2 hs đọc lại bài văn tả hình dáng của người

thân, hoặc một người em quen biết.
Bài 1.Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi
từ sau:
- Học sinh hs thảo luận theo nhóm 4, làm bài
vào bảng phụ
- Đại diện 1 em trong nhóm lên bảng trình
bày.
Từ Đồng nghĩa
- Trái nghĩa
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
10
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 16
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
Bài 2:Gọi hs đọc u cầu, nội dung của bài
tập
-Gợi ý: Nêu tính cách của cơ Chấm Những từ
đó nói về tính cách gì?.
- Cho hs thảo luận theo cặp, làm bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người.
- Nêu các từ đồng nghĩa, trái nghĩa của các
từ đó.
- Giáo viên hệ thống lại KT bài học.
-Nhận xét tiết học.
Nhân hậu Nhân ái,
nhân từ,…
Bất nhân , độc
ác,…
Trung

thực
Thành thực,
thật thà,…
Dối trá,gian
dối,…
Dũng
cảm,
Anh dũng,
gan dạ, …
Hèn nhát, nhu
nhược,...
Cần cù Chăm chỉ,
Chun cần,.
Lườibiếng,
lười nhác,…
Bài 2.
- trung thực , thẳng thắn,chăm chỉ, giản dị
giàu tình cảm ,dễ xúc động.
- Những chi tiết và hình ảnh minh họa :
1.Trung thực , thẳng thắn:
- Đơi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn
thẳng.
- Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế.
- …nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận
hơn…, khơng có gì độc địa.
2. Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động.
- Chấm hay làm,khơng làm chân tay bứt rứt,

3.Giản dị :Chấm khơng đua đòi,mộc mạc như
hòn đất.

4.Giàu tình cảm, dễ xúc động: Chấm hay nghĩ
ngợi,dễ cảm thương,…lại khóc hết bao nhiêu
nước mắt.
- Trung thực , nhận hậu , cần cù, hay làm, tình
cảm dễ xúc động.
- Học sinh nêu từ đồng nghĩa, trái nghĩa của
các từ đó.
______________________________________________
Mơn: LỊCH SỬ
Tiết 16: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa
cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyền ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến só thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để
mạnh phong trào thi đua yêu nước.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
11
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 16
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KT Bài cũ: Chiến thắng biên giới Thu Đơng
1950.
- Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm

mục đích gì?
- Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu
Đơng 1950?
2. Bài mới. - Giới thiệu bài- Ghi đầu bài:
Hoạt động 1: Đại hội đại biểu tồn quốc lần
thứ II của Đảng(2-1951)
-u cầu hs quan sát hình 1 trong sgk và hỏi:
Hình chụp cảnh gì ?
-Em hãy đọc sgk và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản
mà Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ hai của
Đảng(2-1951) đã đề ra cho cách mạng; để thực
hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì ?
- Gọi hs nêu ý kiến trước lớp.
-Nhận xét, hồn chỉnh câu trả lời.
Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương
những năm sau chiến dịch Biên giới.
-Cho hs thảo luận nhóm, tìm hiểu các vấn đề
sau:
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau
chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn
hóa-giáo dục thể hiện như thế nào?
- Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển
vững mạnh như vậy?
-Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có
tác động thế nào đến tiền tuyến ?
-Việc các chú bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa
trong kháng chiến chống Pháp nói lên điều gì ?
-Học sinh nêu.
-Lớp nhận xét.
- Hình chụp cảnh của Đại hội đại biểu

tồn quốc lần thứ hai của Đảng (2-1951)
-HS đọc sgk và dùng bút chì gạch chân
dưới nhiệm vụ cơ bản hiện nay mà Đại hội
đề ra cho cách mạng:
Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi
hồn tồn.
Để thực hiện nhiệm vụ cần:
+ Phát triển tinh thần u nước.
+ Đẩy mạnh thi đua
+ Chia ruộng đất cho nơng dân.
+ Sự lớn mạnh của hậu phương:
- Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực
phẩm.
-Các trường đại học tích cực đào tạo cán
bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa tích
cựchọc tập vừa tham gia sản xuất.
-Xây dựng được xưởng cơng binh nghiên
cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến
- Vì Đảng lãnh dạo đúng đắn, phát động
phong trào thi đua u nước.
- Vì nhân dân ta có tinh thần u nước cao
- Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức
người, sức của có sức manh chiến đấu cao.
-Việc các chiến sĩ bộ đội cũng tham gia
cấy lúa giúp dân cho thấy tình cảm gắn bó
qn dân ta và cũng nói lên tầm quan trọng
của sản xuất trong kháng chiến. Chúng ta
đẩy mạnh sản xuất để đảm bảo cung cấp
cho tiền tuyến.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng

12

×