Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển chi nhánh cầu giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
_________________________________________

TRẦN THANH NGA

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH CẦU GIẤY

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
_________________________________________

TRẦN THANH NGA

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH CẦU GIẤY

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ 603405

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


TS. Phan Diệu Hƣơng

HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc bài luận văn này, đầu tiên tác giả xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến quý thầy cô trong Trƣờng Đại Học Bách Khoa Hà Nội, đặc biệt là thầy cô
trong viện đào tạo sau đại học đã dốc hết tâm sức truyền đạt kiến thức và những
kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian tác giả học tập tại trƣờng. Đồng thời cũng
xin chân thành cảm ơn TS. Phan Diệu Hƣơng đã tận tình hƣớng dẫn và truyền đạt
những kinh nghiệm quý báu giúp tác giả hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Chúc
q thầy cơ có thật nhiều sức khỏe, thành cơng trong công việc và hạnh phúc trong
cuộc sống.
Tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị đang công
tác tại BIDV Cầu Giấy đã tạo điều kiện, giúp đỡ và hỗ trợ tài liệu cũng nhƣ những
kinh nghiệm thực tế cho tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu tại BIDV Cầu Giấy
Tác giả cũng xin gửi lời cám ơn đến gia đình đã ln sát cánh và động viên để
tác giả có thể hồn thành khóa luận.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Thanh Nga

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng

tại BIDV Cầu Giấy” là do tự bản thân tôi nghiên cứu, sƣu tầm tài liệu và xây dựng
dƣới sự hƣớng dẫn của TS Phan Diệu Hƣơng. Các số liệu trong luận văn có nguồn
gốc rõ ràng, trích dẫn nguồn cung cấp.
Tơi xin cam đoan và chịu tồn bộ trách nhiệm về tính trung thực cũng nhƣ sự
hợp pháp của vấn đề nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Thanh Nga

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu..........................................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu: ...................................................................................4
6. Kết cấu của luận văn...........................................................................................5
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................................................. 6
1.1 Khái quát về tín dụng ....................................................................................6

1.1.1Khái niệm tín dụng ngân hàng thƣơng mại ...............................................6
1.1.2Phân loại tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại ........................................7
1.2 Khái niệm và vai trò của chất lƣợng tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại.8
1.2.1Khái niệm về chất lƣợng tín dụng..............................................................8
1.2.2 Vai trị của chất lƣợng tín dụng ................................................................9
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ...................................................11
1.3.1 Các chỉ tiêu định tính ..............................................................................11
1.3.2 Các chỉ tiêu định lƣợng ..........................................................................13
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng.........................................17
1.4.1. Nhân tố chủ quan thuộc về ngân hàng ...................................................17
1.4.2 Nhân tố khách quan ngoài ngân hàng .....................................................19
1.5 Quản lý chất lƣợng tín dụng của NHTM theo thông lệ quốc tế .....................24
1.5.1. Các yêu cầu cơ bản trong quản lý và nâng cao chất lƣợng tín dụng .....24
1.5.2. Các cơng cụ quản lý chất lƣợng tín dụng ..............................................25
1.5.3. Mơ hình giám sát chất lƣợng tín dụng theo thông lệ quốc tế ................28
1.6 Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng từ các ngân hàng thƣơng mại.30
TĨM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 1 ....................................................................... 32

iii


CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH CẦU GIẤY ................................................................................................ 33
2.1 Giới thiệu về ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển chi nhánh
Cầu Giấy ...............................................................................................................33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu
tƣ và phát triển chi nhánh Cầu Giấy ................................................................33
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của ngân hàng thƣơng mại cổ
phần đầu tƣ và phát triển chi nhánh Cầu Giấy .................................................34

2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cầu Giấy (2015-2017) .................36
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................36
2.2.2 Một số hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và
phát triển chi nhánh Cầu Giấy .........................................................................38
2.3 Quy định trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phẩn đầu tƣ
và phát triển chi nhánh Cầu Giấy .........................................................................46
2.3.1. Cơ sở pháp lý về hoạt động tín dụng tại BIDV Cầu Giấy .....................46
2.3.2 Một số quy định thực hiện cấp tín dụng tại BIDVCầu Giấy ..................48
2.4 Phân tích chất lƣợng tín dụng tại BIDV Cầu Giấy giai đoạn 2015-2017 ......49
2.4.1 Phân tích quy trình thẩm định tín dụng tại BIDV Cầu Giấy ..................49
2.4.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính đánh giá chất lƣợng tín dụng của BIDV
Cầu Giấy ..........................................................................................................52
2.4.3 Phân tích mức độ an tồn tín dụng tại BIDV Cầu Giấy .........................54
2.4.4 Phân tích chỉ tiêu sự hài lịng của khách hàng: .......................................59
2.4.5 Tính năng cơng dụng của sản phẩm tín dụng .........................................60
2.4.6 Kết quả thu thập phiếu điều tra đánh giá chất lƣợng tín dụng tại BIDV Cầu
Giấy .....................................................................................................................61
2.5 Đánh giá tổng hợp chất lƣợng tín dụng tại BIDV Cầu Giấy ..........................64
2.5.2 Những kết quả đạt đƣợc: .........................................................................64
2.5.3 Những hạn chế và nguyên nhân ..............................................................65
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 2 ....................................................................... 72
CHƢƠNG 3 : ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH CẦU GIẤY ................................................................................................ 73

iv


3.1. Định hƣớng phát triển của hệ thống ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ
và phát triển Việt Nam đến năm 2020 ..................................................................73

3.1.1 Định hƣớng phát triển của BIDV ............................................................73
3.1.2 Định hƣớng phát triển của BIDV Cầu Giấy ...........................................75
3.2 Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại BIDV Cầu Giấy ............78
3.2.1 Xây dựng hồn thiện chính sách tín dụng, hồn thiện và tn thủ quy
định cho vay .....................................................................................................78
3.2.2. Hồn thiện quy trình cấp tín dụng .........................................................81
3.2.3 Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp .............................................82
3.2.4 Các giải pháp khác ..................................................................................84
3.3 Kiến nghị ........................................................................................................90
3.3.1 Kiến nghị với BIDV – trụ sở chính.........................................................90
3.3.2 Kiến nghị ngân hàng nhà nƣớc ...............................................................92
3.3.3 Kiến nghị đối với các cơ quan Nhà nƣớc ...............................................92
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 3 ....................................................................... 94
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 96
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 98
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA VẤN ĐỀ LIÊN QUAN CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG ...................................................................................................................98
PHỤ LỤC 2: TỔNG HỢP CÁC KẾT QUẢ TỪ PHIẾU ĐIỀU TRA ...............102

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

KÝ HIỆU

Ý NGHĨA TỪ VIẾT TẮT


1

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

2

CBTD

Cán bộ tín dụng

3

ĐCTC

Định chế tài chính

4

FDI

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

5

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


6

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

7

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8

QHKH

Quan hệ khách hàng

9

QTTD

Quản trị tín dụng

10

RRTD

Rủi ro tín dụng


11

SME

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Cầu Giấy .......................................37
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn của BIDV Cầu Giấy từ năm 2015-2017 ...........39
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động dịch vụ 2015-2017......................................................40
Bảng 2.4 Hoạt động tín dụng tại BIDV Câu Giấy giai đoạn 2015-2017 ..................41
Bảng 2.5: Tăng trƣởng dƣ nợ tại BIDV Cầu giấy giai đoạn 2015-2017...................42
Bảng 2.6: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo kỳ hạn giai đoạn 2012-2017 ........................43
Bảng 2.7: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng 2012-2017 ................44
Bảng 2.8 : Cơ cấu dự nợ tín dụng theo ngành nghề giai đoạn 2015-2017 ..........................46
Bảng 2.9. Hiệu suất sử dụng vốn của BIDV Cầu Giấy từ năm 2015 - 2017 ............52
Bảng 2.10. Hiệu suất sử dụng vốn của các Chi nhánh BIDV trên cùng địa bàn ......53
Bảng 2.11. Thu nhập từ lãi của tín dụng (Nim) một số Chi nhánh BIDV trên cùng
địa bàn 2015 – 2017 ..................................................................................................54
Bảng 2.12 Phân loại nợ của BIDV Cầu Giấy từ năm 2015 - 2017 ..........................54
Bảng 2.13. Nợ xấu theo đối tƣợng kinh tế của BIDV Cầu Giấy năm 2015 - 2017 ..55
Bảng 2.14. Tỷ lệ nợ xấu của một số Chi nhánh BIDV trên cùng địa bàn.................56
Bảng 2.15. Nợ cơ cấu của BIDV Cầu Giấy năm 2015 - 2017 ..................................57
Bảng 2.16. Chỉ tiêu nợ quá hạn của BIDV Cầu Giấy từ năm 2015 - 2017...............58
Bảng 2.17 Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro của BIDV Cầu Giấy ..............................58
Bảng 2.18. Kết quả lấy ý kiến khách hàng về sự hài lòng của khách hàng về sản

phẩm tín dụng tại BIDV Cầu Giấy năm 2017 ...........................................................59
Bảng 2.19 Những nguyên nhân đƣợc khảo sát gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín
dụng tại BIDV Cầu Giấy ...........................................................................................61
Bảng 2.20 Những giải pháp đƣợc khảo sát nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại
BIDV Cầu Giấy .........................................................................................................63

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cầu tổ chức tại BIDV Cầu Giấy ..........................................................35
Hình 2.2 Sự gia tăng nguồn vốn huy động của BIDV Cầu Giấy ..............................39
Hình 2.3 Cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn của BIDV Cầu Giấy .........................................43
Hình 2.4: Cơ cấu tín dụng theo đối tƣợng khách hàng tại BIDV Cầu Giấy giai đoạn
2015-2017..................................................................................................................45
Hinh 2.5 :Quy trình phê duyệt tín dụng tại chi nhánh...............................................50

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng là một loại hình tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất của
xã hội, có vai trị quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế của quốc gia. Sự hoạt
động hiệu quả của hệ thống ngân hàng gắn liền với sức khỏe của nền kinh tế. Trong
những năm gần đây ngành ngân hàng Việt Nam đã có những thay đổi tích cực phù
hợp với tình hình thực tiễn, góp phần tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội và
thúc đẩy kinh tế phát triển. Trong đó, hoạt động tín dụng là chiếc cầu nối trung gian
từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, đây vẫn là hoạt động truyền thống và chủ yếu của
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.

Thời gian qua chứng kiến hàng loạt ngân hàng yếu kém bị ngân hàng Nhà
nƣớc phải mua lại với giá 0 đồng nhƣ ngân hàng Xây dựng, ngân hàng Đại Dƣơng
và hàng loạt những ngân hàng nằm trong diện theo dõi đặc biệt. Các ngân hàng bị
rơi vào tình trạng báo động đều do hoạt động tín dụng cũng nhƣ cách thức quản lý
rủi ro tín dụng lỏng lẻo, ẩn chứa nhiều nguy cơ…Chính vì vậy, chất lƣợng tín dụng
là vấn đề cốt yếu nhất trong hoạt động quản trị điều hành của các ngân hàng thƣơng
mại, nhất là trong giai đoạn hiện nay.
Xét riêng trong bối cảnh BIDV Cầu Giấy, qua nhiều năm hoạt động luôn
tăng trƣởng mạnh mẽ, liên tục, ngân hàng đã đạt đƣợc những kết quả khả quan
trong mọi mặt kinh doanh. Tuy nhiên từ những bài học thực tế của một số ngân
hàng trong thời gian qua cho thấy nguy cơ sụt giảm chất lƣợng tín dụng ln ln
hiện hữu và có khả năng đe dọa đến sự phát triển bền vững của ngân hàng
Xuất phát từ tình hình trên, kết hợp với quá trình làm việc tại BIDV Cầu
Giấy và những kiến thức thu đƣợc từ chƣơng trình thạc quản trị kinh doanh tôi đã
chọn đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Chi nhánh Cầu Giấy’’ làm luận văn tốt nghiệp của
mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Tình hình nghiên cứu trong nước
1


Tại Việt Nam, trong giai đoạn vừa qua đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về
tín dụng nói chung và chất lƣợng tín dụng nói riêng.
Nhóm cơng trình nghiên cứu về tín dụng ngân hàng
Nhiều sách chuyên khảo đã đƣợc cơng bố nhƣ: PGS. TS Lê Văn Tề (2013),
Tín dụng ngân hàng, NXB Lao động[12]; Nhóm tác giả Trịnh Thị Hoa Mai - Vũ
Thị Dậu - Nguyễn Thị Thƣ, Kinh tế học tiền tệ-ngân hàng, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội [6]. Tín dụng ngân hàng đƣợc xem là hoạt động truyền thống của ngân
hàng thƣơng mại, là hoạt động kinh doanh đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng

thƣơng mại.
Luận văn thạc sỹ :Các giải pháp mở rộng tín dụng tại ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài gòn , tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà, (2011)
[3]. Luận văn phân tích, đánh giá tình hình tín dụng và đƣa ra 5 giải pháp mở rộng
tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng này. Đồng thời đƣa ra các đề xuất và kiến nghị
đối với ngân hàng nhà nƣớc và Chính phủ để các giải pháp này phát huy hiệu quả
tại ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài gòn.
Luận văn thạc sỹ: Kiểm sốt tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân
hàng TMCP Quân đội-Chi nhánh Hồ Chính Minh , tác giả Cao Thị Hồng Nhung
(2012)[8]. Luân văn phân tích đánh giá và đƣa ra giải pháp kiểm sốt tín dụng đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh này. Đồng thời cũng đƣa ra đề xuất,
kiến nghị đối với ngân hàng TMCP Qn đội, ngân hàng nhà nƣớc
Nhóm cơng trình nghiên cứu về chất lượng tín dụng:
Các tác giả Nguyễn Văn Tiến (2015), Nguyễn Đăng Dờn (2010), Nguyễn
Minh Kiều (2012) đã đƣa ra các quan điểm về chất lƣợng tín dụng trong ngân hàng
thƣơng mại và hệ thống chỉ tiêu phân tích chất lƣợng tín dụng bao gồm các chỉ tiêu
định tính và định lƣợng. Trong đó nhóm chỉ tiêu định tính phản ánh các nội dung
liên quan đến tình hình hoạt động của khách hàng, các biểu hiện trong quản lý tín
dụng của ngân hàng. Nhóm chỉ tiêu định lƣợng bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nợ
quá hạn, nợ xấu, khả năng sinh lợi từ hoạt động tín dụng, hiệu suất sử dụng vốn,
trích lập dự phịng và bù đắp rủi ro tín dụng, phân tán rủi ro.
2


Luận văn thạc sỹ Tài chính – ngân hàng của tác giả Đinh Việt Hùng (2012)
viết về Chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Công thƣơng- Chi nhánh Nghệ An [4].
Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Cơng
thƣơng- Chi nhánh Nghệ An- Những thành cơng, hạn chế và ngun nhân của tình
hình. Từ đó tác giả luận văn đƣa ra 1 số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín
dụng ngân hàngtại Chi nhánh ngân hàng này.

Luận văn thạc sỹ Trƣơng Thị Thu Ngân, Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín
dụng tại Sở Giao dịch II - ngân hàng công thƣơng Việt Nam, Đại học kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh [7]. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng
tại

ngân hàng Cơng thƣơng- Chi nhánh Sở Giao dịch II. Những thành cơng, hạn

chế và ngun nhân của tình hình. Từ đó tác giả luận văn đƣa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng tại Chi nhánh ngân hàng này.
- Tình hình nghiên cứu ngồi nước
Nghiên cứu tại nƣớc ngồi có cuốn “Commercial Bank Management” của tác
giả Peter S.Rose – Texas A&M University, tái bản lần thứ 4, cuốn Financial
Institutions Management – A Modern Perspective, của Anthony Saunders,
(1999)[14] .
Ngoài ra trên thế giới, có rất nhiều cơng trình nghiên cứu đề cấp đến chỉ tiêu
chất lƣợng tín dụng trong ngân hàng, tiêu biểu nhƣ: Mơ hình phân tích CAMELS,
Standard & Poor’s , Moody’s and Fitch, tác giả Judijanto and Khmaladze (2003)
trong nghiên cứu phá sản của 213 ngân hàng tại thị trƣờng Indonesia trong gia đoạn
1994 -1996... Qua các cơng tình nghiên cứu trên, tác giả luân văn nhận thấy để phản
ánh đẩy đủ các khía cạnh liên quan đến chất lƣợng tín dụng trong ngân hàng thƣơng
mại thì cần phải có các nhóm chỉ tiêu phân tích về tăng trƣởng tín dụng, hiệu quả tín
dụng, mức độ đảm bảo an tồn tín dụng, năng lực quản lý tín dụng và sự hài lịng
của khách hàng đối với dịch vụ tín dụng
Trên cơ sở tiếp cận và kế thừa các cơng trình nghiên cứu của các tác giả trƣớc
đây, tác giả luận án nhận thấy nghiên cứu chất lƣợng tín dụng nhằm đề xuất một số
giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng phục vụ cho các nhà quản lý trong việc tìm
3


kiếm các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng là việc làm tất yếu và phù hợp.

Mặc dù có khá nhiều các cơng trình nghiên cứu chun về nâng cao chất lƣợng tín
dụng nhƣng chƣa có cơng trình nghiên cứu nào phân tích đánh giá về chất lƣợng tín
dụng tại BIDV Cầu Giấy một cách đầy đủ về các chỉ tiêu định tính, định lƣợng để
phân tích chất lƣợng tín dụng và đồng thời đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lƣợng tín dụng tại BIDV Cầu Giấy
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng chất lƣợng
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu
Giấy, mục tiêu chung của luận văn là: Nghiên cứu thực trạng chất lƣợng tín dụng
hiện nay tại BIDV Cầu Giấy, thơng qua đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao
chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Cầu Giấy.
Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng trong ngân
hàng thƣơng mại
- Phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng tại BIDV Cầu Giấy.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại BIDV Cầu
Giấy

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn
về chất lƣợng tín dụng tại BIDV Cầu Giấy
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu chất lƣợng tín dụng tại
BIDV Cầu Giấy
+ Về thời gian: Đánh giá trong giai đoạn 2015-2017.
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp tổng quan tài liệu: để thu thập số liệu và hệ thống hóa cơ sở lý
thuyết về chất lƣợng tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
4



- Phƣơng pháp thống kê: Thu thập số liệu thống kê từ các báo cáo tài chính,
báo cáo tổng kết hoạt động của Chi nhánh BIDV Cầu Giấy từ năm 2015 – 2017.
- Phƣơng pháp điều tra: gửi mẫu phiếu điều tra đến các bộ phận có liên quan
đến hoạt động tín dụng tại Chi nhánh để tìm ra ngun nhân dẫn đến chất lƣợng tín
dụng chƣa cao.
- Phƣơng pháp thống kê, so sánh và tổng hợp: kết hợp kết quả điều tra với các
số liệu từ báo cáo tổng kết hoạt động cuối năm của Chi nhánh BIDV Cầu Giấy để
phân tích, đánh giá, so sánh và tổng hợp

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng tại BIDV Cầu Giấy (20152017)
Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng BIDV Cầu Giấy

5


CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1

Khái qt về tín dụng

1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại
Tín dụng là một phạm trù kinh tế gắn liền với nền kinh tế hàng hóa, tín dụng
có nghĩa là sự vay mƣợn, sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở

hữu sang ngƣời sử dụng và sau một thời gian nhất định đƣợc quay trở lại với ngƣời
sở hữu với một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu (phần dôi ra gọi là lãi trong cho
vay) với những điều kiện theo thõa thuận của hai bên.
Hoạt động tín dụng cần tuân theo nguyên tắc nhất định sau đây nhằm hạn chế
rủi ro có thể xảy ra, đó là: sử dụng vốn vay đúng mục đích, hồn trả nợ gốc và lãi
vay đúng thời hạn đã thoả thuận và có sự bảo đảm theo quy định.
Tín dụng có 3 đặc điểm cơ bản và nếu thiếu 1 trong 3 thì sẽ khơng cịn là
phạm trù tín dụng nữa:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lƣợng giá trị từ một bên sang bên
khác.
- Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời tức là có thời gian.
- Khi hoàn lại lƣợng giá trị đã chuyển giao cho ngƣời sở hữu phải kèm theo
một lƣợng giá trị dôi thêm gọi là cổ tức.
Tín dụng ngân hàng là một hình thức phát triển cao của tín dụng, tuy nhiên nó
vẫn giữ nguyên đƣợc bản chất ban đầu của quan hệ tín dụng.
Theo Luật các tổ chức tín dụng: cấp tín dụng là việc Tổ chức tín dụng thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng
một khoản tiền trong một thời gian nhất định theo ngun tắc có hồn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác [5].
Nhƣ vậy khái niệm tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung sau:
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu (ngân hàng) sang
cho ngƣời sử dụng (khách hàng). Sự chuyển nhƣợng vốn này xuất phát từ nguyên
6


tắc hoàn trả, ngân hàng khi chuyển giao vốn cho khách hàng sử dụng phải có cơ sở
để tin rằng khách hàng sẽ hoàn trả đúng hạn dựa trên việc đánh giá mức độ tín
nhiệm của khách hàng.
- Sự chuyển nhƣợng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho ngƣời sử dụng có thời hạn

- Sự chuyển nhƣợng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho ngƣời sử dụng có kèm theo
chi phí.
Tín dụng ngân hàng đƣợc hiểu là quan hệ vay mƣợn lẫn nhau theo ngun
tắc có hồn trả cả gốc và lãi theo một thời gian nhất định, giữa một bên là ngân
hàng thƣơng mại và một bên là các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã
hội, tổ chức tín dụng, ngân hàng thƣơng mại khác
1.1.2 Phân loại tín dụng trong ngân hàng thương mại
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: Tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
đƣợc chia thành tín dụng cho vay sản xuất kinh doanh và tín dụng tiêu dùng.
- Căn cứ vào thời hạn cho vay: Tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại đƣợc
chia thành tín dụng ngắn hạn và tín dụng trung, dài hạn.
- Căn cứ vào hình thức bảo đảm: Tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
đƣợc chia thành tín dụng bảo đảm khơng bằng tài sản và tín dụng bảo đảm bằng tài
sản.
- Căn cứ vào hình thái giá trị: Tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại đƣợc
chia thành tín dụng bằng tiền, tín dụng bằng tài sản và tín dụng bằng uy tín.
- Căn cứ vào chủ thể vay vốn: Tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại đƣợc
chia thành tín dụng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân, tín dụng cho các tổ chức tài
chính.
- Căn cứ vào hình thức tài trợ: Tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại đƣợc
chia thành cho vay, cho thuê tài chính, chiết khấu thƣơng phiếu, bảo lãnh.
1.1.3 Vai trị của tín dụng trong ngân hàng thương mại
- Đối với bản thân ngân hàng: Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại
nguồn thu chủ yếu. Mặt khác, hoạt động tín dụng còn là cơ sở để các ngân hàng thu
hút và phát triển khách hàng. Hơn thế nữa, hoạt động tín dụng cịn làm cho ngân
7


hàng thƣơng mại trở thành một trong những trung gian tài chính quan trọng nhất
của nền kinh tế.

- Đối với khách hàng vay: Hoạt động tín dụng đã đáp ứng kịp thời nhu cầu
về số lƣợng và chất lƣợng vốn cho khách hàng. Hoạt động tín dụng giúp nhà đầu tƣ
nắm bắt đƣợc những cơ hội kinh doanh, doanh nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất,
các cá nhân có đủ khả năng tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu nâng cao
chất lƣợng cuộc sống. Ngoài ra, hoạt động tín dụng cịn ràng buộc trách nhiệm
khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi trong thời hạn nhất định.
- Đối với nền kinh tế: Tín dụng ngân hàng thƣơng mại góp phần thúc đẩy sản
xuất và lƣu thơng hàng hóa phát triển, là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nƣớc
đến nơng nghiệp, nơng thơn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã
hội. Mặt khác, tín dụng ngân hàng thƣơng mại cịn giúp phân bổ hiệu quả các nguồn
lực tài chính trong nền kinh tế, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của các ngành,
nghề, khu vực kinh tế trọng điểm
1.2 Khái niệm và vai trị của chất lƣợng tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm về chất lượng tín dụng
Khái niệm “chất lƣợng” đƣợc hiểu là Mức độ đáp ứng các u cầu của một
tập hợp có đặc tính vốn có; chất lƣợng sản phẩm là tồn bộ những đặc tính của sản
phẩm thỏa mãn những đòi hỏi nhất định, tƣơng ứng với cơng dụng của nó (Theo
Tiêu chuẩn ISO 9000:2005).
Tiếp cận khái niệm trên cơ sở đó ta có thể hiểu : Chất lƣợng tín dụng đƣợc
hiểu là đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời đáp ứng các yêu
cầu hợp lý của khách hàng và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế xã hội. Nói cách khác,
chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ thích nghi của ngân
hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. Dựa vào lợi ích các bên tham gia trong
quan hệ tín dụng, có thể xem xét khái niệm chất lƣợng tín dụng trên ba khía cạnh:
- Xét trên góc độ lợi ích đối với khách hàng: Khoản tín dụng có chất lƣợng
phải phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng với lãi suất, kỳ hạn hợp lý, thủ
tục đơn giản thu hút đƣợc khách hàng nhƣng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
8



- Xét trên góc độ đối với sự phát triển kinh tế xã hội: Tín dụng phục vụ sản
xuất và lƣu thơng hàng hóa, góp phần giải quyết việc làm, thúc đẩy q trình tích tụ
và tập trung sản xuất.
- Xét trên góc độ ngân hàng: Khoản tín dụng có chất lƣợng phải là khoản tín
dụng có phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của ngân
hàng, đảm bảo đƣợc nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi của tín dụng, hạn chế
đến mức thấp nhất rủi ro trong quá trình hoạt động, mang lại lợi nhuận và bảo đảm
thanh khoản cho ngân hàng.
Như vậy, Chất lượng tín dụng là khái niệm phản ánh mức độ rủi ro trong
bảng tổng hợp cho vay của tổ chức tín dụng, mức độ đáp ứng yêu cầu của khách
hàng - người vay tiền, mức độ phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo
sự tồn tại, phát triển của ngân hàng (Lê Văn Tề, 2013).
1.2.2 Vai trị của chất lượng tín dụng
- Đối với ngân hàng thƣơng mại : chất lƣợng tín dụng thể hiện ở phạm vi,
mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp khả năng thực lực của bản thân ngân hàng
và đảm bảo đƣợc tính cạnh tranh trên thị trƣờng với ngun tắc hồn trả đúng hạn
và có lãi.
Trong kinh doanh ngân hàng, tín dụng có vai trị đặc biệt quan trọng do nó
là hoạt động truyền thống và mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Nếu chỉ
quan tâm tới quy mơ, hay tăng trƣởng tín dụng thì chƣa đủ bởi tín dụng ngân hàng
ln tiềm ẩn những rủi ro khó lƣờng. Kết quả và hiệu quả kinh doanh ngân hàng
phụ thuộc rất nhiều vào chất lƣợng tín dụng ( Lê Văn Tề và Nguyễn Thị Xuân
Liễu, 2005)
- Chất lƣợng tín dụng tốt làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của các ngân
hàng thƣơng mại. Chất lƣợng tín dụng tốt sẽ tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng đƣợc
vịng quay vốn tín dụng và thu hút thêm đƣợc nhiều khách hàng bởi các hình thức
của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tƣợng và uy tín của ngân
hàng cùng sự trung thành của khách hàng.

9



- Chất lƣợng tín dụng gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng. Chất lƣợng tín dụng tốt sẽ giảm đƣợc sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp
vụ, chi phí quản lý, các chi phí thiệt hại do không thu hồi đƣợc vốn cho vay. Từ
đó, cải thiện đƣợc tình hình tài chính của ngân hàng, tạo thế mạnh cho ngân hàng
trong quá trình cạnh tranh.
- Chất lƣợng tín dụng tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của ngân hàng.
Chất lƣợng tín dụng tốt cho phép ngân hàng có những khách hàng trung thành và
những khoản lợi nhuận bổ sung vốn đầu tƣ. Chất lƣợng tín dụng làm tăng khả năng
cung cấp dịch vụ của các ngân hàng thƣơng mại do tạo thêm nguồn vốn từ việc
tăng đƣợc vịng quay vốn tín dụng và thu hút thêm đƣợc nhiều khách hàng bởi các
hình thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tƣợng và uy tín
của ngân hàng cùng sự trung thành của khách hàng.
Chất lƣợng tín dụng củng cố mối quan hệ xã hội của ngân hàng ngân hàng
đƣợc coi là “bà đỡ” cho mọi hoạt động kinh tế trong xã hội. Chất lƣợng tín dụng
tốt khơng chỉ tạo ra mối quan hệ tốt giữa ngân hàng và khách hàng, mà còn củng
cố mối quan hệ giữa ngân hàng với các chủ thể kinh tế trong xã hội. Điều đó cũng
có ý nghĩa là tạo đƣợc mơi trƣờng thuận lợi nhất cho hoạt động ngân hàng.
+ Đối với khách hàng: do nhu cầu vay vốn tín dụng của khách hàng là để
đầu tƣ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh nên chất lƣợng tín dụng đƣợc đánh
giá theo tính chất phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng với mức lãi suất
và kỳ hạn hợp lý. Thêm vào đó là thủ tục vay đơn giản, thuận lợi, thu hút đƣợc
nhiều khách hàng nhƣng vẫn bảo đảm nguyên tắc tín dụng.Ngân hàng uy tín, chất
lƣợng tín dụng tốt KH sẽ trung thành quan hệ tín dụng .
+ Đối với nền kinh tế: đối với sự phát triển kinh tế-xã hội chất lƣợng tín
dụng đƣợc đánh giá qua mức phục vụ sản xuất và lƣu thông hàng hố, góp phần
giải quyết cơng ăn việc làm, khai thác các khả năng trong nền kinh tế, thúc đẩy qua
trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trƣởng tín
dụng và tăng trƣởng kinh tế, hoà nhập với cộng đồng quốc tế.


10


Với những vai trò trên, việc củng cố và nâng cao chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài
của ngân hàng thƣơng mại
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng
1.3.1 Các chỉ tiêu định tính
a. Mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Chất lƣợng tín dụng đƣợc đánh giá là tốt khi khách hàng quan hệ tín dụng
với ngân hàng đƣợc đáp ứng tốt nhu cầu của họ. Khách hàng luôn mong muốn một
quy trình thủ tục tín dụng đơn giản, gọn nhẹ, khoa học, thuận tiện và thật sự khách
quan trong thái độ làm việc của nhân viên ngân hàng. Thủ tục tín dụng gọn nhẹ
nghĩa là hồ sơ giấy tờ không rƣờm rà, phức tạp , không gây mất quá nhiều thời gian
đối với khách hàng. Tất nhiên dù gọn nhẹ tới mấy vẫn phải tuân theo nguyên tắc tín
dụng, các nguyên tắc đảm bảo an toàn khác. Khách hàng đƣợc cung cấp vốn nhanh
chóng, kịp thời sẽ giúp quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra ổn định, nắm bắt đƣợc
các cơ hội kinh doanh và giảm đƣợc một phần chi phí vốn vay.
Về bản chất, tín dụng ngân hàng cũng là một sản phẩm dịch vụ. Vì vậy, cũng
nhƣ tất cả các loại hình kinh doanh cung cấp sản phẩm khác, tín dụng ngân hàng
cần phải thỏa mãn đƣợc nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách hàng.
Trong các loại thƣớc đo, một tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng đối với dịch vụ của ngân hàng đó là sự hài lòng của khách
hàng khi sử dụng sản phẩm, cụ thể ở đây là sản phẩm tín dụng ngân hàng. Sự hài
lòng của khách hàng càng cao, sản phẩm tín dụng của ngân hàng càng đƣợc đánh
giá có chất lƣợng.
Mối liên hệ giữa sự hài lòng của khách hàng và chất lƣợng sản phẩm đƣợc hầu
hết các nhà nghiên cứu thừa nhận nhƣ là một mối quan hệ biện chứng. Cụ thể, sự
hài lòng của khách hàng là một thái độ cụ thể đối với một giao dịch trong ngắn hạn

trong khi đó, chất lƣợng sản phẩm là một thƣớc đo đƣợc hình thành nên bởi sự đánh
giá toàn diện một hoạt động trong dài hạn. Nếu đặt trong mối tƣơng quan thời gian
thì chất lƣợng sản phẩm xảy ra trƣớc, sau đó dẫn đến sự hài lịng của khách hàng về
11


sản phẩm đó. Nhƣ vậy có thể xem chất lƣợng là một yếu tố đầu vào quan trọng
quyết định sự hài lòng của khách hàng đối với một sản phẩm. Ngƣợc lại, sự hài lòng
của khách hàng là một kết quả đầu ra phản ảnh chất lƣợng của sản phẩm đó.
Chất lƣợng của sản phẩm, phát triển dựa theo quan điểm các khái niệm về sự
hài lòng của khách hàng, có thể đƣợc xác định bởi sự sai biệt giữa mức độ kỳ vọng
của khách hàng về sản phẩm họ mong muốn đƣợc cung cấp và sự đánh giá của họ
sau khi đƣợc cung cấp sản phẩm.
Để hạn chế sự sai biệt giữa mức độ kỳ vọng và sự hài lòng thực tế của khách
hàng vay vốn, đồng thời đảm bảo yếu tố khả năng thu hồi nợ vay đúng thời hạn của
ngân hàng cấp tín dụng, trong phạm vi trình bày của đề tài nghiên cứu, một sản
phẩm tín dụng đƣợc xem là có chất lƣợng phải bảo đảm các yêu cầu nhƣ sau:
+ Đƣợc xây dựng và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của
khách hàng.
+ Có tính cạnh tranh so với các sản phẩm cùng loại trên thị trƣờng.
b. Quy trình thẩm định tín dụng tại ngân hàng
Quy trình thẩm định là chỉ tiêu định tính quan trọng nhất quyết định tới chất
lƣợng khoản vay vì thơng qua q trình thẩm định ngân hàng có thể nắm bắt đƣợc
thơng tin về tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng từ đó đƣa ra quyết
định cho vay hay khơng. Vì thế một khoản vay có chất lƣợng là khoản vay đã đƣợc
thẩm định theo đúng quy trình thẩm định của ngân hàng.
Để đánh giá chất lƣợng một khoản vay đầu tiên phải xem xét khoản vay đó
có đảm bảo nguyên tắc cho vay theo quy định của ngân hàng hay không. Các
nguyên tắc cơ bản của cho vay nhƣ sau:
-


Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.

-

Có phƣơng án sử dụng vốn khả thi .

-

Có khả năng tài chính để trả nợ trong thời gian cam kết.

-

Vốn vay phải đƣợc đảm bảo bằng tài sản tƣơng đƣơng.

- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định cuả chính phủ,
của NHNN
12


c. Tính năng của sản phẩm tín dụng
Tính năng của sản phẩm tín dụng chính là sự thuận tiện trong sử dụng, lựa
chọn các sản phẩm tín dụng của khách hàng, đồng thời cũng là sự thuận tiện trong
quản lý, kiểm sốt đƣợc các khoản tín dụng của ngân hàng. Tính năng của sản phẩm
tín dụng càng cao thì sản phẩm càng đƣợc đánh giá là có chất lƣợng
1.3.2 Các chỉ tiêu định lượng
Chất lƣợng tín dụng tốt hay khơng cuối cùng phải đƣợc đánh giá qua các tiêu
chí chất lƣợng tín dụng. Có nhiều chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá chất lƣợng tín
dụng trong đó có sáu nhóm chỉ tiêu sau đây đƣợc các ngân hàng thƣơng mại sử
dụng thƣờng xun đó là :

a.

Chỉ tiêu quy mơ tín dụng
Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng quan về khối lƣợng tín dụng hiện tại mà ngân

hàng cung cấp cho nền kinh tế.
Theo khoản 14 điều 4 luật các tổ chức tín dụng có nêu:” Cấp tín dụng là
việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép
sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác” vì vậy, Dƣ nợ là sự thể hiện hoạt động cấp tín dụng của các ngân
hàng thƣơng mại; và trong hoạt động cấp tín dụng thì có nhiều hình thức biểu hiện
khác nhau. Theo Luật các TCTD (Khoản 3, điều 98) thì hoạt động cấp tín dụng
đƣợc thực hiện dƣới các hình thức sau: cho vay, Chiết khấu, tái chiết khấu cơng cụ
chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá khác,Bảo lãnh ngân hàng, Phát hành thẻ tín dụng
Bao thanh toán trong nƣớc, bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng đƣợc phép
thực hiện thanh toán quốc tế, Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi đƣợc Ngân
hàng Nhà nƣớc chấp thuận… Trong phạm vi luận văn, tác giả chỉ xét tổng dƣ nợ
theo hình thức cho vay gồm dƣ nợ cho vay ngắn hạn, dƣ nợ cho vay trung dài hạn.
Tổng dƣ nợ cho vay = dƣ nợ cho vay ngắn hạn + dƣ nợ cho vay trung và
dài hạn

13


Tổng dƣ nợ cho vay thấp hay cao phản ánh quy mơ hoạt động của ngân
hàng, sự uy tín của ngân hàng đối với khách hàng. Tổng dƣ nợ của ngân hàng khi so
sánh với thị phần tín dụng các ngân hàng khác trên địa bàn sẽ cho chúng ta biết
đƣợc dƣ nợ của ngân hàng là cao hay thấp. Tổng dƣ nợ của ngân hàng cao chƣa
chắc là chất lƣợng tín dụng cao vì đằng sau những khoản tín dụng có rất nhiều rủi ro

mà ngân hàng phải gánh chịu.
Một phần lƣu ý trong việc phản ảnh chất lƣợng tín dụng đối với chỉ tiêu tổng
dƣ nợ đó là kết cấu dƣ nợ. Kết cấu dƣ nợ phản ánh tỷ trọng của các loại dƣ nợ trong
tổng dƣ nợ. Phân tích chỉ tiêu này sẽ giúp ngân hàng biết đƣợc cần đẩy mạnh thêm
loại hình nào và loại hình nào nhiều rủi ro hơn.
b.

Chỉ tiêu hiệu quả tín dụng
-Hiệu suất sử dụng vốn : Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cho ta biết trong một

đồng vốn huy động đƣợc thì bao nhiêu đồng đƣợc sử dụng trong cho vay. Đây là chỉ
tiêu phản ánh quy mô, khả năng tận dụng nguồn vốn trong cho vay của các ngân
hàng thƣơng mại. Hiệu suất sử dụng càng cao thì hoạt động kinh doanh ngày càng
có hiệu quả và ngƣợc lại
Phân tích cơ cấu cho vay trong tổng nguồn vốn huy động là việc xem xét
đánh giá tỷ trọng cho vay đã phù hợp với khả năng đáp ứng của bản thân ngân hàng
cũng nhƣ đòi hỏi về vốn của nền kinh tế chƣa. Trên cơ sở đó, các ngân hàng thƣơng
mại có thể biết đƣợc khả năng mở rộng tín dụng của mình. Từ đó, có thể quyết định
quy mơ, tỷ trọng đầu tƣ vào các lĩnh vực một cách hợp lý để vừa đảm bảo an toàn
vốn cho vay, vừa có thể thu lại lợi nhuận cao nhất có thể.
Chỉ tiêu này có thể đƣợc biểu thị bằng cơng thức:
Tổng dƣ nợ
Hiệu suất sử dụng vốn

=

Tổng vốn huy động

- Vịng quay vốn tín dụng: Đây là chỉ tiêu thƣờng đƣợc các ngân hàng tính
tốn hàng năm để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lƣợng tín

dụng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

14


Hệ số này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng. Vịng quay vốn
tín dụng càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham
gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và lƣu thông hàng hóa. Với một số vốn nhất định,
nhƣng do vịng quay vốn tín dụng nhanh nên ngân hàng đã đáp ứng đƣợc nhu cầu
vốn cho các doanh nghiệp, mặt khác ngân hàng có vốn để tiếp tục đầu tƣ vào các
lĩnh vực khác. Nhƣ vậy, hệ số này càng tăng thì phản ánh tình hình tổ chức vốn tín
dụng càng tốt, chất lƣợng tín dụng càng cao
Đây là chỉ tiêu thƣờng đƣợc các ngân hàng thƣơng mại tính tốn hàng năm để
đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lƣợng tín dụng trong việc
đáp ứng nhu cầu của khách hàng:
Vịng quay vốn tín dụng

Doanh số thu nợ
=

Dƣ nợ bình quân

-Chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập từ lãi của hoạt động tín dụng: là tỷ lệ giữa thu nhập
từ lãi của hoạt động tín dụng trên tổng dƣ nợ tín dụng bình qn.
Thu
nhập từ lãi hoạt động tín dụng
-

Tỷ lệ thu nhập từ
hoạt động tín dụng


=

Tổng dƣ nợ tín dụng bình qn

x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn tín dụng, một khoản tín dụng
ngắn hạn hay dài hạn khơng thể xem là có chất lƣợng cao nếu nó khơng đem lại lợi
nhuận cho ngân hàng. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ các khoản cho vay của ngân hàng
sinh lời và ngƣợc lại chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các khoản vay khơng sinh lời, đồng
nghĩa với chất lƣợng tín dụng chƣa tốt. Đánh giá chất lƣợng khoản tín dụng trên cơ
sở căn cứ vào khoản thu đƣợc từ hoạt động tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại,
đây cũng là chỉ tiêu tƣơng đối vì nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: chính sách lãi
suất, chính sách khách hàng ... Thơng thƣờng trong hoạt động ngân hàng, nếu chất
lƣợng tín dụng ngân hàng thƣơng mại tốt, tỷ lệ nợ xấu thấp thì thu đƣợc từ hoạt
động tín dụng sẽ cao hơn khi cùng một mức dƣ nợ so với các ngân hàng khác
c.

Mức độ an tồn tín dụng
- Tỷ lệ nợ xấu: là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu trên tổng dƣ nợ của ngân hàng

thƣơng mại ở một thời điểm nhất định, thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
15


×