CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
OAB
VIỆT NAM
PGS. TS. Đỗ Đào Vũ
Hà nội 14/9/2018
TẠI
Nội dung bài báo cáo
1. OAB định nghĩa, tỷ lệ mắc và ảnh hưởng
2. Vấn đề chẩn đoán OAB
3. Thực trạng điều trị OAB
4. Lựa chọn các thuốc điều trị OAB tại Việt Nam
Định nghĩa OAB theo ICS-2002
* OAB là tình trạng tiểu
gấp, có thể kèm theo
són tiểu gấp, thường
có đi tiểu nhiều lần và
tiểu đêm, khơng nhiễm
trùng
hay
bệnh
lý
chuyển hóa khác
Abrams et al (2002), Neurourology and Urodynamics 00:179–183
ĐỊNH NGHĨA - ICS 2002 VỀ CÁC TRIỆU CHỨNG
OAB
Tiểu gấp: Cảm giác mạnh muốn đi tiểu ngay lập tức,
không thể kìm được
Abrams et al (2002), Neurourology and Urodynamics 00:179–183
/>
ĐỊNH NGHĨA - ICS 2002 VỀ CÁC TRIỆU CHỨNG
OAB
Són tiểu gấp: són tiểu xảy ngay sau khi có cảm
giác tiểu gấp
Abrams et al (2002), Neurourology and Urodynamics 00:179–183
Helmut Madersbacher; Innsbruck/Austria 2011
ĐỊNH NGHĨA - ICS 2002 VỀ CÁC TRIỆU CHỨNG OAB
Tiểu nhiều lần: thường đi kèm tiểu gấp, có hoặc khơng
són tiểu gấp. Bệnh nhân thường phàn nàn đi tiểu quá
nhiều lần trong ngày; (trên 8 lần/ngày)
Abrams et al (2002), Neurourology and Urodynamics 00:179–183
/>
ĐỊNH NGHĨA - ICS 2002 VỀ CÁC TRIỆU CHỨNG OAB
Tiểu đêm: thường đi kèm tiểu gấp, có hoặc khơng són
tiểu gấp. Bệnh nhân thường phàn nàn phải dậy đi tiểu
vào ban đêm nhiều lần; (trên 1 lần)
Abrams et al (2002), Neurourology and Urodynamics 00:179–183
/>
PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM TRIỆU CHỨNG OAB
OAB ướt: cảm giác tiểu gấp có són tiểu
OAB khơ: cảm giác tiểu gấp nhưng khơng són tiểu
Milsom và cs: 16.776 BN, 85% tiểu nhiều lần, 54% tiểu
gấp và 36% són tiểu gấp
DO phát hiện ở một số trường hợp, không phải tất cả
bệnh nhân OAB
Bệnh nhân nữ OAB gặp dạng DO ít hơn nam
OAB khơng són tiểu gấp: 69% nam và nữ 44% có DO
OAB có són tiểu gấp: 90% nam và 58% nữ có DO
Nursing Standard. 27, 52, 35-40 (2013)
Neurourology and Urodynamics 33:S2–S5 (2014)
TĨM TẮT CÁC NGHIÊN CỨU CHÍNH VỀ TỶ LỆ MẮC OAB
TRÊN THẾ GIỚI
Research and Reports in Urology 2016:8 71–76
TỶ LỆ MẮC OAB
Francois Haab; Neurourology and Urodynamics 33:S2–S5 (2014) 20
TĨM TẮT CÁC NGHIÊN CỨU CHÍNH VỀ TỶ LỆ MẮC OAB
TẠI VIỆT NAM
Vũ Văn Chuyên và cs (2014); với trên 2093 người dân từ 18 tuổi
trở lên; Hà Nội, Huế, thành phố Hồ Chí Minh; phát phiếu tự trả lời
bảng câu hỏi. Kết quả tỷ lệ OAB là 12,2% (nam 9,89%, nữ 14,58%);
tỷ lệ OABdry 9,7%, OABwet là 2,5%
o
Nguyễn T Thủy Nguyên, Đỗ Đào Vũ (2016), nghiên cứu tỷ lệ mắc
OAB ở 769 người trên 40 tuổi ở Duy Tiên, Hà Nam: Tỷ lệ mắc OAB
là 16%, (nam là 10,8% nữ 19,2%); Tỷ lệ OAB dry là 9,8 %; OAB wet
6,2%; Tỷ lệ OAB nhóm trên 71 tuổi là cao nhất 21,7%.
Nguyễn Thanh Sơn, Đỗ Đào Vũ (2015), OAB ở bệnh nhân tai biến
mạch máu não.
oH. T. n. T. h. V. Nam (2014 ). Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
oNguyễn T Thủy Nguyên, Đỗ Đào Vũ (2016), luận văn cao học, Trường Đại học Y Hà Nội
oN. T. Sơn, Đ Đ Vũ (2015). Bác sỹ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội
NGUYÊN NHÂN GÂY OAB
Jerry Blaivas et al. Atlas of Urodynamics; OAB (2007),
ẢNH HƯỞNG CỦA
OAB ĐẾN NGƯỜI BỆNH
Francois Haab (2014), OAB ảnh hưởng đến giấc ngủ, tinh
thần, công việc, sức khỏe, và chất lượng sống bệnh nhân
Irwin và cs (2011): Canada, Đức, Italy, Tây ban nha, Thụy
điển và Anh: nghỉ việc do OAB -> thiệt hại 1,1 tỷ $ /năm.
Alessandro Del Rosso và cs (2009); OAB ảnh hưởng xấu
đến chức năng tình dục của nữ, antimusciarinics cải thiện
triệu chứng OAB ->cải chất lượng sống và chức năng tình
dục ở nữ.
Neurourology and Urodynamics 33:S2–S5 (2014)
BJU Int 2009;103:202–9.
Urologia ( 2011; : 3 ) 200- 202
VẤN ĐỀ CHẨN ĐOÁN OAB
The key components of the diagnostic evaluation of OAB include
Focused history and questionnaire Focused physical exam
- Diabetes
- General
– Neurologic disorders
– Neurologic
– Recurrent UTI
– Urologic/gynecologic
– Hematuria
– Neuro-urologic
– Kidney stones
- Vaginal exam
– Previous lower abdominal
- Urinalysis, possibly with urine culture
or pelvic surgery
- and a bladder diary
– Pelvic organ prolapse
– Vaginitis
Specialist investigations: imaging; Endoscopy; Urodynamics
Diagnosis and Management of Overactive Bladder; Mar 2011
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT Ở BN NỮ
A Quick Reference Guide for Clinicians®
Diagnosis and Management of Overactive Bladder; Mar 2011
CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT Ở BN NAM
Storage
Symptoms Relate
to the Bladder
• Urgency
• Frequency
• Nocturia
• UUI
• Other incontinence
Voiding/Post-micturition
Symptoms Relate
to the Prostate
67%
of men
experience
symptoms of both
OAB and BPH
• Slow stream
• Intermittency
• Straining
• Terminal dribble
• Post-micturition dribble
• Incomplete emptying
16
Irwin DE et al. Eur Urol. 2006;50:1306-1315.
Abrams P et al. Urology. 2003;61:37-49.
VAI TRỊ NIỆU ĐỘNG HỌC TRONG CHẨN ĐỐN
TRƯỜNG HỢP KHĨ, CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT VÀ
PHÂN LOẠI OAB
Phân biệt 3 tình trạng trên chỉ có thể với phương thức niệu động học
OAB/LUTS
BPH/BPO
Tăng sinh lành tính
TTL Tắc nghẽn
đường tiểu dưới
DO
Tăng hoạt cơ
Detrusor
UAB
Giảm hoạt Bàng
Quang
Triệu chứng tiểu gấp, thường đi kèm triệu chứng tiểu nhiều lần và
tiểu đêm, với hoặc khơng có tiểu khơng kiểm sốt , khơng có bằng
chứng của nhiễm trùng tiểu hoặc các nguyên nhân bệnh lý khác
PHÂN BIỆT 3 TÌNH TRẠNG TRÊN CHỈ CĨ THỂ VỚI PHƯƠNG THỨC NIỆU ĐỘNG HỌC
Oelke M et al. Management of Male LUTS. European Association of Urology. 2012
[www.uroweb.org/gls/pdf/12_Male_LUTS_LR%20May%209th%202012.pdf]
THỰC TRẠNG ĐIỀU TRỊ OAB
Chẩn đoán đúng -> lựa chọn điều trị đúng và phù hợp
1. Behavioral modification
2. Pelvic floor therapy: feedback, electrical stimulation, …
3. Bladder retraining
4. Thuốc kháng muscarinics
5. Neuromodulation
6. Botulinum toxin
7. Enterocystoplasty
(NICE). Urinary Incontinence in Women: Full Guideline, 2013.
BIHAVIORAL MODIFICATION FOR OAB
A Quick Reference Guide for Clinicians®
Diagnosis and Management of Overactive Bladder; mar 2011
PELVIC FLOOR THERAPY
THE ROLE OF MUSCARINIC RECEPTORS IN OAB
PHARMACOLOGIC TREATMENT
Drug - Muscarinic Receptors
J.J. Wyndaele
ANTIMUSCARINIC
Diagnosis and Management of Overactive Bladder Mar 2011
THUỐC MỚI ĐỒNG VẬN BETA3 TRONG ĐIỀU
TRỊ OAB