Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Mở rộng cho vay tiêu dùng tại agribank chi nhánh thành phố tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

HÀ THÀNH CHUNG

MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội – Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

HÀ THÀNH CHUNG

MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 2016AQLKT-TQ202

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐẶNG VŨ TÙNG

Hà Nội – Năm 2018




LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Agribank
Chi nhánh thành phố Tuyên Quang” là kết quả học tập và nghiên cứu của
chính tơi.
Kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó có các nội dung đã đƣợc
công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác đã thực hiện
Các số liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin
cậy.
Những tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn
theo đúng quy định
Luận văn này chƣa đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trƣờng đại học nào.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
Tuyên Quang, ngày 26 tháng 3 năm 2018.
Tác giả

Hà Thành Chung

HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

i


LUẬN VĂN THẠC SĨ


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MUC HÌNH VẼ .................................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY: TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................. 4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................. 4
1.1.1. Khái niệm, nguyên tắc và điều kiện cho vay ................................. 4
1.1.2. Phân loại cho vay ............................................................................ 6
1.2. CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................... 7
1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng ........................................................... 7
1.2.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng ............................................................. 7
1.2.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng .......................................................... 9
1.2.4. Các hình thức cho vay tiêu dùng ................................................... 10
1.3. MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .... 14
1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng .......................................... 14
1.3.2 Sự cần thiết mở rộng cho vay tiêu dùng......................................... 14
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay tiêu dùng ......................... 15
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NHTM........................................................................................................................... 18
1.4.1. Các nhân tố khách quan ................................................................ 18
1.4.2. Các nhân tố chủ quan .................................................................... 21

HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG


ii


LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
1.5. KINH NGHIỆM MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA MỘT SỐ NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI, TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VÀ BÀI HỌC CÓ THỂ VẬN
DỤNG ĐỐI VỚI AGRIBANK - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
.............................................................................................................................................. …23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG ............................................ 32
2.1. KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
................................................................................................................................................... 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................. 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank Chi nhánh thành phố Tuyên
Quang ...................................................................................................... 33
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh TP Tuyên
Quang ...................................................................................................... 35
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TP
TUYÊN QUANG .................................................................................................................. 41
2.2.1. Quản lý cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh TP Tuyên Quang41
2.2.1.1. Đội ngũ cán bộ cho vay tiêu dùng.............................................. 41
2.2.1.2. Cơ sở pháp lý của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi
nhánh TP Tuyên Quang .......................................................................... 41
2.2.2. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh TP Tuyên
Quang ...................................................................................................... 42
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH TP TUYÊN QUANG .......................................................................................... 54

2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 54
2.3.2. Hạn chế .......................................................................................... 58

HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

iii


LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................. 62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 67
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TP TUYÊN QUANG .................... 68
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CHI NHÁNH.
................................................................................................................................................... 68
3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH ............. 69
3.2.1 Xây dựng chính sách cụ thể về cho vay tiêu dùng ......................... 69
3.2.2. Hồn thiện quy trình cho vay tiêu dùng ........................................ 71
3.2.3 ......................................................................................................... 72
Đa dạng hố hình thức, sản phẩm và đối tƣợng cho vay tiêu dùng ........ 72
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ ................................... 76
3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động marketing trong hoạt động cho vay tiêu dùng
................................................................................................................. 78
3.2.6 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực............................................ 80
3.3. KIẾN NGHỊ .................................................................................................................... 83
3.3.1. Kiến nghị đối với Agribank Việt Nam .......................................... 83
3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN .............................................................. 83
3.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ và các bộ ngành liên quan .............. 84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 86

KẾT LUẬN ..................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 88

HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

iv


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

CV

Cho vay

CVTD

Cho vay tiêu dùng

KDNT

Kinh doanh ngoại tệ

KH


Khách hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

Agribank

Agribank

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

PGD

Phòng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TTQT

Thanh tốn quốc tế


WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

v


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Tình hình huy động vốn của chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ....... 35
Bảng 2. 2. Doanh số và dƣ nợ cho vay giai đoạn 2014-2016 ........................ 37
Bảng 2.3. Kết quả cho vay tiêu dùng giai đoạn 2014-2016 ............................ 42
Bảng 2. 4. Tăng trƣởng doanh số CVTD giai đoạn 2014-2016 ...................... 47
Bảng 2. 5. Tăng trƣởng dƣ nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2014-2016 ......... 48
Bảng 2. 6. Số lƣợng khách hàng vay tiêu dùng giai đoạn 2014-2016 ............ 49
Bảng 2.7 Số lƣợng khách hàng vay tiêu dùng Viettinbank Tuyên Quang giai
đoạn 2014-206................................................................................................. 49
Bảng 2.8 Số lƣợng khách hàng vay tiêu dùng BIDV Tuyên Quang giai đoạn
2014-206 ......................................................................................................... 49
Bảng 2. 9. Tình hình nợ xấu giai đoạn 2014-2016.......................................... 51
Bảng 2.10 Tình hình nợ xấu Viettinbank Tuyên Quang giai đoạn 2014-201652
Bảng 2.11 Tình hình nợ xấu BIDV Tuyên Quang giai đoạn 2014-2016........ 52
Bảng 2.12 Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng giai đoạn 2014-2016 .. 53
Bảng 2.13 kết quả tổng hợp sự hài lòng của khách hàng về CVTD ............... 56


HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

vi


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

DANH MUC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cho vay tiêu dùng gián tiếp ............................................................ 11
Hình 1. 2. Cho vay tiêu dùng trực tiếp ........................................................... 12
Hình 2.1. Mơ hình tổ chức chi nhánh .............................................................. 33
Hình 2.2. Cơ cấu vốn huy động theo đối tƣợng khách hàng ........................... 36
Hình 2.3. Dợ nợ tín dụng theo đối tƣợng giai đoạn 2014-2016 ...................... 38
Hình 2.4. Lợi nhuận giai đoạn 2014-2016 của Chi nhánh TP Tuyên Quang . 40
Hình 2. 5. Doanh số và dƣ nợ CVTD giai đoạn 2014-2016 ........................... 43
Hình 2. 6. Cơ cấu sản phẩm CVTD giai đoạn 2014-2016 .............................. 44
Hình 2. 7. Lợi nhuận từ CVTD giai đoạn 2014-2016 (tỷ đồng) ..................... 46
Hình 2. 8. Doanh số cho vay tiêu dùng giai đoạn 2014-2016 ......................... 47
Hình 2. 9. Lợi nhuận cho vay và cho vay tiêu dùng giai đoạn 2014 – 2016 .. 53
Hình 2.10 Mức độ hài lòng của khách hàng về CVTD qua các năm từ 20142016 ................................................................................................................. 57

HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

vii




LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
NHTM là một tổ chức tài chính trung gian đóng vai trị quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân. Trƣớc đây, các NHTM ở Việt Nam chỉ chú trọng
đến hoạt động kinh doanh truyền thống là cho vay phục vụ sản xuất kinh
doanh đối với các tổ chức, doanh nghiệp. Tuy nhiên, trƣớc áp lực cạnh tranh
gay gắt hiện nay, các NHTM đã và đang chú trọng phát triển loại hình cho
vay tiêu dùng để phục vụ đối tƣợng khách hàng là cá nhân và hộ gia đình.
Hình thức cho vay tiêu dùng xuất hiện trong những năm gần đây là
nguồn tài chính quan trọng giúp các cá nhân, hộ gia đình trong nền kinh tế có
thể tiếp cận nguồn vốn để trang trải các nhu cầu cần thiết nhƣ mua nhà, mua
xe… Đây là hoạt động không chỉ mang lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng
mà cịn là cơng cụ cạnh tranh hiệu quả giữa ngân hàng và các tổ chức tín dụng
khác. Nhận thức đƣợc rõ tầm quan trọng của cho vay tiêu dùng và tiềm năng
phát triển, các ngân hàng thƣơng mại đã quan tâm đổi mới và đa dạng các loại
hình cho vay tiêu dùng để thu hút khách hàng và quảng bá thƣơng hiệu cho
chính ngân hàng của mình. Mặc dù vậy, so với các hoạt động khác thì cho vay
tiêu dùng vẫn chiếm tỷ trọng chƣa cao cả về doanh số lẫn dƣ nợ cho vay và
chƣa phát huy đƣợc vai trị vốn có của nó.
Agribank Chi nhánh thành phố Tuyên Quang là một mắt xích của hệ
thống Agribank, luôn chú trọng mở rộng quy mô và chất lƣợng dịch vụ cung
ứng, trong đó có dịch vụ cho vay tiêu dùng. Nghiên cứu và xây dựng chiến
lƣợc mở rộng hình thức tín dụng này đang là mục tiêu không chỉ với
Agribank Chi nhánh thành phố Tuyên Quang mà cịn của rất nhiều các ngân
hàng thƣơng mại, các cơng ty tài chính khác. Chính vì thế tơi lựa chọn đề tài:
„„Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh thành phố Tuyên

Quang‟‟ cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu
- Các nƣớc phát triển đã áp dụng cho vay tiêu dùng từ lâu và đạt đƣợc
những kết quả thành công khi phát huy đƣợc vai trị của loại hình tín dụng
này. Tuy nhiên ở Việt Nam, hoạt động này còn khá mới mẻ và chƣa phát huy
HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

1


LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
đƣợc những ƣu điểm của nó. Vì vậy trong những năm gần đây, cho vay tiêu
dùng trở thành mối quan tâm của các ngân hàng và rất nhiều nhà kinh tế cũng
nghiên cứu về vấn đề này.
+ Tác giả Nguyễn Thị Hồng Anh nghiên cứu đề tài “Mở rộng cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Hà Thành”.
+ Tác giả Lê Thu Hiền với đề tài “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Đông Anh”
+ Tác giả Dƣơng Bằng Linh cũng viết đề tài về cho vay tiêu dùng
nhƣng là “Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Việt Nam Chi nhánh Thanh Chƣơng - Nghệ An”.
Luận văn đi vào nghiên cứu vấn đề “mở rộng cho vay tiêu dùng”, làm
rõ khái niệm “mở rộng”, đi vào tìm hiểu các tiêu thức đánh giá mở rộng cho
vay tiêu dùng, từ đó đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng và đề xuất các biện
pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh thành phố Tuyên
Quang.
3. Mục đích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề cơ bản, các chỉ tiêu đánh giá mở
rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại. Trên cơ sở phân tích thực

trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của Agribank Chi nhánh thành phố Tuyên
Quang, từ đó đề xuất biện pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh
trong thời gian tới, nhằm góp phần tăng trƣởng dƣ nợ và đem lại lợi nhuận
ngày càng cao cho Chi nhánh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Agribank Chi nhánh thành phố Tuyên Quang.
+ Thời gian: Từ năm 2014 cho đến năm 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài này tiếp cận đối tƣợng nghiên cứu dựa trên cơ sở vận dụng nhiều
phƣơng pháp, cụ thể:
HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

2


LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng là phƣơng pháp mô tả,
phân tích thống kê, tổng hợp, so sánh, đánh giá, dự báo… kết hợp sử dụng
kiến thức tổng hợp các môn học chuyên ngành kinh tế.
Dựa vào số liệu, báo cáo tổng kết của Agribank Chi nhánh thành
phố Tuyên Quang tiến hành tính tốn, phân tích một số chỉ tiêu liên quan đến
hoạt động cho vay tiêu dùng.
Nguồn số liệu của đề tài này chủ yếu đƣợc lấy từ các số liệu thứ
cấp nhƣ: Báo cáo thống kê về công tác tín dụng, báo cáo tổng kết và triển
khai nhiệm vụ kinh doanh các năm của chi nhánh (2014-2016), báo cáo tổng
kết hoạt động ngân hàng Tuyên Quang (2014-2016) …
6. Kết cấu của luận văn

Luận văn bao gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh thành
phố Tuyên Quang
Chƣơng 3: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi
nhánh thành phố Tuyên Quang

HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

3


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, nguyên tắc và điều kiện cho vay
1.1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế,
đóng vai trò là kênh cung ứng vốn cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt
động sản xuất kinh doanh, góp phần kích thích và thúc đẩy sản xuất phát
triển. Trong đó, cho vay là một dịch vụ chính trong hệ thống sản phẩm sẵn
có của ngân hàng, chiếm 70-80% tài sản có, góp phần đem lại nguồn lợi
nhuận lớn để ngân hàng tồn tại và phát triển.
Cho vay là hình thức cấp tín dụng mà bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong

một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và
lãi.
1.1.1.2. Nguyên tắc cho vay
Để đảm bảo an toàn vốn, trong quá trình cho vay các ngân hàng
thƣơng mại luôn phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
- Tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng: Các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay vốn, trƣớc khi
vay phải trình bày với ngân hàng mục đích vay vốn, gửi cho ngân hàng các
kế hoạch hay dự án sản xuất kinh doanh, các hợp đồng cung cấp và tiêu thụ
sản phẩm, các tài liệu kế toán để ngân hàng xem xét, cho vay. Khi cho vay,
ngân hàng cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng vay vốn và khách hàng
phải cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích và điều này đƣợc ghi trong
hợp đồng vay vốn.
Sau khi đã nhận đƣợc tiền vay khách hàng phải sử dụng đúng mục đích
nhƣ đã cam kết. Ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát việc sử dụng vốn của
khách hàng, nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích ngân hàng phải
áp dụng các biện pháp chế tài thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra
cho ngân hàng.
HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

4


LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
- Tiền vay phải hoàn trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi: Hồn trả là
thuộc tính vốn có của tín dụng, sự hoàn trả là mối quan tâm hàng đầu của
các ngân hàng khi cho vay. Thu hồi nợ cả gốc và lãi đúng hạn là cơ sở để
các ngân hàng thƣơng mại tồn tại và phát triển.
Để có thể thực hiện đƣợc nguyên tắc này trong quản lý vốn vay ngân

hàng phải xác định thời hạn cho vay, các kỳ hạn nợ của từng khoản vay,
đồng thời thƣờng xuyên theo dõi, đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ.
1.1.1.3. Điều kiện cho vay
Thứ nhất, khách hàng phải có đủ tƣ cách pháp lý
Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng là quan hệ đƣợc pháp
luật bảo vệ. Do đó, các chủ thể tham gia quan hệ phải có đủ tƣ cách pháp lý.
Trong quan hệ tín dụng sẽ phát sinh sự chuyển giao và giao dịch về tài sản,
cần có sự xác nhận của các bên tham gia theo đúng quy định của luật pháp.
Thứ hai, vốn vay phải đƣợc sử dụng hợp pháp
Vốn vay phải đƣợc sử dụng hợp pháp tức là không vi phạm pháp luật
và mục đích sử dụng vốn vay phù hợp với đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế. Vì vậy, khi khách hàng sử dụng vốn bất hợp pháp
thì các tài sản sẽ bị phong toả hoặc bị tịch thu từ đó ảnh hƣởng tới khả năng
hồn trả gốc và lãi cho ngân hàng.
Thứ ba, khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm
bảo hoàn trả tiền vay đúng hạn đã cam kết. Doanh nghiệp có tình hình tài
chính lành mạnh tức là doanh nghiệp đó có khả năng quản lý tốt, chứng
minh sự phát triển ổn định của khách hàng; đảm bảo cho khách hàng có cơ
sở vững chắc về tài chính để đảm bảo cho cam kết hoàn trả tiền vay đúng
hạn.
Thứ tư, khách hàng phải có phƣơng án, dự án sản xuất kinh doanh khả
thi và hiệu quả (đối với khách hàng có dự án, phƣơng án sản xuất kinh
doanh), đảm bảo các ngun tắc sinh lời để có thể hồn trả ngân hàng cả
gốc và lãi.
Thứ năm, khách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định.
Đảm bảo tiền vay là công cụ đảm bảo trong việc thực hiện trách nhiệm và
HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

5



LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
nghĩa vụ của khách hàng trong quan hệ vay vốn và là nguồn thanh toán “thứ
hai” cho NHTM (trong trƣờng hợp khách hàng không trả đƣợc khoản vay).
1.1.2. Phân loại cho vay
Loại hình cho vay của NHTM hiện nay rất đa dạng với nhiều hình thức
cho vay khác nhau. Có nhiều cách phân loại cho vay, trong đó có một số
cách phân loại chủ yếu nhƣ sau:
1.1.2.1. Dựa vào chủ thể vay vốn
 Cho vay tổ chức, doanh nghiệp: Khách hàng đi vay là các tổ chức,
doanh nghiệp, mục đích chủ yếu là vay cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
 Cho vay cá nhân, hộ gia đình: Khách hàng đi vay là các cá nhân, hộ
gia đình, vay với mục đích tiêu dùng hoặc kinh doanh nhỏ.
1.1.2.2. Dựa vào mục đích sử dụng vốn vay
 Cho vay kinh doanh bất động sản: thƣờng bao gồm các khoản vay xây
dựng ngắn hạn, giải phóng mặt bằng hay cho vay dài hạn tài trợ việc
mua nhà, mua đất … Đối với loại vay này, tài sản tiền vay đƣợc đảm
bảo bằng chính tài sản thực (nhƣ đất, tòa nhà…)
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là khoản cho vay các doanh
nghiệp, tổ chức với mục đích mở rộng sản xuất kinh doanh.
 Cho vay nông nghiệp: Là khoản vay hỗ trợ nông dân sản xuất nông
nghiệp nhƣ: trồng trọt, chăn nuôi, bảo vệ hoa màu…
 Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống: Thƣờng là các khoản cho vay cá
nhân, hộ gia đình với mục đích tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng hàng
ngày nhƣ mua sắm trang thiết bị, ô tơ, chi phí học hành, du lịch, y
tế…
 Cho vay kinh doanh khác: Là các loại hình khác khơng thuộc các
khoản vay trên nhƣ cho vay kinh doanh chứng khoán, tài trợ thuê

mua…
1.1.2.3. Dựa vào đối tượng vốn vay
 Cho vay trực tiếp: Khách hàng đến trực tiếp NHTM để xin vay vốn.
NHTM sẽ giải ngân dựa trên những điều khoản mà hai bên thỏa thuận.
6
HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG


LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
 Cho vay gián tiếp: Là hình thức cho vay thơng qua các tổ chức trung
gian. Ngân hàng cho vay qua các tổ, đội, hội, nhóm, nhƣ nhóm sản
xuất hội nơng dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ ...Các tổ chức này
thƣờng xuyên liên kết các thành viên theo một mục đích riêng, song
chủ yếu đều hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ quyền lợi cho mỗi thành viên.
Ngân hàng cũng có thể cho vay thông qua ngƣời bán lẻ các sản phẩm
đầu vào của quá trình sản xuất. Việc cho vay theo cách này sẽ hạn chế
ngƣời vay sử dụng tiền sai mục đích.
1.2.

CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn tài chính cho các
nhu cầu mua sắm vật dụng gia đình; mua sắm, xây dựng và sửa chữa nhà ở,
mua xe cơ giới; thanh tốn học phí; đi du lịch; chữa bệnh… và các nhu cầu
thiết yếu khác trong cuộc sống.
Trên thị trƣờng hiện đã xuất hiện nhiều gói sản phẩm cho vay tiêu
dùng để khách hàng lựa chọn. Ngồi loại hình cho vay trả góp sinh hoạt, tiêu
dùng và cho vay trọn gói đến khách hàng ngay tại điểm bán hàng (các siêu

thị, trung tâm mua sắm lớn), ngƣời tiêu dùng có thể chọn vay thẻ tín dụng
(quốc tế, nội địa), thấu chi tài khoản... Có thể nhận thấy hoạt động cho vay
tiêu dùng đánh vào nhu cầu của ngƣời dân nên nhanh chóng trở thành lĩnh
vực thu hút và mở rộng danh mục khác hàng của ngân hàng hiện nay.
1.2.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng
- Về quy mô khoản vay: Quy mơ mỗi món vay tiêu dùng thƣờng nhỏ
hơn so với món vay sản xuất kinh doanh. Sở dĩ có đặc điểm này là do giá trị
của các mặt hàng tiêu dùng thƣờng không quá lớn (trừ bất động sản) và khoản
vay chỉ để bổ sung cho lƣợng nhỏ cịn thiếu trong số vốn mà khách hàng đã
có sẵn để phục vụ mục đích tiêu dùng. Tuy nhiên do đối tƣợng của vay tiêu
dùng là mọi tầng lớp dân cƣ trong xã hội nhu cầu của con ngƣời là không giới
hạn và thƣờng xuyên nên số lƣợng các khoản vay tiêu dùng rất lớn.
- Về lãi suất cho vay: Các khoản vay tiêu dùng thƣờng có lãi suất cố
định, đặc biệt là các khoản vay tiêu dùng trả góp. Điều này khiến cho ngân
HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

7


LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
hàng có thể gặp rủi ro về lãi suất nếu chi phí huy động vốn tăng.
- Độ rủi ro: Khi cho vay phục vụ mục đích tiêu dùng, ngân hàng phải
đối mặt với nhiều rủi ro. Tình hình tài chính của cá nhân, hộ gia đình có thể
thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng cơng việc hay sức khỏe của họ. Việc
thẩm định và quyết định cho vay thƣờng gặp khó khăn do vấn đề thông tin
không đầy đủ. Các thông tin của cá nhân thƣờng không rõ ràng và minh bạch
nhƣ báo cáo tài chính kiểm tốn của doanh nghiệp. Do đó chất lƣợng thơng
tin của các món vay tiêu dùng thƣờng khơng cao và thƣờng gây khó khăn cho
ngân hàng trong việc đánh giá xét duyệt cho vay hơn là các món cho vay sản

xuất kinh doanh.
- Chi phí: Chi phí các khoản vay tiêu dùng cao do các NHTM phải tốn
nhiều thời gian và nhân lực điều tra, thu thập thông tin về chủ thể vay vốn
trƣớc khi đƣa ra quyết định cho vay. Bên cạnh đó ngân hàng cịn phải chịu
một số chi phí nhƣ chi phí quản lý khoản vay, theo dõi tình hình sử dụng vốn
vay của khách hàng…nên chi phí tính trên một đơn vị tiền tệ cho vay tiêu
dùng cao hơn so với các loại hình cho vay khác.
- Lợi nhuận: Do rủi ro và chi phí cho vay tiêu dùng cao nên các NHTM
thƣờng đặt mức lãi suất cao đối với các khoản cho vay tiêu dùng. Mức lãi suất
này phải đáp ứng đƣợc mức lợi nhuận dự kiến và phần bù rủi ro. Mặt khác,
NHTM nắm bắt đƣợc tâm lý của khách hàng khi vay thƣờng kém nhạy cảm
với lãi suất mà quan tâm nhiều hơn đến khoản tiền họ phải trả hàng tháng.
Với mức lãi suất cao nhƣ vậy, cho vay tiêu dùng thƣờng là khoản vay có mức
lợi nhuận trên một đồng vốn cho vay cao nhất so với các loại hình cho vay
khác.
- Cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế: Khi nền kinh tế tăng
trƣởng, sản xuất mở rộng, tỷ lệ thất nghiệp giảm, thu nhập của ngƣời dân
tăng, đời sống của họ đƣợc cải thiện, nhu cầu mua sắm hàng hoá dịch vụ nhờ
đó tăng lên, tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng phát triển hoạt động cho
vay tiêu dùng. Ngƣợc lại khi nền kinh tế suy thối, sản xuất trì trệ, thu nhập
và mức sống dân cƣ giảm sút, nhu cầu tiêu dùng cũng giảm theo, dẫn đến cho
vay tiêu dùng bị thu hẹp.
HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

8


LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
1.2.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng

Đối với ngân hàng:
- Cho vay tiêu dùng giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với
các ngân hàng và các TCTD khác, thu hút đƣợc đối tƣợng khách hàng mới, từ
đó giúp NHTM mở rộng quan hệ với khách hàng. Bằng cách nâng cao và mở
rộng mạng lƣới, đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao chất lƣợng dịch vụ cho vay
tiêu dùng, số lƣợng khách hàng đến với ngân hàng sẽ ngày càng nhiều hơn và
hình ảnh của ngân hàng sẽ càng đẹp hơn trong con mắt khách hàng. Trong ý
nghĩ của công chúng, ngân hàng không chỉ là tổ chức chỉ biết quan tâm đến
các công ty và doanh nghiệp mà ngân hàng còn rất quan tâm tới những nhu
cầu nhỏ bé, cần thiết của ngƣời tiêu dùng, đáp ứng nguyện vọng cải thiện đời
sống của ngƣời tiêu dùng. Từ đó mà uy tín của ngân hàng ngày càng đƣợc
nâng cao hơn.
- Cho vay tiêu dùng cũng là một công cụ marketing rất hiệu quả, giúp
ngân hàng huy động đƣợc nhiều nguồn tiền gửi của dân cƣ.
- Cho vay tiêu dùng tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hoá kinh doanh
từ đó nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
Đối với người tiêu dùng, cho vay tiêu dùng giúp ngƣời tiêu dùng đƣợc
hƣởng các tiện ích trƣớc khi tích lũy đủ tiền và trong những trƣờng hợp cần
chi tiêu cấp bách. Cho vay tiêu dùng là phƣơng thức góp phần cải thiện mức
sống của ngƣời tiêu dùng khi họ chƣa có đầy đủ khả năng thanh tốn ở hiện
tại. Tuy vậy, việc lạm dụng vay tiêu dùng sẽ làm giảm khả năng tiết kiệm
hoặc chi tiêu trong tƣơng lai, đặt trên vai ngƣời tiêu dùng gánh nặng nợ nần
mà họ có nghĩa vụ phải thanh tốn cả gốc và lãi.
Cuối cùng, đối với nền kinh tế, cho vay tiêu dùng góp phần khơi thơng
luồng chuyển dịch hàng hố. Q trình sản xuất và lƣu thơng hàng hố nếu
nhƣ khơng có tiêu dùng thì tất yếu sẽ bị tắc nghẽn, hàng hố khơng tiêu thụ
đƣợc dẫn tới doanh nghiệp bị ứ đọng vốn và đƣơng nhiên quá trình sản xuất
khơng thể tiếp tục. Ngân hàng lúc này đóng vai trò quan trọng trong việc cho
ngƣời tiêu dùng vay vốn trƣớc khi họ tích luỹ đủ số tiền cần thiết. Khách
hàng có tiền sẽ tìm đến doanh nghiệp mua hàng và doanh nghiệp tiêu thụ

HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

9


LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
đƣợc hàng hố, sau đó mới có khả năng thanh tốn nợ cho ngân hàng. Khi
đã tiêu thụ đƣợc hàng hoá, doanh nghiệp sẽ mở rộng sản xuất và sẽ tìm tới
ngân hàng để tiếp tục vay vốn. Nhƣ vậy, cho vay tiêu dùng sẽ có lợi cho cả
ba bên: ngƣời tiêu dùng, doanh nghiệp và ngân hàng hay chính là có lợi cho
cả nền kinh tế. Tóm lại, cho vay tiêu dùng đƣợc dùng để tài trợ cho chi tiêu
về hàng hoá và dịch vụ trong nƣớc sẽ tạo hiệu quả tốt trong việc kích cầu,
tạo điều kiện thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.
1.2.4. Các hình thức cho vay tiêu dùng
1.2.4.1. Căn cứ vào mục đích vay
- Cho vay tiêu dùng cư trú: Cho vay tiêu dùng cƣ trú là các khoản cho
vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của
khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình.
- Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú là các
khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng
gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch...
1.2.4.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
- Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong
đó ngƣời đi vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo
những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phƣơng thức này thƣờng
đƣợc áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của
ngƣời đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay.
- Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phƣơng thức này tiền vay đƣợc
khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thƣờng thì

các khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ đƣợc cấp cho các khoản vay có
giá trị nhỏ với thời hạn khơng dài.
- Cho vay tín dụng tuần hồn: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó
ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc
đƣợc phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phƣơng thức này, trong
thời hạn cho vay đƣợc thỏa thuận trƣớc, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu
nhập kiếm đƣợc từng kỳ, khách hàng đƣợc ngân hàng cho phép thực hiện
việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hồn, theo một hạn mức tín dụng.
HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

10


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

1.2.4.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng
mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa
hay dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng.

(1)
NGƢỜI TIÊU DÙNG

CÔNG TY BÁN LẺ
(2)

(5)


(3

(4)

NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
Hình 1.1. Cho vay tiêu dùng gián tiếp

(1): Cơng ty bán lẻ và ngƣời tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng
hóa. Thơng thƣờng, ngƣời tiêu dùng phải trả trƣớc một phần giá trị tài sản.
(2): Công ty bán lẻ giao tài sản cho ngƣời tiêu dùng đồng thời giữ lại quyền
sở hữu tài sản
(3): Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân hàng.
(4): Ngân hàng thanh tốn tiền cịn thiếu cho cơng ty bán lẻ.
(5): Ngƣời tiêu dùng thanh tốn tiền trả góp cho ngân hàng theo hạn
mức và kỳ hạn đƣợc xác định
Ƣu điểm:
+ Cho phép ngân hàng dễ dàng tăng doanh số cho vay tiêu
dùng, tiết giảm đƣợc chi phí cho vay.
+ Là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và
các hoạt động ngân hàng khác.
+ Trong trƣờng hợp có quan hệ với những cơng ty bán lẻ tốt,
cho vay tiêu dùng gián tiếp an toàn hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp.
HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

11


LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nhƣợc điểm:


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

+ NHTM không tiếp xúc trực tiếp với ngƣời tiêu dùng đã đƣợc
bán chịu.
+ Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi công ty bán lẻ thực
hiện việc bán chịu hàng hóa.
+ Kỹ thuật nghiệp vụ cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức
tạp cao.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân
hàng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng để tiến hành cho vay và thu nợ.
(2)
NGƢỜI TIÊU DÙNG

CÔNG TY BÁN LẺ
(4)

(5)

(3)

(1)
NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
Hình 1. 2. Cho vay tiêu dùng trực tiếp

(1): Ngân hàng và ngƣời tiêu dùng ký kết hợp đồng vay.
(2): Ngƣời tiêu dùng trả trƣớc một phần số tiền mua tài sản cho cơng ty bán
lẻ.
(3): Ngân hàng thanh tốn số tiền mua tài sản cịn thiếu cho cơng ty bán

lẻ.
(4): Công ty bán lẻ giao tài sản cho ngƣời tiêu dùng.
(5): Ngƣời tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp bao gồm các phƣơng thức:
+ Cho vay trả theo định kỳ: Là phƣơng thức trong đó khách hàng vay
và trả trực tiếp cho ngân hàng với mức trả và thời hạn trả mỗi lần đƣợc quy
định khi cho vay.
HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

12


LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
+ Thấu chi: Là nghiệp vụ cho phép một khách hàng rút tiền từ tài khoản
vƣợt quá số dƣ Có, tới một hạn mức đã đƣợc thỏa thuận. Để có thể cho vay,
thông thƣờng giữa ngân hàng và khách hàng phải thỏa thuận về: hạn mức, lãi
suất, yêu cầu đảm bảo phí các loại, u cầu đảm bảo tín dụng (nếu có)…
+ Thẻ tín dụng: Là nghiệp vụ tín dụng trong đó ngân hàng phát hành
thẻ cho những ngƣời có tài khoản ở ngân hàng đủ điều kiện cấp thẻ và định
mức giới hạn tín dụng tối đa mà ngƣời có thẻ đƣợc sử dụng. Phƣơng thức thẻ
tín dụng gồm thỏa thuận giữa 3 bên: ngƣời giữ thẻ, ngân hàng và ngƣời bán
hàng. Ở đây, thẻ đã bảo đảm cho ngƣời bán hàng rằng ngƣời giữ thẻ đã đƣợc
ngân hàng bảo lãnh một số tiền nhất định.
Phƣơng thức trực tiếp có ƣu điểm: ngân hàng có thể tận dụng các sở
trƣờng của nhân viên tín dụng – những ngƣời đƣợc đào tạo chun mơn và
có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng. Do đó, các quyết định tín
dụng trực tiếp của ngân hàng thƣờng có chất lƣợng cao hơn so với trƣờng
hợp chúng đƣợc quyết định bởi những công ty bán lẻ. Hình thức này cũng
linh hoạt hơn và cho phép ngân hàng thắt chặt mối quan hệ tín dụng với các

khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng.
1.2.4.4. Căn cứ theo hình thức bảo đảm tiền vay
- Cho vay có tài sản đảm bảo: là hình thức mà khoản vay của khách
hàng đƣợc bảo đảm bằng tài sản cầm cố thế chấp. Giá trị tài sản đảm bảo là
cơ sở để ngân hàng xác định số tiền cho vay. Trong trƣờng hợp khách hàng
khơng có khả năng thanh toán ngân hàng sẽ phát mại tài sản để thu hồi nợ.
- Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: là hình thức ngân hàng cho vay
dựa trên uy tín và khả năng tài chính của khách hàng mà khơng yêu cầu
khách hàng phải thế chấp hay cầm cố tài sản.
1.2.4.5. Căn cứ theo thời hạn vay
- Cho vay ngắn hạn: đối với các khoản vay có thời hạn dƣới 12 tháng.
- Cho vay trung và dài hạn: đối với các khoản vay có thời hạn từ trên
12 tháng trở lên.

HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

13


LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
1.3. MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng
Trƣớc hết, khi nói về mở rộng cho vay tiêu dùng, ta cần phải xem xét
việc mở rộng theo cả hai chiều hƣớng. Thứ nhất là mở rộng cho vay tiêu
dùng theo chiều rộng, nghĩa là nâng quy mô, mở rộng về số lƣợng các hợp
đồng cho vay, các phƣơng thức cho vay tiêu dùng sao cho đa dạng, phong
phú. Thứ hai là mở rộng theo chiều sâu, nghĩa là số lƣợng phải đi kèm theo
chất lƣợng, Ngân hàng cần nâng cao chất lƣợng của từng sản phẩm cho vay

tiêu dùng.
1.3.2 Sự cần thiết mở rộng cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là hình thức tín dụng đã ra đời từ lâu trên thế giới
và cực kỳ phổ biến tại các nƣớc phát triển. Tuy nhiên ở Việt Nam, cho vay
tiêu dùng còn khá mới mẻ và chƣa thực sự phát triển. Chỉ từ đầu thế kỷ 20,
các NHTM bắt buộc phải mở rộng dịch vụ cho vay, thu hút khách hàng bằng
cách cung cấp các sản phẩm cho vay tiêu dùng là do:
Thứ nhất, ngân hàng nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của cho vay
tiêu dùng đối với bản thân NHTM và cả nền kinh tế. Cho vay tiêu dùng giúp
ngân hàng phát triển mối quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng
huy động vốn cũng nhƣ phát triển các dịch vụ dân cƣ cho ngân hàng. Bên
cạnh đó, CVTD tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh
doanh từ đó tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro; góp phần kích thích sản xuất
và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.
Thứ hai, trong xu thế cạnh tranh gay gắt hiện nay giữa các NHTM, các
sản phẩm cho vay truyền thống khơng cịn tính riêng biệt để thu hút khách
hàng thì CVTD chính là “miền đất mới” để các ngân hàng khai thác. Việc
cung cấp các sản phẩm CVTD thỏa mãn tối đa nhu cầu của từng cá nhân sẽ
giúp nâng cao uy tín và hình ảnh của ngân hàng, tạo dựng lòng trung thành
của khách hàng, giúp ngân hàng tồn tại bền vững trong cạnh tranh.
Chính vì vậy, việc các ngân hàng hƣơng mại mở rộng cung cấp sản
phẩm CVTD là một xu hƣớng phát triển tất yếu và cần thiết.
HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

14


LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay tiêu dùng

Mở rộng cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thƣơng mại đƣợc thể
hiện ở một số điểm chủ yếu sau:
+ Đối với khách hàng: Mở rộng cho vay tiêu dùng có nghĩa là phải thoả
mãn đƣợc các nhu cầu hợp lý của khách hàng về khối lƣợng cung cấp, sự đa
dạng hố các hình thức cho vay tiêu dùng cũng nhƣ các dịch vụ kèm theo.
+ Đối với các ngân hàng thƣơng mại: Cho vay tiêu dùng cần phải
chiếm một khối lƣợng đáng kể trong tổng dƣ nợ cho vay của ngân hàng. Tuy
nhiên, bên cạnh việc mở rộng cho vay, ngân hàng cũng cần chú ý đến chất
lƣợng của khoản vay, sao cho đảm bảo mở rộng gắn với cho vay tiêu dùng
chất lƣợng cao.
Nhƣ vậy khi đánh giá mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng, ngƣời ta
thƣờng sử dụng các chỉ tiêu sau:
* Doanh số cho vay:
- Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng doanh số CVTD tuyệt đối:
Tăng trƣởng
doanh số

=

tuyệt đối

Tổng doanh số cho
vay tiêu dùng năm (t)

-

Tổng doanh số cho vay
tiêu dùng năm (t-1)

Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng năm (t) so với năm

trƣớc đó tăng (giảm) về con số tuyệt đối là bao nhiêu. Khi chỉ tiêu này tăng
lên cho thấy hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng đã đƣợc mở rộng.
- Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng doanh số CVTD tƣơng đối:
Tăng trƣởng doanh số
tƣơng đối

=

Giá trị tăng trƣởng doanh số tuyệt đối x 100%
Tổng doanh số cho vay tiêu dùng năm (t-1)

Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng trƣởng doanh số cho vay tiêu dùng
năm (t) so với năm (t-1) là bao nhiêu phần trăm.
- Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng về tỉ trọng CVTD:
Tỷ trọng
cho vay tiêu dùng

=

Tổng doanh số cho vay tiêu dùng x 100%
Tổng doanh số cho vay

Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng chiếm tỷ lệ bao
HỌC VIÊN: HÀ THÀNH CHUNG

15


×