Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của tổng công ty 789 bộ quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

PHẠM THỊ THÖY HẰNG

ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA TỔNG CÔNG TY 789 - BỘ QUỐC PHÕNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

PHẠM THỊ THÖY HẰNG

ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA TỔNG CÔNG TY 789 - BỘ QUỐC PHÕNG

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 2096/QĐ-ĐHBK-SĐH

LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS ĐỖ VĂN PHỨC



HÀ NỘI - 2018


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình làm luận văn em đƣợc GS.TS Kinh tế Đỗ Văn Phức hƣớng
dẫn; cá nhân em cũng đã dành nhiều thời gian, công sức cho việc tìm kiếm viết cơ sở
lý luận, thu thập dữ liệu thực tế; vận dụng những kiến thức đã đƣợc trang bị để phân
tích, lựa chọn và đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL của
Tổng Công ty 789 - BQP.
Các số liệu, kết quả phân tích trong luận văn đều phản ánh trung thực, khách
quan, có tính chính xác cao. Các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
Em xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng em,
đƣợc em nghiên cứu từ nhiều tài liệu và liên hệ với số liệu thực tế để viết ra; khơng
sao chép bất kỳ một cơng trình hay một luận văn thạc sỹ nào khác./.
Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2018
Học viên

Phạm Thị Thuý Hằng

Phạm Thị Thúy Hằng

1

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn này, em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận
tình của GS.TS Đỗ Văn Phức trong suốt quá trình viết và hồn thành luận văn.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy cô giáo trong Hội đồng khoa
học Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, Viện Kinh Tế và Quản Lý, Viện đào
tạo Sau đại học, Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp
đỡ em hoàn thành luận văn này.
Học viên

Phạm Thị Thuý Hằng

Phạm Thị Thúy Hằng

2

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. 2
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. 6
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................. 7
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................. 10
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 10
2. Mục đích (Kết quả) nghiên cứu ................................................................................ 10

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:............................................................................ 10
4. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................... 10
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của các kết quả luận văn: ......................................... 11
6. Nội dung của luận văn............................................................................................... 11
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP ......................................................................................................... 12
1.1 Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lƣợng quản lý hoạt động và với chất
lƣợng đội ngũ CBQL của doanh nghiệp ....................................................................... 12
1.2 Phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng đội ngũ CBQL doanh nghiệp xây dựng .......... 19
1.3 Các nhân tố và hƣớng giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL doanh nghiệp
xây dựng ........................................................................................................................ 35
Tóm tắt chƣơng 1: ......................................................................................................... 47
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÝ CỦA TỔNG CÔNG TY 789 .................................................................................. 48
2.1 Giới thiệu về Tổng Công ty 789 ............................................................................ 48
2.1.1 Tổng quan về Tổng Công ty 789 ......................................................................... 48
2.1.2 Các đặc điểm hoạt động của Tổng Cơng ty 789 .................................................. 51
2.1.3 Tình hình hiệu quả hoạt động của Tổng Công ty 789 .......................................... 53
2.2. Đánh giá thực trạng chất lƣợng đội ngũ CBQL trong Tổng Công ty 789 - BQP .. 54

Phạm Thị Thúy Hằng

3

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

2.2.1 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề đƣợc đào tạo của đội ngũ

CBQL Tổng Công ty 789 - BQP ................................................................................... 54
2.2.2 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về cấp độ chuyên môn đƣợc đào tạo theo
thống kê của đội ngũ CBQL Tổng Công ty 789 - BQP ................................................ 55
2.2.3 Đánh giá chất lƣợng công tác của đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789 - BQP 57
2.2.4. Tổng hợp kết quả đánh giá chung kết quả định lƣợng chất lƣợng đội ngũ CBQL
của Tổng Công ty 789 - BQP ........................................................................................ 60
2.3 Những nguyên nhân của chất lƣợng thấp của đội ngũ CBQL của Tổng Công ty
789 - BQP trong thời gian qua ...................................................................................... 60
2.3.1. Nguyên nhân từ phía mức độ sát đúng chƣa cao của kết quả xác định nhu cầu và
quy hoạch thăng tiến của CBQL của Tổng Công ty 789 - BQP. .................................. 61
2.3.2. Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn thấp của chính sách thu hút ban đầu
CBQL chất lƣợng cao và tổ chức đào tạo bổ sung cho CBQL mới đƣợc bổ nhiệm kém
hợp lý của Tổng Công ty 789 - BQP............................................................................. 62
2.3.3. Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý của tiêu chuẩn và quy trình xem xét bổ
nhiệm, miễn nhiệm CBQL của Tổng Công ty 789 - BQP ............................................ 65
2.3.4. Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý thấp của phƣơng pháp đánh giá thành tích
và mức độ hấp dẫn chƣa cao của chính sách đãi ngộ cho các loại CBQL của Tổng
Công ty 789 - BQP ........................................................................................................ 67
2.3.5. Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ và mức độ hợp lý
chƣa cao của chƣơng trình, phƣơng pháp đào tạo nâng cao cho từng loại CBQL của
Tổng Công ty 789 - BQP .............................................................................................. 71
Tóm tắt chƣơng 2: ....................................................................................................... 73
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ QUẢN LÝ CỦA TỔNG CÔNG TY 789 – BQP, GĐ 2018 - 2022 ....................... 74
3.1. Những sức ép mới đối với tồn tại và phát triển và yêu cầu mới đối với đội ngũ
CBQL của Tổng Công ty 789 – BQP, giai đoạn 2018 - 2022 ...................................... 74
3.2 Giải pháp 1: Tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút ban đầu thêm
CBQL chất lƣợng cao cho phát triển hoạt động của Tổng Công ty 789 - BQP, giai
đoạn 2018 - 2022 ........................................................................................................... 80


Phạm Thị Thúy Hằng

4

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

3.3. Giải pháp 2: Tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách đãi ngộ CBQL chất lƣợng
cao của Tổng Công ty 789 - BQP, giai đoạn 2018 - 2022 ............................................ 82
3.4 Giải pháp 3: Tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao
trình độ cho CBQL của Tổng Công ty 789 - BQP , giai đoạn 2018 - 2022.................. 84
3.4.1. Xác định nhu cầu đào tạo và mức độ hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng
loại CBQL của Tổng Cơng ty 789 - BQP , giai đoạn 2018 - 2022 ............................... 85
3.4.2. Đề xuất tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo
nâng cao trình độ cho CBQL của Tổng Cơng ty 789 - BQP, giai đoạn 2018 - 2022 ... 86
3.5 Ƣớc tính số điểm chất lƣợng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789 tăng thêm nhờ
áp dụng các giải pháp .................................................................................................... 90
Tóm tắt chƣơng 3: ......................................................................................................... 91
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 93
CÁC PHỤ LỤC............................................................................................................. 94

Phạm Thị Thúy Hằng

5

CH QLKT BK, K2016A



Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GS.TS

Giáo sƣ, Tiến sỹ

UVHĐQT

Ủy viên Hội đồng quản trị

CBQL

CBQL

QTDN

Quản trị doanh nghiệp

CP

Cổ phần

VNĐ

Việt Nam Đồng

KS2


Kỹ sƣ 2

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

LNST

Lợi nhuận sau thuế

ROA

Return on Assets - Tỷ suất sinh lời của tài sản
(Lợi nhuận / Tổng tài sản).

ROE

Lãi rịng / Vốn chủ sở hữu.

CQ

Chính quy

VB2

Văn bằng 2

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc


NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

DN

Doanh nghiệp

TM & MD

Thƣơng mại và mậu dịch

CNH

Cơng nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại hóa

XN

Xí nghiệp

PX

Phân xƣởng

TC


Tại chức

QLKT

Quản lý kinh tế

[A, tr.B]
[10, tr.110]

Phạm Thị Thúy Hằng

Tài liệu số A (mục lục tham khảo) ở trang B
Tài liệu số 10 (mục lục tham khảo) ở trang
110

6

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tóm lƣợc phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của DN ...................... 13
Bảng 1.2 Các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hƣởng đến mơi trƣờng
trong việc xác định, đánh giá hiệu quả dự án sản xuất công nghiệp Việt Nam ............ 14
Bảng 1.3 Tình hình hiệu quả hoạt động 5 năm gần đây (2013-2017) của Tổng Công ty
....................................................................................................................................... 14
Bảng 1.4 Biểu hiện yếu kém (chất lƣợng thấp), nguyên nhân và tác động làm giảm

hiệu quả của các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp .......................... 17
Bảng 1.5 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp CBQL doanh nghiệp(%) ... 20
Bảng 1.6 Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp 2013 - 2017 .......................... 21
Bảng 1.7 Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với CBQL DN Việt Nam .............. 21
Bảng 1.8 Đánh giá tình hình đƣợc đào tạo của đội ngũ CBQL của Tổng Công ty về
ngành nghề theo nhu cầu: đủ cả kỹ thuật chuyên ngành và QLKT .............................. 26
Bảng 1.9 Đánh giá tình hình đƣợc đào tạo của đội ngũ CBQL của TCT xây dựng về
cấp độ chuyên môn: đủ cả kỹ thuật chuyên ngành và QLKT từ đại học trở lên .......... 27
Bảng 1.10 Tỷ lệ (%) yếu kém chấp nhận đƣợc trong công tác của đội ngũ cán bộ lãnh
đạo, quản lý của doanh nghiệp xây dựng Việt Nam. .................................................... 29
Bảng 1.11 Tóm lƣợc phƣơng pháp đánh giá chung kết định lƣợng chất lƣợng đội ngũ
CBQL doanh nghiệp xây dựng ..................................................................................... 29
Bảng 1.12 Tổng hợp tình hình biến động CBQL trong 5 năm gần nhất của Tổng Công
ty (Cty).............. ............................................................................................................ 30
Bảng 1.13 Tập hợp kết quả đánh giá chung kết định lƣợng chất lƣợng đội ngũ CBQL
của Tổng Công ty (Cty).……………… ....................................................................... 34
Bảng 1.14 Tập hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút
ban đầu CBQL chất lƣợng cao của Tổng Công ty (Cty)…........................................... 39
Bảng 1.15 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn của
chính sách thu hút ban đầu CBQL chất lƣợng cao của TCT trong 5 năm tới ............... 40
Bảng 1.16 Động thái trọng số các loại giá trị (hấp dẫn) của các thành tố chi trả cho
ngƣời có cơng với doanh nghiệp xây dựng Việt Nam .................................................. 42
Bảng 1.17 Động thái các quan hệ góp phần đảm bảo cơng bằng tƣơng đối khi tính
tốn chi trả cho ngƣời có công với doanh nghiệp xây dựng Việt Nam ........................ 42
Bảng 1.18 Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát mức độ hài lịng đối với thực trạng
chính sách đãi ngộ CBQL chất lƣợng cao của Tổng Công ty (Cty)….. ....................... 43
Phạm Thị Thúy Hằng

7


CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

Bảng 1.19 Tổng hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ
CBQL chất lƣợng cao của Tổng Công ty (Cty)….. ...................................................... 43
Bảng 1.20 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn của
chính sách đãi ngộ CBQL chất lƣợng cao của Tổng Công ty (Cty)…..trong 5 năm tới
....................................................................................................................................... 45
Bảng 1.21 Tổng hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ trợ
đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ CBQL của Tổng Công ty (Cty)….. ................. 46
Bảng 1.22 Tổng hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng
cao trình độ cho từng loại CBQL của Tổng Cơng ty (Cty)........................................... 46
Bảng 2.1 Tình hình hiệu quả hoạt động của TCT 789 trong 5 năm (2013-2017) ........ 53
Bảng 2.2 Tổng hợp tình hình CBQL 5 năm gần nhất của Tổng Công ty 789 – BQP . 54
Bảng 2.3 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề đƣợc đào tạo của đội ngũ
CBQL của TCT 789 giai đoạn 2013-2017 .................................................................... 55
Bảng 2.4. Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về trình độ chuyên môn đƣợc đào tạo
của Ban GĐ TCT và Ban GĐ các công ty con (năm 2017) .......................................... 56
Bảng 2.5. Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về trình độ chuyên môn đƣợc đào tạo
của Cán bộ quản lý nghiệp vụ TCT 789 (năm 2017) .................................................... 57
Bảng 2.6 Cán bộ quản lý đã đƣợc đào tạo đáp ứng nhu cầu về mặt trình độ của TCT
Thành An (cấp độ) ........................................................................................................ 57
Bảng 2.7 Tỷ lệ % giải quyết các vấn đề của đội ngũ CBQL của TCT 789 - BQP ....... 59
Bảng 2.8 Tổng hợp kết quả đánh giá chung kết định lƣợng chất lƣợng đội ngũ CBQL
của Tổng Công ty 789 - BQP (12/2017) ...................................................................... 60
Bảng 2.9 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút ban đầu
CBQL chất lƣợng cao của Tổng Công ty 789 - BQP. .................................................. 64
Bảng 2.10 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ CBQL

chất lƣợng cao của Tổng Công ty 789 - BQP ............................................................... 70
Bảng 2.11 Thống kê các khóa đào tạo đã thực hiện trong 5 năm 2013-2017 ............... 72
Bảng 2.12 Bảng tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ đào
tạo nâng cao trình độ cho CBQL của Tổng Cơng ty 789 - BQP .................................. 73
Bảng 3.1 Kết quả xác định nhu cầu thu hút thêm CBQL chất lƣợng cao cho phát triển
hoạt động giai đoạn 2018 - 2022 của Tổng Công ty 789 - BQP .................................. 80
Bảng 3.2 Kết quả luận giải đề xuất tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút
ban đầu CBQL chất lƣợng cao của Tổng Công ty 789 - BQP, giai đoạn 2018 - 2022 . 81
Bảng 3.3 Kết quả luận giải đề xuất tăng thêm mức độ hấp dẫn của của chính sách đãi
ngộ CBQL chất lƣợng cao của Tổng Công ty 789 - BQP, giai đoạn 2018 - 2022 ....... 84

Phạm Thị Thúy Hằng

8

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

Bảng 3.4 Nhu cầu đào tạo nâng cao cho từng loại CBQL của Tổng Công ty 789 - BQP
trong 5 năm tới .............................................................................................................. 86
Bảng 3.5 Luận giải đề xuất tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ đào tạo
nâng cao trình độ cho đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789 - BQP , GĐ 2018 - 2022.
....................................................................................................................................... 87
Bảng 3.7 Tập hợp kết quả Chất lƣợng đội ngũ CBQL của TCT789 dự kiến đạt đƣợc
khi thực hiện các giải pháp đề xuất ............................................................................... 91

Phạm Thị Thúy Hằng


9

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

LỜI NĨI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong q trình học các mơn lý thuyết của chƣơng trình đào tạo thạc sỹ
QLKT của ĐHBK Hà Nội em nhận biết sâu sắc thêm bản chất, các nguyên lý và
phƣơng pháp giải quyết nhiều vấn đề trong quản lý hoạt động của doanh nghiệp,
trong đó có vấn đề quan hệ nhân - quả giữa: chất lƣợng đội ngũ CBQL với khả
năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Trong quá trình thâm nhập tìm hiểu em nhận thấy ở Tổng Công ty 789 BQP năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh chƣa cao; quản lý hoạt động, đội
ngũ CBQL của Tổng Cơng ty 789 - BQP có nhiều biểu hiện khác với lý thuyết
đƣợc học, có thể nói là cịn nhiều bất cập.
Vì những lý do trên và vì là học viên cao học chuyên ngành QLKT, em đã chủ
động đề xuất và đƣợc thầy giáo hƣớng dẫn và Viện Kinh tế và Quản lý chấp thuận cho
làm luận văn thạc sỹ QLKT với đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ CBQL của Tổng Cơng ty 789 - BQP
2. Mục đích (Kết quả) nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này phải đạt đƣợc 3 loại kết quả quan trọng, cụ thể sau:
- Kết quả thiết lập phương pháp đánh giá và các yếu tố trực tiếp quyết định
tình hình chất lượng đội ngũ CBQL doanh nghiệp.
- Kết quả đánh giá chung kết định lượng tình hình chất lượng đội ngũ CBQL
của Tổng Cơng ty 789 - BQP , giai đoạn 2013 - 2017 cùng những nguyên nhân
trực tiếp, trung gian và sâu xa.
- Kết quả đề xuất một số giải pháp thiết thực, trọng yếu nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789 - BQP , giai đoạn 2018 - 2022.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý của TCT 789BQP
- Phạm vi nghiên cứu: Tổng công ty 789-BQP
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài học viên chủ yếu sử dụng tổng hợp các
phƣơng pháp nhƣ: điều tra – xin ý kiến; chuyên gia.
Phạm Thị Thúy Hằng

10

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của các kết quả luận văn:
Ý nghĩa khoa học của luận văn: Luận văn đã tổng kết, thiết lập đƣợc Phƣơng
pháp đánh giá và các yết tố trực tiếp quyết định chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý
của doanh nghiệp Xây dựng.
Ý nghĩa thực tiễn của luận văn: Lần đầu tiên đánh giá chung kết định lƣợng
chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý của TCT 789-BQP cùng các nguyên nhân trực
tiếp và đổi mới cụ thể, chi tiết 3 chính sách trực tiếp quyết định chất lƣợng đó.
6. Nội dung của luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng
Chương 1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng đội ngũ CBQL doanh nghiệp.
Chương 2. Phân tích tình hình chất lƣợng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789
- BQP, giai đoạn 2013 - 2017.
Chương 3. Một số giải pháp trọng yếu nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL
của Tổng Công ty 789 - BQP , giai đoạn 2018 - 2022.


Phạm Thị Thúy Hằng

11

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Khi đất nƣớc chuyển sang kinh tế thị trƣờng, tham gia WTO, APEC, TPP,
EAEU, RCEP, Cộng đồng ASEAN…là khi tính chất cạnh tranh thay đổi đáng kể, mức
độ cạnh tranh tăng lên rõ rệt. Khi đó chúng ta phải đặc biệt quan tâm đến bản chất và
các nhân tố của hiệu quả; doanh nghiệp muốn tồn tại bình thƣờng và phát triển phải
liên tục đạt hiệu quả hoạt động từ mức trung bình trở lên. Hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp theo một cách tiếp cận phụ thuộc chủ yếu vào chất lƣợng của các yếu tố
kinh doanh nhƣ: nhân lực, công nghệ, tổng tài sản, thƣơng hiệu…Cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp chuyển trọng tâm vào cạnh tranh giành dật 3 loại ngƣời tài: CBQL chất
lƣợng cao, chuyên viên công nghệ chất lƣợng cao và thợ lành nghề. Đội ngũ CBQL
chất lƣợng cao (vừa được đào tạo về quản lý chất lượng cao vừa thực hiện chức trách
quản lý liên tục nhiều năm đạt chất lượng cao) là loại ngƣời tài có vai trị quyết định
lớn nhất ở doanh nghiệp. Thực tiễn phát triển hoạt động của doanh nghiệp đòi hỏi lý
luận phải trả lời rõ ràng, cụ thể đƣợc đồng thời 3 câu hỏi là: tại sao khi có cạnh tranh
từ đáng kể trở lên phải thƣờng xuyên nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL của doanh
nghiệp; nâng cao từ bao nhiêu lên bao nhiêu; nâng cao bằng cách nào. Góp phần trả
lời câu hỏi 1 có sự tham gia của nội dung mục 1.1; câu hỏi 2 - nội dung mục 1.2; câu
hỏi 3 - nội dung mục 1.3.
1.1 Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lƣợng quản lý hoạt động
và với chất lƣợng đội ngũ CBQL của doanh nghiệp

Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển đƣợc khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên
chúng ta cần phải hiểu, quán triệt bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp
trong giải quyết tất cả các vấn đề, các mối quan hệ của hoặc liên quan đến quá trình
kinh doanh; nhận thức và đầu tƣ thỏa đáng cho quản lý doanh nghiệp..
Trong kinh tế thị trường hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đầu tư, sử
dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, tạo
lập hoặc củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao bền lâu nhất có thể. Doanh
nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh, là tổ chức làm kinh
tế. Doanh nghiệp có thể kinh doanh sản xuất, kinh doanh thƣơng mại, kinh doanh DV.
Nhƣ vậy, bản chất của hoạt động của doanh nghiệp là đầu tƣ, sử dụng các
nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trƣờng, những lợi ích phát
Phạm Thị Thúy Hằng

12

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

sinh. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt đƣợc hiệu quả hoạt động cao nhất,
bền lâu nhất có thể. Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [15, tr 15], hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp là kết quả tương quan, so sánh những lợi ích thu được từ hoạt động
của doanh nghiệp quy tính thành tiền với tất cả các chi phí cho việc có được các lợi
ích đó cũng quy tính thành tiền. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là tiêu chuẩn
đƣợc sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết. Do đó, cần tính tốn tƣơng đối
chính xác và có chuẩn mực để so sánh. Để tính tốn đƣợc hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp trƣớc hết cần tính tốn đƣợc tồn bộ các lợi ích và tồn bộ các chi phí
tƣơng thích. Do lợi ích thu đƣợc từ hoạt động của doanh nghiệp cụ thể hàng năm
thƣờng rất phong phú, đa dạng, hữu hình và vơ hình (tiền tăng thêm, kiến thức, kỹ

năng tăng thêm, quan hệ tăng thêm, tăng thêm về công ăn - việc làm, cân bằng hơn về
phát triển kinh tế, thu nhập, ảnh hƣởng đến môi trƣơng sinh thái, mơi trƣờng chính trị
- xã hội…) nên cần nhận biết, thống kê cho hết và biết cách quy tính tƣơng đối chính
xác ra tiền. Nguồn lực đƣợc huy động, sử dụng cho hoạt động của doanh nghiệp cụ thể
trong năm thƣờng bao gồm nhiều loại, nhiều dạng, vơ hình và hữu hình và có loại chỉ
tham gia một phần nên cần nhận biết, thống kê đầy đủ và bóc tách - quy tính ra tiền
cho tƣơng đối chính xác.
Sau khi đã quy tính, hàng năm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đƣợc nhận
biết, đánh giá trên cơ sở 2 chỉ số chỉ tiêu : Lãi (Lỗ), Lãi/tổng TS.
Bảng 1.1 Tóm lƣợc phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của DN
Chỉ tiêu hiệu quả
1. Lợi nhuận

Cách xác định
Chuẩn so sánh
Điểm tối đa
Doanh thu – toàn bộ chi Mức trung bình của
phí tạo ra doanh thu đó
các ĐTCT thành đạt
35
2. ROA, %
Lợi nhuận/Tồn bộ tài sản Mức trung bình của
tạo ra lợi nhuận đó x 100% các ĐTCT thành đạt
65
Dưới 50 điểm – Hiệu quả thấp
Từ 50 đến 69 điểm – Hiệu quả trung bình
Từ 70 điểm trở lên – Hiệu quả cao
Theo GS-TS kinh tế Đỗ Văn Phức [13,tr 16 và 17], mỗi khi phải tính tốn, so
sánh các phương án, lựa chọn một phương án đầu tư kinh doanh cần đánh giá, xếp
loại A, B, C mức độ tác động, ảnh hưởng đến tình hình chính trị - xã hội và môi

trường sinh thái như sau:

Phạm Thị Thúy Hằng

13

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

Bảng 1.2 Các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hƣởng đến mơi trƣờng
trong việc xác định, đánh giá hiệu quả dự án sản xuất công nghiệp Việt Nam
Loại ảnh hƣởng
Loại A
Loại B
Loại C

Xã hội - chính trị
Mơi trường
Xã hội - chính trị
Mơi trường
Xã hội - chính trị
Mơi trường

2006 – 2010
1, 35
1, 2
1
1

0, 80
0, 80

Giai đoạn
2011 – 2015
1, 25
1, 3
1
1
0, 85
0, 75

2016 – 2020
1, 15
1, 45
1
1
0, 90
0, 70

Đánh giá hiệu quả hoạt động của Cty (Tổng Công ty ) ……… trong 5 năm
qua gần nhất: tính tốn và nhận xét đánh giá (ý kiến của học viên về) động thái của
từng chỉ tiêu qua các năm, quan hệ của các chỉ tiêu trong từng năm và các
nguyên nhân chủ yếu nhƣ ở bảng sau.
Bảng 1.3 Tình hình hiệu quả hoạt động 5 năm gần đây (2013-2017) của Tổng Công ty
1. Lợi nhuận, tỷĐ
1. Điểm đ giá/
Điểm tối đa
3.ROA, %
1. Điểm đgiá/

Điểm tối đa
Tổng điểm hiệu
quả

2013

2014

2015

2016

2017

…/35

…/35

…/35

…/35

…/35

…/65

…/65

…/65


…/65

…/65

Ý kiến học viên

Theo cách tiếp cận cụ thể: yếu tố quyết định nhiều nhất hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên là bộ ba nhân lực chất lƣợng cao: đội
ngũ CBQL chất lƣợng cao, đội ngũ chuyên viên công nghệ chất lƣợng cao, đội ngũ thợ
lành nghề.
Trong kinh tế thị trƣờng doanh nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia cạnh
tranh. Vị thế cạnh tranh (lợi thế so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức độ
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Khi nền kinh tế của đất nƣớc hội nhập với kinh tế khu vực, kinh tế thế giới
doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội, đồng thời phải chịu thêm nhiều sức ép mới. Trong
bối cảnh đó doanh nghiệp nào tụt lùi, không tiến so với trước, tiến chậm so với các đối
thủ là tụt hậu, là thất thế trong cạnh tranh là vị thế cạnh tranh thấp kém hơn, là bị
đối thủ mạnh hơn thao túng, là hoạt động đạt hiệu quả thấp hơn, xuất hiện nguy cơ
phá sản, dễ đi đến đổ vỡ hoàn toàn.
Phạm Thị Thúy Hằng

14

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

Ta


Năng lực

Đối thủ cạnh tranh

Dễ
Khó

Thời gian

Hỡnh 1.1 V th cnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt
động của doanh nghiệp
Thực tế của Việt nam từ trƣớc đến nay và thực tế của các nƣớc trên thế giới
luôn chỉ ra rằng: vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu do trình độ (năng lực)
lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp đó quyết định.
Quản lý doanh nghiệp viết đầy đủ là quản lý hoạt động của doanh nghiệp, nó
bao gồm: quản lý chiến lược và quản lý điều hành. Quản lý chiến lược bao gồm:
hoạch định chiến lược, thẩm định chiến lược và chỉ đạo thực hiện chiến lược. Hoạch
định chiến lược là xác định mục tiêu chiến lược, các cặp sản phẩm khách – hàng
chiến lược và các nguồn lực chiến lược. Doanh nghiệp làm ăn lớn khi có cạnh tranh
đáng kể muốn đạt hiệu quả cao khơng thể khơng có chiến lược kinh doanh, quản lý
chiến lược. Quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp là tìm cách, biết cách tác
động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và ln duy trì ưu thế về chất
lượng, giá, thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng. Quản lý doanh nghiệp
một cách bài bản, có đầy đủ căn cứ khoa học là nhân tố quan trọng nhất của hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.
Quản lý hoạt động của doanh nghiệp đƣợc nhìn nhận từ nhiều phƣơng diện, từ
quá trình kinh doanh là thực hiện các thao tác tƣ duy, trí tuệ của 6 công đoạn sau đây:
Chọn các cặp sản phẩm – khách hàng ;
Cạnh tranh vay vốn;
Cạnh tranh mua các yếu tố đầu vào;

Tổ chức quá trình kinh doanh;
Cạnh tranh bán sản phẩm đầu ra;
Chọn phương án sử dụng kết quả kinh doanh...

Phạm Thị Thúy Hằng

15

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

Nếu có yếu kém dù chỉ trong một cơng đoạn nêu ở trên là hiệu lực quản lý kém,
hiệu quả kinh doanh thấp.
Theo quy trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp là thực hiện đồng bộ bốn
loại công việc sau:
- Hoạch định: lựa chọn các cặp sản phẩm-khách hàng và lập kế hoạch thực hiện;
- Đảm bảo tổ chức bộ máy và tổ chức cán bộ;
- Điều phối hoạt động của doanh nghiệp;
- Kiểm tra.
Không thực hiện hoặc thực hiện không tốt dù chỉ một loại công việc nêu ở trên
là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thấp.
Trình độ (năng lực, chất lƣợng) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp đƣợc nhận biết,
đánh giá trên cơ sở chất lƣợng thực hiện 6 công đoạn nêu ở trên.

Chất
lƣợng
quản lý
hoạt

động của
doanh
nghiệp

Trình độ và
động cơ làm
việc của đa số
người lao động

Trình độ
khoa học,
cơng nghệ

Chất lƣợng
sản phẩm

Khả năng
cạnh tranh
của sản
phẩm

Giá thành
sản phẩm

Hiệu quả
kinh
doanh

Hình 1.2 Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp.

Chất lƣợng quản lý kinh doanh đƣợc nhận biết, đánh giá thông qua hiệu lực
quản lý. Hiệu lực quản lý đƣợc nhận biết, đánh giá thông qua chất lƣợng của các quyết
định, biện pháp quản lý. Chất lƣợng của các quyết định, biện pháp quản lý phụ thuộc
chủ yếu vào chất lƣợng của các cơ sở, căn cứ. Chất lƣợng của các cơ sở, căn cứ phụ
thuộc chủ yếu vào mức độ tiến bộ của phƣơng pháp, mức độ đầu tƣ cho quá trình
nghiên cứu tạo ra chúng.
Hiệu lực quản lý là tập hợp những diễn biến, thay đổi ở đối tƣợng quản lý khi
có tác động của chủ thể quản lý. Hiệu lực quản lý cao khi có nhiều diễn biến, thay đổi
tích cực ở đối tƣợng quản lý do tác động của chủ thể quản lý. Thay đổi, diễn biến tích
cực là thay đổi, diễn biến theo hƣớng đem lại lợi ích cho con ngƣời, phù hợp với mục
đích của quản lý; Chất lƣợng của quyết định, giải pháp, biện pháp quản lý, chất lƣợng
sản phẩm của từng loại công việc quản lý đƣợc đánh giá bằng cách xem xét trực tiếp,
Phạm Thị Thúy Hằng

16

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

sau đó xem chúng đƣợc xét tính đầy đủ đến đâu các mặt, các yếu tố ảnh hƣởng và trên
cơ sở xem xét chất lƣợng (độ tin cậy) của các số liệu, thông tin (căn cứ) sử dụng.
Bảng 1.4 Biểu hiện yếu kém (chất lƣợng thấp), nguyên nhân và tác động làm giảm
hiệu quả của các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp
Loại
CBQLDN
1.
Hoạch
định

kinh
doanh kém
chất lượng

2. Đảm bảo
tổ chức bộ
máy và tổ
chức cán bộ
kém
chất
lượng

3. Điều phối
(điều hành)
hoạt động
của doanh
nghiệp kém
chất lượng

Biểu hiện
- Chọn các cặp sản
phẩm - khách hàng
thị trường không
cần nhiều; hoặc
nhiều đối thủ cạnh
tranh mạnh hơn
hẳn
- Ba phần của bản
kế hoạch ít cụ thể,
kém


ràng,
khơng lơgic với
nhau
- Bộ máy chồng
chéo, có chức năng
nhiều bộ phận cùng
chủ trì, có chức
năng khơng có bộ
phận chủ trì;
- Số lượng cán bộ
có năng lực phù
hợp với chức trách
q ít; Số lượng
cán bộ đảm nhiệm
cùng một lúc từ 3
chức trách trở lên
quá nhiều...
- Số lượng quyết
định điều phối vội
vàng, phiến diện
quá nhiều;
- Số lượng trục
trặc đáng kể quá
nhiều;
- Số lần khắc phục
trục trặc chậm quá
nhiều và tốn phí
quá cao...


Phạm Thị Thúy Hằng

Nguyên nhân trực
tiếp, sâu xa
- Khơng có các kết quả
dự báo cụ thể, chính
xác về nhu cầu thị
trường, về đối thủ cạnh
tranh, về năng lực của
bản thân doanh nghiệp
trong cùng một tương
lai;
- Nhận thức và đầu tư
cho công tác hoạch
định kinh doanh chưa
đủ lớn...
- Thiếu nghiêm túc,
động cơ và kỹ năng làm
công tác tổ chức cán
bộ;
- Nhận thức, đầu tư cho
đào tạo và ràng buộc
giữa tham gia đóng góp
với đãi ngộ cho cán bộ
làm công tác tổ chức
chưa đủ hấp dẫn...

- Thiếu nghiêm túc,
động cơ và kỹ năng
điều phối hoạt động cụ

thể của doanh nghiệp;
- Nhận thức, đầu tư
cho đào tạo và ràng
buộc giữa tham gia
đóng góp với đãi ngộ
cho cán bộ điều phối
chưa đủ hấp dẫn...

17

Tác động làm giảm
hiệu quả kinh doanh
- Kết quả kinh doanh
giảm
hoặc
tăng
chậm;
- Lãng phí, rủi ro
nhiều, giá thành đơn
vị sản phẩm cao;
Hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp
giảm hoặc không
tăng hoặc tăng chậm.

- Kết quả kinh doanh
không tăng hoặc tăng
chậm;
- Chi phí cho hoạt
động quản lý cao do

mức độ tích cực, sáng
tạo trong cơng việc
của từng cán bộ và
mức độ phối hợp, trôi
chảy trong hoạt động
của bộ máy thấp.
- Trục trặc, lãng phí,
rủi ro nhiều, giá thành
đơn vị sản phẩm của
doanh nghiệp cao...
- Sản lượng, doanh
thu, chất lượng giảm
hoặc không tăng hoặc
tăng chậm;
- Trục trặc, ngừng
trệ, lãng phí trong
điều phối nhiều;
- Chi phí cho điều
phối cao; Giá thành
đơn vị sản phẩm của
doanh nghiệp không
giảm hoặc tăng...
CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

- Thiếu nghiêm túc, - Sản lượng, doanh
- Số lượng kiểm tra động cơ và kỹ năng thu, chất lượng giảm
hình thức, ít được thấp trong kiểm tra hoặc khơng tăng hoặc

chuẩn bị kỹ trước hoạt động cụ thể của tăng chậm;
quá nhiều;
doanh nghiệp;
- Rủi ro, thất thoát,
- Tiêu cực trong - Nhận thức, đầu tư lãng phí trong quá
kiểm
tra
quá cho đào tạo và ràng trình kinh doanh
nhiều...
buộc giữa tham gia nhiều; giá thành đơn
đóng góp với đãi ngộ vị sản phẩm của
cho cán bộ kiểm tra doanh nghiệp không
chưa đủ hấp dẫn.
giảm hoặc tăng...
Thực tế khẳng định rằng: lãnh đạo, quản lý yếu kém là nguyên nhân sâu

4. Kiểm tra
trong quản
lý hoạt động
của doanh
nghiệp kém
chất lượng

xa, quan trọng nhất của tình trạng:
Thiếu việc làm; Thiếu vốn, tiền chi cho hoạt động kinh doanh;
Cơng nghệ, thiết bị lạc hậu;
Trình độ và động cơ làm việc của đông đảo người lao động thấp;
Chất lượng sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của người sử dụng;
Lãng phí nhiều, chi phí cao, giá thành đơn vị sản phẩm cao, giá chào
bán khơng có sức cạnh tranh;

Nhƣ vậy, khi các quyết định ở các loại cơng việc quản lý hoạt động của doanh
nghiệp có các căn cứ đầy đủ, chính xác là khi các quyết định đó có chất lƣợng cao.
Các quyết định quản lý có chất lƣợng cao cùng với việc tổ chức thực hiện các quyết
định đó tốt làm cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp sẽ hào hứng sáng tạo làm cho
kết quả kinh doanh tăng, chi phí giảm thiểu làm cho năng lực cạnh tranh, hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp tăng cao, tức là tốc độ tăng hiệu quả kinh doanh thƣờng
cao hơn tốc độ tăng chất lƣợng quản lý.
HiƯu qu¶ kinh doanh

0

a

Chất lƣợng quản lý
doanh nghiệp

Hình 1.3 Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả hoạt động của DN
Trong khi đó chất lƣợng quản lý hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc chủ
yếu vào chất lƣợng đội ngũ CBQL của doanh nghiệp đó. Và chất lƣợng đội ngũ CBQL
doanh nghiệp lại phụ thuộc chủ yếu vào mức độ hấp dẫn của 3 chính sách đối với đội
Phạm Thị Thúy Hằng

18

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

ngũ CBQL doanh nghiệp đó: chính sách thu hút ban đầu, chính sách sử dụng và chính

sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ.
Mức độ hấp dẫn
của 3 chính sách
đối với CBQL
doanh nghiệp

Chất lƣợng
quản lý hoạt
động của DN

Chất lƣợng
đội ngũ
CBQL doanh
nghiệp

Hiệu quả kinh
doanh; Tồn tại
và phát triển
của doanh
nghiệp

1.2 Phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng đội ngũ CBQL doanh nghiệp xây
dựng
Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [15, tr 269], do phải trả lời câu hỏi: nâng cao chất
lƣợng đội ngũ CBQL doanh nghiệp cụ thể từ bao nhiêu lên bao nhiêu nên phải đánh
giá. Muốn đánh giá đƣợc phải có và biết sử dụng phƣơng pháp đánh giá. Phƣơng pháp
đánh giá càng có hàm lƣợng khoa học cao càng cho kết quả đánh giá có sức thuyết
phục. Hàm lƣợng khoa học của phƣơng pháp đánh giá là kết tinh của mức độ thuyết
phục của bộ tiêu chí đƣợc thiết lập, mức độ sát đúng của bộ dữ liệu, mức độ chấp nhận
đƣợc của các chuẩn dùng để so sánh và cách lƣợng hóa mức độ đánh giá.

Thực tế hoạt động của các doanh nghiệp luôn chứng minh rằng, chất lƣợng
thực hiện các loại công việc quản lý doanh nghiệp cao đến đâu hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp cao đến đó. Chất lƣợng thực hiện các loại cơng việc quản lý doanh
nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào chất lƣợng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý quyết định.
CBQL doanh nghiệp là người trực tiếp hoặc tham gia, đảm nhiệm cả bốn loại (4
chức năng) quản lý ở doanh nghiệp. Trong chuyên đề này chúng ta đặc biệt chú
trọng CBQL chất lượng cao; nhu cầu ưu tiên thỏa mãn của CBQL chất lượng cao;
mức độ hấp dẫn của chính sách đối với CBQL chất lượng cao. CBQL DNXD chất
lượng cao là CBQL được đào tạo chất lượng cao (được đạo tạo kỹ thuật chuyên
ngành (kỹ thật, công nghệ xây dựng) và QLKT từ đại học trở lên) và đã thực hiện
chức trách đạt chất lượng cao liên tục từ 5 năm trở lên (được coi là quản lý chất
lượng cao). Đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp bao gồm tất cả những người có quyết
định bổ nhiệm và hưởng lương chức vụ hoặc phụ cấp trách nhiệm của doanh
nghiệp đó.
Chất lƣợng đội ngũ CBQL doanh nghiệp là kết tinh từ chất lƣợng của các
CBQL của doanh nghiệp đó. Chất lƣợng ngƣời CBQL doanh nghiệp phải đƣợc thể
hiện, nhận biết, đánh giá bởi mức độ sáng suốt trong các tình huống phức tạp, căng
thẳng và mức độ dũng cảm.
Không sáng suốt không thể giải quyết tốt các vấn đề quản lý. Các vấn đề, các
tình huống nảy sinh trong quá trình quản lý rất nhiều, phức tạp và căng thẳng, liên

Phạm Thị Thúy Hằng

19

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP


quan đến con ngƣời, lợi ích của họ. Do vậy, để giải quyết, xử lý đƣợc và tốt các vấn
đề, tình huống quản lý, ngƣời CBQL phải có khả năng sáng suốt. Khoa học đã chứng
minh rằng, ngƣời hiểu, biết sâu, rộng và có bản chất tâm lý tốt (nhanh trí và nhạy cảm
gọi tắt là nhanh nhạy) là ngƣời có khả năng sáng suốt trong tình huống phức tạp, căng
thẳng. CBQL DN phải là người hiểu biết nhất định về thị trường, về hàng hố, về cơng
nghệ, hiểu biết sâu sắc trước hết về bản chất kinh tế của các quá trình diễn ra trong
hoạt động của doanh nghiệp, hiểu biết sâu sắc về con người và về phương pháp, cách
thức (công nghệ) tác động đến con người. CBQL phải là ngƣời có khả năng tƣ duy
biện chứng, tư duy hệ thống, tư duy kiểu nhân - quả liên hồn, nhạy cảm và hiểu đƣợc
những gì mới, tiến bộ, dũng cảm áp dụng những gì mới, tiến bộ vào thực tế...
Quản lý theo khoa học là thƣờng xuyên thay đổi cung cách quản lý theo hƣớng
tiến bộ, là làm các cuộc cách mạng về cách thức tiến hành hoạt động nhằm thu đƣợc
hiệu quả ngày càng cao. Mỗi cung cách lãnh đạo, quản lý mà cốt lõi của nó là định
hƣớng chiến lƣợc, chính sách, chế độ, chuẩn mực đánh giá, cách thức phân chia thành
quả... là sản phẩm hoạt động và là nơi gửi gắm lợi ích của cả một thế lực đồ sộ. Do
vậy, làm quản lý mà khơng dũng cảm thì khó thành cơng.
Bảng 1.5 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp CBQL doanh nghiệp(%)
TT

1
2

Chức năng quản lý
Lập kế hoạch
(Hoạch định)
Đảm bảo tổ chức bộ máy và
tổ chức cán bộ

Giám đốc
cơng ty


Giám đốc
xí nghiệp

Quản đốc
phân xƣởng

28

18

15

36

33

24

3

Điều phối (Điều hành)

22

36

51

4


Kiểm tra (kiểm soát)

14

13

10

Giám đốc, chủ nhiệm cơng trình doanh nghiệp xây lắp là ngƣời phải quyết định
lựa chọn trƣớc hoạt động kinh doanh cụ thể có triển vọng sinh lợi nhất, các yếu tố
phục vụ cho việc tiến hành hoạt động kinh doanh, quy trình xây lắp hoạt động phù
hợp, tiến bộ nhất có thể; phân cơng, bố trí lao động sao cho đúng ngƣời, đúng việc,
đảm bảo các điều kiện làm việc, phối hợp các hoạt động thành phần một cách nhịp
nhàng, đúng tiến độ; lo quyết định các phƣơng án phân chia thành quả sao cho cơng
bằng (hài hồ lợi ích), thu phục ngƣời tài, điều hoà các quan hệ...Để đảm nhiệm, hồn
thành tốt những cơng việc nêu ở trên giám đốc, chủ nhiệm cơng trình phải là ngƣời có
Phạm Thị Thúy Hằng

20

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

những tố chất đặc thù: tháo vát, nhanh nhậy; dũng cảm, dám mạo hiểm nhƣng nhiều
khi phải biết kìm chế; hiểu, biết sâu và rộng.
Bảng 1.6 Tiêu chuẩn giám đốc, chủ nhiệm cơng trình của doanh nghiệp 2013 - 2017
Tiêu chuẩn

1. Tuổi, sức khoẻ
2. Đào tạo về công nghệ ngành
3. Đào tạo về quản lý kinh doanh
4. Kinh nghiệm quản lý thành cơng
5. Có năng lực dùng người, tổ chức quản lý
6. Có khả năng quyết đốn, khách quan, kiên trì,
khoan dung.
7. Có trách nhiệm cao đối với quyết định
8. Trình độ ngoại ngữ

Giám đốc
DN XD
35-50, tốt
Đại học
Đại học
Từ 5 năm
+

Chủ nhiệm CT
DN XD
26-45, tốt
Cao đẳng
Cao đẳng
Từ 3 năm
+

+

+


+

+

C

B

9. Trình độ tin học
C
B
Khi xem xét đánh giá chất lƣợng đào tạo chun mơn cho giám đốc, chủ nhiệm
cơng trình doanh nghiệp xây dựng Việt Nam hồn tồn có thể sử dụng cơ cấu các loại
kiến thức cần có đƣợc trình bày ở bảng 1. 7.
Bảng 1.7 Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với CBQL DN Việt Nam
Các chức vụ quản lý
điều hành
1. Giám đốc công ty
Xây dựng (doanh
nghiệp độc lập)
2. Giám đốc xí
nghiệp thành viên

3. CNCT doanh
nghiệp xây dựng

Các koại kiến
thức
Kiến thức Xây
dựng

Kiến thức kinh tế
Kiến thức quản lý
Kiến thức Xây
dựng
Kiến thức kinh tế
Kiến thức quản lý
Kiến thức Xây
dựng
Kiến thức kinh tế
Kiến thức quản lý

2011-2015

2016-2020

35

25

30
35

35
40

60

50

19

21

24
26

68

65

14
18

15
20

Kiến thức kinh tế là kiến thức đƣợc lĩnh hội từ các môn nhƣ: Kinh tế học đại
cƣơng, Kinh tế quốc tế, Kinh tế vĩ mô, Kinh tế vi mô, Kinh tế phát triển, Kinh tế
lƣợng, Kinh tế quản lý...

Phạm Thị Thúy Hằng

21

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

Kiến thức quản lý là kiến thức đƣợc lĩnh hội từ các môn nhƣ: Quản lý đại
cƣơng, Khoa học quản lý, Quản lý chiến lƣợc, Quản lý sản xuất, Quản lý nhân lực,

Quản lý tài chính, Quản lý dự án, Tâm lý trong quản lý doanh nghiệp...
Kiến thức xây dựng là kiến thức về kỹ thuật, kết cấu, thi công, giám sát là kiến
thức đƣợc lĩnh hội từ các môn nhƣ: kết cấu thép, cơ học kết cấu, sức bền vật liệu, kỹ
thuật điện, bê tông cốt thép, thi công, dự tốn cơng trình...
Khơng dừng ở việc có kiến thức, theo Robert Katz CBQL kinh tế xây dựng cần
rèn luyện để có đƣợc các kỹ năng sau đây:
a. Kỹ năng tư duy (Conceptua Skills)
Đây là kỹ năng đặc biệt quan trọng đối với CBQL nói chung, CBQL kinh tế nói
riêng. Họ cần có những tƣ duy chiến lƣợc tốt để đề ra đƣờng lối, chính sách đúng:
hoạch định chiến lƣợc và đối phó với những bất trắc, những gì đe doạ sự tồn tại, kìm
hãm sự phát triển của tổ chức. CBQL phải có khả năng tƣ duy hệ thống, nhân quả liên
hồn có quả cuối cùng và có nhân sâu xa, phân biệt đƣợc những gì đƣơng nhiên (tất
yếu) và những gì là khơng đƣơng nhiên (khơng tất yếu)...
b. Kỹ năng kỹ thuật hoặc chuyên môn nghiệp vụ (Technical Skills)
Đó là những khả năng cần thiết của CBQL kinh tế để thực hiện một cơng việc
cụ thể. Ví dụ: thiết kế kỹ thuật, soạn thảo chƣơng trình điện tốn; soạn thảo các hợp
đồng kinh tế; soạn thảo các câu hỏi điều tra nghiên cứu khách hàng v.v...
c. Kỹ năng nhân sự (Human Skills)
Kỹ năng nhân sự liên quan đến khả năng tổ chức động viên và điều động nhân
sự. CBQL kinh tế cần hiểu biết tâm lý con ngƣời, biết tuyển chọn, đặt đúng chỗ, sử
dụng đúng khả năng nhân viên của mình. Nhà quản trị phải biết cách thông đạt hữu
hiệu, luôn quan tâm đến nhân viên, biết xây dựng khơng khí thân ái, hợp tác lao động,
biết hƣớng dẫn nhân viên hƣớng đến mục tiêu chung. Kỹ năng nhân sự là đòi hỏi bắt
buộc đối với quản trị viên ở mọi cấp quản trị.
Các CBQL kinh tế đều cần có cả ba loại kỹ năng đã nêu ở trên, tuy nhiên tầm
quan trọng của mỗi loại kỹ năng thì thay đổi theo cấp quản lý. Kỹ năng kỹ thuật giảm
dần sự quan trọng khi lên cao dần hệ thống cấp bậc của các CBQL kinh tế. Ở cấp càng
cao các CBQL kinh tế càng cần phải có kỹ năng tƣ duy chiến lƣợc nhiều hơn. Họ cần
có những chiến lƣợc quyết định có liên quan đến nhiều cấp, nhiều bộ phận. Họ cần có
khả năng tổng hợp lớn trên cơ sở phân tích ảnh hƣởng của nhiều nhân tố đến các vấn

đề phải giải quyết trong thực tiễn. Kỹ năng nhân sự là cần thiết đối với CBQL kinh tế
ở mọi cấp bởi vì CBQL kinh tế nào cũng phải làm việc với con ngƣời.
Đội ngũ CBQL doanh nghiệp do những ngƣời CBQL hợp thành. Chất lƣợng
(Sức mạnh) của đội ngũ đó khơng phải là kết quả của phép cộng sức mạnh của những
Phạm Thị Thúy Hằng

22

CH QLKT BK, K2016A


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng Công ty 789-BQP

cán bộ trong đội ngũ. Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [15, tr 277], chất lượng của đội ngũ
CBQL doanh nghiệp là mức độ đáp ứng nhu cầu từng loại và về mặt đồng bộ (cơ
cấu) các loại. Nhu cầu là mức độ cần thiết của từng loại và của tồn bộ đội ngũ CBQL
để các loại cơng việc, các vấn đề quản lý phát sinh đƣợc thực hiện, giải quyết kịp thời,
đảm bảo chất lƣợng. Các loại CBQL doanh nghiệp đƣợc hình thành theo cách phân
loại cơng việc quản lý doanh nghiệp. Quản lý doanh nghiệp đƣợc tách lập tƣơng đối
thành quản lý chiến lƣợc (lãnh đạo) và quản lý điều hành; CBQL doanh nghiệp bao
gồm 2 loại quan trọng: loại CBQL điều hành - cán bộ đứng đầu các cấp quản lý và
loại CBQL chuyên môn – phụ trách các bộ phận chức năng. Nhu cầu về chất lƣợng
đội ngũ CBQL của doanh nghiệp cụ thể đƣợc chỉ ra làm tốt mục 2.1, xin ý kiến
chuyên gia về chất lƣợng công tác và mục 3.1.
Trong các tài liệu về khoa học quản lý hoạt động của doanh nghiệp của Việt
Nam và thế giới chúng tơi chỉ tìm thầy phƣơng pháp đánh giá tình hình chất lƣợng đội
ngũ CBQL doanh nghiệp của GS Đỗ Văn Phức. Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [13, tr53],
phƣơng pháp đánh giá tình hình chất lƣợng đội ngũ CBQL doanh nghiệp cho kết quả
có sức thuyết phục cao khi nó đáp ứng nhu cầu sử dụng đƣợc chuyển thành các yêu
cầu sử dụng nhƣ sau:

1. Đảm bảo đánh giá trúng bản chất của tình hình chất lượng của đội ngũ
CBQL doanh nghiệp;
2. Đảm bảo đánh giá đầy đủ các mặt của tình hình chất lượng của đội ngũ
CBQL doanh nghiệp;
3. Cho phép kết luận được mức độ của thực trạng từng mặt và của tồn bộ
tình hình chất lượng của đội ngũ CBQL doanh nghiệp;
4. Đảm bảo mức độ tin cậy (mức độ chính xác, mức độ sát đúng) cho phép.
Để đáp ứng các yêu cầu sử dụng nêu ở trên phƣơng pháp đánh giá tình hình
chất lƣợng của đội ngũ CBQL doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau
đây:
1. Các tiêu chí được thiết lập phải xuất phát từ bản chất và bao quát các mặt
của chất lượng đội ngũ CBQL doanh nghiệp.
2. Chất lượng dữ liệu bảo đảm. Nếu là số liệu thống kê, như tình hình được
đào tạo thì phải đầy đủ và là số liệu thật. Nếu là dữ liệu điều tra, khảo sát; như điều
tra, khảo sát chất lượng cơng tác thì phải đảm bảo mẫu hợp lý (đối tượng phải là
những người trong cuộc, am hiểu, tâm huyết đại diện cho đội ngũ CBQL doanh
nghiệp, đại diện cho cấp trên và đại diện cho những người chịu tác động của quản lý;
quy mô đủ lớn, được hướng dẫn chi tiết, cụ thể) xử lý kết quả một cách khoa học.

Phạm Thị Thúy Hằng

23

CH QLKT BK, K2016A


×