Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần vinafa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN THÙY LINH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VINFA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN THÙY LINH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VINFA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

Hà Nội – Năm 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn Thạc sỹ “Hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị
chi phí tại Cơng ty Cổ phần Vinfa” do tơi tự hồn thành dưới sự hướng dẫn của cô
giáo TS. Nguyễn Thị Mai Chi. Các số liệu và kết quả hoàn toàn đúng với thực tế. Để
hồn thành luận văn này, tơi chỉ sử dụng những tài liệu được ghi trong danh mục tài
liệu tham khảo và không sao chép hay sử dụng bất kỳ tài liệu nào khác. Nếu phát hiện
có sự sao chép, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm .

Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2018
Học viên

Nguyễn Thùy Linh

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Mai Chi – Giảng viên
Viện Quản lý kinh tế - người đã tận tình hướng dẫn, chỉ báo, giúp đỡ em thực hiện và
hoàn thành luận văn trong thời gian qua. Tuy nhiên do còn hạn chế về kinh nghiệm
nên cịn nhiều thiếu sót về nội dung và hình thức, em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của các thầy, cơ.

Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2018
Học viên

Nguyễn Thùy Linh


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .......................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
CHƯƠNG 1..............................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..............................................................................4
1.1. Tổng quan về kế toán quản trị chi phí ......................................................... 4
1.1.1. Khái niệm kế tốn quản trị .............................................................................. 4
1.1.2. Khái niệm chi phí trong doanh nghiệp sản xuất ............................................. 5
1.1.3. Bản chất của kế toán quản trị chi phí .............................................................. 5
1.1.4. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí trong hoạt động quản lý doanh nghiệp ... 6
1.2. Nội dung kế toán quản trị chi phí ................................................................. 8
1.2.1. Tổ chức thơng tin kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp ...................... 8
1.2.2. Phân loại chi phí ............................................................................................ 10
1.2.3 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động .................................................. 11
1.2.3. Định mức chi phí sản xuất kinh doanh ......................................................... 16
1.2.4. Dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh ............................................................. 20
1.2.5. Kế toán tập hợp chi phí ................................................................................. 22
1.2.6. Xác định giá thành sản phẩm ........................................................................ 26
1.2.7. Phân tích chi phí để phục vụ ra quyết định kinh doanh ................................ 29
1.3. Tiêu chí đánh giá cơng tác kế tốn quản trị chi phí .................................. 31
1.3.1. Sự đầy đủ và kịp thời của hệ thống thông tin kế tốn quản trị chi phí ......... 31
1.3.2. Sự hồn thiện của cơng tác kế tốn quản trị tại doanh nghiệp ...................... 33

1.3.3. Sự thuận lợi của môi trường hoạt động......................................................... 33
iii


1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế tốn quản trị chí phí ................ 34
1.4.1. Các nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi doanh nghiệp ............................... 34
1.4.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp ................................ 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................37
CHƯƠNG 2............................................................................................................38
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN VINFA ..........................................................................................38
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Vinfa ........................................................ 38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 38
2.1.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất ....................................................................... 39
2.1.3. Mơ hình tổ chức quản lý ............................................................................... 41
2.1.4. Tổ chức bộ máy và cơng tác kế tốn ............................................................. 43
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Vinfa
............................................................................................................................... 47
2.2.1. Cơng tác thơng tin kế tốn quản trị chi phí ................................................... 47
2.2.2. Phân loại chi phí ............................................................................................ 48
2.2.3. Định mức chi phí và lập dư tốn chi phí sản xuất kinh doanh ...................... 49
2.2.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm .... 58
2.2.5. Hệ thống báo cáo kế tốn quản trị chi phí..................................................... 67
2.2.6. Phân tích chi phí để ra quyết định kinh doanh .............................................. 68
2.3. Đánh giá cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần Vinfa .. 69
2.3.1. Ưu điểm ......................................................................................................... 69
2.3.2. Nhược điểm ................................................................................................... 70
2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................. 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................74
CHƯƠNG 3............................................................................................................75

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VINFA ....................................................75
iv


3.1. Các định hướng phát triển Công ty ............................................................ 75
3.2. Các mục tiêu của kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty ............................. 76
3.2.1. Sự cần thiết hồn thiện kế tốn quản trị chi phí ............................................ 76
3.2.2. Mục tiêu của việc hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ
phần Vinfa ............................................................................................................... 77
3.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ
phần Vinfa ............................................................................................................ 79
3.3.1. Hồn thiện hệ thống tổ chức chứng từ .......................................................... 79
3.3.2. Hoàn thiện cơng tác phân loại chi phí ........................................................... 83
3.3.3. Hồn thiện cơng tác lập định mức chi phí .................................................... 86
3.3.4. Hồn thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị chi phí ................................... 93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................99
KẾT LUẬN ..........................................................................................................100

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nghĩa đầy đủ

BCQT

Báo cáo quản trị


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BV

Bệnh viện

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CK

Cao khơ

CHI PHÍ

Chi phí

CPNC


Chi phí nhân cơng

ĐM

Định mức

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HTTT

Hệ thống thơng tin

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KTQT

Kế tốn quản trị

KTTC

Kế tốn tài chính


NL

Ngun liệu

NVLCTT

Ngun vật liệu chính trực tiếp

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp

PGĐ

Phó giám đốc

PX

Phân xưởng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SP

Sản phẩm

SX


Sản xuất

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

TK

TP

Thành phẩm

TSCĐ

Tài sản cố định

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Định mức chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất 5kg cao khơ . 51
Bảng 2.2. Định mức chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp trong 1ĐVSP ............. 51

Bảng 2.3. Định mức đơn giá một giờ lao động trực tiếp .......................................... 52
Bảng 2.4. Định mức chi phí nhân cơng trực tiếp ...................................................... 53
Bảng 2.5. Bảng dự toán số lượng sản phẩm tiêu thụ quý IV năm 2017 ................... 54
Bảng 2.6. Bảng dự toán số lượng sản phẩm cần sản xuất quý IV năm 2017............ 54
Bảng 2.7. Bảng dự toán khối lượng dược liệu để sản xuất sản phẩm tiêu thụ quý IV năm
2017 ............................................................................................................................... 55
Bảng 2.8. Bảng dự toán khối lượng dược liệu sản xuất quý IV năm 2017 ............... 55
Bảng 2.9. Bảng dự tốn ngun vật liệu chính trực tiếp quý IV năm 2017.............. 56
Bảng 2.10. Bảng dự tốn chi phí lao động trực tiếp q IV năm 2017 .................... 57
Bảng 2.11. Báo cáo giá thành sản phẩm năm 2017 .................................................. 66
Bảng 3.1. Báo cáo chi phí theo mức độ hoạt động ................................................... 83
Bảng 3.2. Bảng định mức nguyên vật liệu chính trực tiếp ........................................ 87
Bảng 3.3. Bảng định mức đơn giá nhân công trực tiếp............................................. 88
Bảng 3.4. Bảng định mức thời gian sản xuất sản phẩm ............................................ 88
Bảng 3.5. Bảng tính giá thành sản phẩm năm 2017 .................................................. 89
Bảng 3.6. Bảng phân loại chi phí sản xuất chung ..................................................... 90
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Chu trình hoạch định và kiểm sốt ............................................................ 6
Sơ đồ 1.2. Qui trình thu thập thơng tin lập hệ thống báo cáo kế tốn quản trị chi phí
................................................................................................................................... 10
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm ........................................ 41
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức của Công ty Vinfa ............................................................. 43
Sơ đồ 2.3. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Vinfa ............................... 44
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung ............................. 45
Sơ đồ 2.5. Cách tính định mức chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp .................... 50
Sơ đồ 2.6. Cách tính định mức chi phí nhân cơng trực tiếp ...................................... 52
Sơ đồ 2.7. Quy trình dự tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Vinfa ............... 54
vii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kế tốn là một lĩnh vực quan trọng của quản lý, hệ thống kế tốn của doanh
nghiệp cần có hai bộ phận chun mơn để đáp ứng nhu cầu của hai nhóm đối tượng
bên trong và bên ngồi, đó là kế tốn kế tốn quản trị và kế tốn tài chính. Trong nền
kinh tế thị trường với môi trường cạnh tranh đã làm nổi bật vai trị của kế tốn quản
trị và hình thành nên những nhận thức khác nhau về cách thức vận dụng mơ hình tổ
chức kế tốn quản trị tại các doanh nghiệp, trong có kế tốn quản trị chi phí.
Cơng ty Cổ phần Vinfa (Cơng ty Vinfa) là một đơn vị hoạt động trong ngành
công nghiệp dược phẩm, là một ngành kinh tế- kỹ thuật quan trọng, liên quan tới sức
khỏe cộng đồng. Công ty chuyên sản xuất, phân phối, kinh doanh dược phẩm trên địa
bàn cả nước, năm qua công ty đã đạt được nhưng thành tựu nhất định trong kinh
doanh và công tác xã hội. Trong sản xuất kinh doanh công ty luôn đạt được mức độ
tăng trưởng cao hàng năm so với các đơn vị khác trong ngành song những năm gần
đây cùng với xu thế hội nhập công ty gặp phải những cạnh tranh gay gắt, đặc biệt là
các công ty sản xuất kinh doanh đơng dược. Q trình hội nhập đó địi hỏi cơng ty
phải có những hoạt động đầu tư, nghiên cứu phát triển mạnh mẽ để nắm bắt cơ hội
và nâng cao khả năng cạnh tranh, vừa đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh,
vừa đạt mục tiêu chung bảo vệ sức khỏe tồn dân. Vì vậy, để thực hiện các mục tiêu
đó, một trong các cơng việc mà cơng ty phải làm là tổ chức tốt kế toán quản trị chi
phí, nó sẽ giúp cho nhà quản trị quản lý hoạt động hiệu quả hơn nghĩa là đưa ra các
quyết định về hoạch định, thực hiện và kiểm soát chi phí một cách linh hoạt và phù
hợp với sự thay đổi của môi trường kinh doanh và thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn quản trị nói chung và cơng
tác kế tốn quản trị chi phí nói riêng tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dược phẩm
tác giả đã lựa chọn đề tài luận văn thạc sĩ: “Hồn thiện cơng tác Kế tốn quản trị
chi phí tại Cơng ty Cổ phần Vinfa”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài sẽ vận dụng những lý luận cơ bản về kế tốn quản trị nói chung, kế tốn
quản trị chi phí nói riêng, đồng thời phân tích rõ thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn

quản trị chi phí ở Cơng ty Cổ phần Vinfa để từ đó đề xuất phương hướng, giải pháp
để xây dựng, hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí, giúp Nhà quản trị Cơng ty
có những thơng tin kịp thời phục vụ việc ra quyết định kinh doanh hợp lý.

1


3. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong tiến trình hội nhập, nền kinh tế thị trường phát triển nhanh chóng, cơng
tác kế tốn quản trị cung cấp thông tin, hỗ trợ các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra
các phương án kinh doanh hợp lý. Vì thế, cơng tác kế tốn quản trị nói chung và kế
tốn quản trị chi phí nói riêng được các doanh nghiệp rất quan tâm và chú trọng hồn
thiện, vì vậy đề tài về kế tốn quản trị chi phí đã được nhiều tác giả chọn làm vấn đề
nghiên cứu cụ thể một số đề tài như: “Hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí
tại Cơng ty Hóa chất Mỏ Thái Bình – Micco” của Học viên Đào Hồng Đan (2016);
“Một số gải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Nhơm Sơng
Hồng” của Học viên Hứa Việt Dũng (2016). Đề tài cũng được khai thác và triển khai
ở nhiều đơn vị, tuy nhiên chưa có tác giả nào nghiên cứu về kế tốn quản trị chi phí
tại Cơng ty Cổ phần Vinfa. Là một cơng ty vừa và nhỏ, cơng tác kế tốn chủ yếu phục
vụ các Báo cáo tài chính theo luật hiện hành, cơng tác kế tốn quản trị nói chung và
kế tốn quản trị chi phí nói riêng chưa được hoàn thiện và quan tâm đúng mức.Trong
bối cảnh nên kinh tế và thực trạng doanh nghiệp như hiện nay, tác giả chọn Công ty
Cổ phần Vinfa làm đối tượng để nghiên cứu và hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị
chi phí tại Cơng ty.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần
Vinfa trong thời gian vừa qua.
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích về thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản
xuất tại Cơng ty Cổ phần Vinfa và đề xuất giải pháp.
5. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp so sánh, phân tích hệ thống, phân tích theo số liệu thống kê và
phân tích theo kết quả điều tra.
6. Những đóng góp của luận văn
- Luận văn hệ thống hố các lý luận cơ bản về kế toán quản trị chi phí.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty
Cổ phần Vinfa.
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị và phương hướng góp phần hồn cơng tác
kế tốn quản trị chi phí cho Công ty Cổ phần Vinfa.

2


7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn quản trị chi phí trong doanh
nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Công ty cổ phần
Vinfa
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi
phí tại Công ty Cổ phần Vinfa.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI
PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Tổng quan về kế tốn quản trị chi phí
1.1.1. Khái niệm kế toán quản trị
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường ngày nay, đi kèm sự cạnh tranh

gay gắt đến từ trong nước và quốc tế, để tồn tại và phát triển bền vững, các doanh
nghiệp đã quan tâm và ngày một hồn thiện hệ thống kế tốn của mình, nó thực sự
trở thành cơng cụ khơng thể thiếu trong quản trị, kiểm tra, giám sát và điều hành các
hoạt động kinh tế, tài chính của các doanh nghiệp.
Chức năng của kế tốn nói chung là cung cấp thơng tin về các hoạt động kinh
tế, tài chính của một tổ chức nhằm báo cáo tình hình tài chính theo quy định phục vụ
đối tượng trong và ngoài đơn vị; hoạch định chính sách kinh doanh, phát triển doanh
nghiệp trong ngắn hạn, dài hạn; kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp.
Đối tượng sử dụng thông tin kế tốn rất đa dạng (các ngân hàng, tổ chức tín
dụng, cổ đông, nhà quản trị các cấp trong doanh nghiệp, các tổ chức tài chính nhà
nước…). Đối với mỗi đối tượng khác nhau cần cung cấp những thông tin khác nhau
phụ thuộc vào mục đích sử dụng. Đó là cơ sở cho sự ra đời của các loại kế toán. Căn
cứ vào mục đích cung cấp thơng tin, kế tốn chia làm: kế tốn tài chính (KTTC) và
kế tốn quản trị (KTQT).
Ở Việt Nam, KTQT là một lĩnh vực tương đối mới mẻ. Phần lớn các doanh
nghiệp mới chỉ quan tâm đến KTTC, việc sử dụng thơng tin kế tốn trong cơng tác
quản trị DN cịn hạn chế. Mơi trường cạnh tranh như hiện nay đang bắt buộc cá doanh
nghiệp phải tìm mọi biện pháp giảm chi phí, nâng cao lợi nhuận. KTQT là công cụ
hữu hiệu cho phép các nhà quản trị kiểm sốt q trình sản suất, đánh giá hiệu quả
làm việc của từng bộ phận trong doanh nghiệp từ đó có các biện pháp và quyết định
phù hợp.
Quan điểm về KTQT ở các tổ chức, quốc gia là khơng giống nhau. Tuy nhiên
theo Luật kế tốn Việt Nam: “KTQT là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp

4


thơng tin kinh tế, tài chính theo u cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong
nội bộ đơn vị kế tốn”1.
1.1.2. Khái niệm chi phí trong doanh nghiệp sản xuất

Về bản chất, chi phí (CP) trong hoạt động của một doanh nghiệp là những phí
tổn về vật chất, lao động hay nói cách khác chi phí phản ánh các nguồn lực được sử
dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh để đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, hoạt động của doanh nghiệp cần ba yếu tố cơ
bản, đó là: đối tượng lao động (nguyên, nhiên liệu,…), tư liệu lao động (nhà xưởng,
máy móc, thiết bị…), lao động (con người). Sự kết hợp và tiêu hao của ba yêu tố trên
chính là bản chất của q trình sản xuất và là các chi phí sản xuất cần sử dụng để tạo
ra sản phẩm.
Trên góc độ KTTC, chi phí là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
Trên góc độ KTQT, chi phí có thể là những phí tổn thực tế phát sinh trong q
trình sản xuất kinh doanh, được tổng hợp theo từng bộ phận, từng khâu trong q
trình sản xuất, tiêu thụ. Chi phí cũng có thể phân loại theo biến phí và định phí, từ đó
lập nên các phương trình thể hiện mối quan hệ giữa Chi phí - Sản lượng - Lợi nhuận
nhằm phục vụ cho việc ra quyết định về sản xuất sao cho đem lại hiệu quả cao nhất.
chi phí cũng có thể là những phí tổn ước tính hoặc dự kiến trước để thực hiện một
hoạt động sản xuất hay một hợp đồng kinh tế.
1.1.3. Bản chất của kế toán quản trị chi phí
Qua nghiên cứu về chi phí trong doanh nghiệp sản xuất và khái niệm về KTQT,
bản chất của KTQT chi phí là một bộ phận của KTQT không chỉ thu thập xử lý và
cung cấp thông tin về nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra mà còn làm nhiệm vụ xử lý, phân
tích và cung cấp các thơng tin về chi phí nhằm phục vụ nhà quản trị đưa ra các hoạch
định, lên kế hoạch thực hiện, kiểm tra giám sát và ra các quyết định sao cho đạt hiệu
quả cao nhất.
Kế tốn quản trị chi phí có các đặc điểm sau:

1

Luật kế tốn số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, khoản 10, điều 3.


5


- KTQT chi phí cung cấp các thơng tin chi phí cho nhà quản trị trong việc kiểm
sốt chi phí, từ đó hoạch định, lên kế hoạch, ra quyết định và đánh giá kết quả thực
hiện.
- KTQT chi phí chỉ cung cấp thơng tin về tình hình chi phí trong phạm vi yêu
cầu quản lý nội bộ của một doanh nghiệp, khơng có ý nghĩa đối với các đối tượng
bên ngồi.
- KTQT chi phí là một bộ phận của KTQT cùng tồn tại song hành với KTTC
trong hệ thống kế tốn của doanh nghiệp, có thể tổ chức kết hợp hoặc tách biệt với
hệ thống KTTC.
- Các báo cáo KTQT chi phí phù hợp với yêu cầu của nhà quản trị, được lập
định kỳ hoặc khi có nhu cầu. Các báo cáo không cần tuân theo biểu mẫu quy định
mang tính nguyên tắc, pháp lý mà tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
1.1.4. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí trong hoạt động quản lý doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp có thể tổ chức quản trị kinh doanh
theo những mơ hình khác nhau, phương thức quản trị kinh doanh không giống nhau
và mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là gì đi nữa thì nhà quản lý vẫn phải thực
hiện các hoạt động (chức năng) cơ bản trong qui trình quản trị doanh nghiệp nhằm
cung cấp thông tin cho nhà quản lý trong việc thực hiện các chức năng quản lý.

Lập kế hoạch
Đánh giá và
hiệu chỉnh

Ra quyết định

Tổ chức và

điều hành

(Kiểm soát)
Kiểm tra
(Kiểm sốt)
Sơ đồ 1.1. Chu trình hoạch định và kiểm sốt
Trong việc chức lập kế hoạch, KTQT chi phí cần xác định dịnh mức, tiêu chuẩn
và lập dự toán CP, đây là tài liệu xác lập các bước thực hiện mục tiêu về chi phí và
giá thành. KTQT chi phí thu thập thơng tin thực hiện, ước tính chi phí và giá thành
hoặc các thông tin khác theo nhu cầu thông tin của nhà quản lý để đưa ra các quyết
định liên kết, phân phối nguồn lực ở các đơn vị, bộ phận và trung tâm trong doanh
6


nghiệp theo các mục tiêu đã định về cơ cấu sản phẩm, số lượng, chất lượng, hình thức
sản phẩm.
Trong việc tổ chức, điều hành nhà quản lý sẽ quyết định cách liên kết tốt nhất
giữa tổ chức, con người với các nguồn lực lại với nhau sao cho kế hoạch được thực
hiện có hiệu quả nhất. Trong việc điều hành, các nhà quản lý cũng cần kiểm soát các
hoạt động và giữ cho cả tổ chức hoạt động trơn chu. KTQT chi phí sẽ cung cấp thơng
tin của q trình thực hiện kế hoạch thông quan các báo cáo đánh giá để kiểm sốt
chi phí giá thành, nâng cao hiệu quả của nguồn lực và hiệu năng của quá trình hoạt
động. Việc cung cấp thơng tin này địi hỏi phải thường xuyên, chi tiết, kịp thời, chính
xác và tiết kiệm chi phí sẽ giúp cho nhà quản lý trong kiểm sốt và hồn thiện q
trình sản xuất, bằng cách này nhà quản lý sẽ nhận diện, loại bỏ các hoạt động gây
lãng phí, kém hiệu quả từ đó có thể thiết lập lại qui trình hoặc cải tiến liên tục. Ngồi
ra, trong giai đoạn này KTQT chi phí cịn thu thập thông tin thực hiện để phục vụ cho
việc kiểm tra, đánh giá sau này.
Trong việc kiểm tra, đánh giá và hiệu chỉnh hoạt động, sau khi đã lập kế hoạch
và tổ chức thực hiện, nhà quản lý phải kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Để

thực hiện chức năng kiểm tra, các nhà quản lý sử dụng các bước công việc cần thiết
để đảm bảo cho từng bộ phận, trung tâm và cả tổ chức đi theo đúng kế hoạch đã vạch
ra. KTQT chi phí có vai trị cung cấp thơng tin thực hiện từng bộ phận, từng trung
tâm, từng sản phẩm giúp nhà quản lý nhận diện, định lượng chi phí phát sinh và đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch chi phí, giá thành, cơ cấu sản phẩm, doanh thu, lợi
nhuận cũng như những vấn đề cịn tồn tại và cần có tác động của quản lý; đồng thời
phục vụ cho việc lập kế hoạch, dự tốn tiếp kỳ sau. Việc kiểm tra này địi hỏi nhà
quản lý phải sử dụng các loại báo cáo chi phí giá thành, doanh thu, lợi nhuận để phân
tích hoạt động thực tiễn với kế hoạch đã thiết lập nhằm chỉ ra ở hoạt động nào trong
qui trình thực hiện chưa đạt yêu cầu, và cần sự hiệu chỉnh để hoàn thành nhiệm vụ và
mục tiêu đã thiết lập.
Ngoài ra, KTQT chi phí có vai trị cung cấp thơng tin thông qua báo cáo KTQT
để nhà quản lý các cấp ra quyết định. Báo cáo KTQT cung cấp thông tin phục vụ cho
hai chức năng chủ yếu hoạch định và kiểm tra, kiểm soát. Đối với chức năng hoạch
định báo cáo KTQT cung cấp các thông tin thực hiện và tương lai (ước tính) cho việc
hoạch định chiến lược (như nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, đầu tư đổi mới
trang thiết bị, ký hợp đồng hợp tác), quyết định kế hoạch sử dụng nguồn lực và phân
bổ nguồn lực, quyết định sản xuất, quyết định cơ cấu sản phẩm, quyết định giá bán
sản phẩm và kế hoạch lợi nhuận. Đối với chức năng kiểm tra, kiểm soát. Với chức
7


năng kiểm tra báo cáo KTQT dùng để đánh giá kết quả hoạt động của các trung tâm
được phân quyền trong doanh nghiệp (các đơn vị kinh doanh trực tiếp, các phòng
ban, các doanh nghiệp thành viên…), các tiêu chuẩn đánh giá kết quả kinh tế cung
cấp một sự kết nối giữa chiến lược của doanh nghiệp và sự thi hành chiến lược đó bởi
các trung tâm hoạt động trong doanh nghiệp. Với chức năng kiểm soát hoạt động, báo
cáo KTQT dùng để đánh giá việc huy động và sử dụng nguồn lực, hiệu quả và hiệu
năng của quá trình đó, cho phép nhân viên, nhà quản trị nhận được thông tin phản hồi
về kết quả mà họ đạt được từ đó điều chỉnh, cải tiến trong tương lai.

Để thể hiện tốt vai trị, chức năng cung cấp thơng tin cho nhà quản lý thì tổ chức
KTQT chi phí cần thực hiện các nội dung cơ bản: tổ chức bộ máy KTQT chi phí, tổ
chức nội dung KTQT chi phí và đánh giá trách nhiệm trung tâm chi phí.
1.2. Nội dung kế tốn quản trị chi phí
1.2.1. Tổ chức thơng tin kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp
Đây là q trình thu thập, xử lý thơng tin KTQT chi phí (bao gồm cả thơng tin
thực hiện và tương lai, thơng tin bên trong và bên ngồi doanh nghiệp) một cách hệ
thống để cung cấp thông tin định lượng, định tính cho nhà quản lý doanh nghiệp.
Ngồi ra, thơng tin KTQT chi phí cung cấp phải đảm bảo các yêu cầu như: thích hợp,
đầy đủ, chính xác, kịp thời, rõ ràng, đúng đối tượng và được tin tưởng, CP thấp hơn
lợi ích mang lại.
Q trình thu thập, xử lý thơng tin q khứ của KTQT chi phí thơng qua việc tổ
chức chứng từ, TK, sổ và báo cáo kế tốn. Việc tổ chức này mang tính chất linh hoạt
tùy thuộc vào lĩnh vực, ngành nghề, qui mô, phạm vi, qui trình cơng nghệ sản xuất
kinh doanh và trình độ, yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán và hạch toán ban đầu: Hạch toán ban đầu
được thực hiện thông qua việc lập chứng từ kế tốn. Lập và ghi chép đầy đủ, chính
xác các sự kiện kinh tế phát sinh sẽ giúp cho các khâu kế toán tiếp theo được thuận
lợi, đảm bảo cung cấp thơng tin được nhanh chóng, đáp ứng u cầu hữu ích và kịp
thời. KTQT chi phí khơng những sử dụng chứng từ bắt buộc mà cần sử dụng các
chứng từ hướng dẫn để thu thập thông tin quá khứ chi tiết theo từng mục tiêu quản lý
và ra quyết định. Doanh nghiệp cần cụ thể hóa hệ thống chứng từ hướng dẫn, chọn
lọc, bổ sung, sửa đổi các chỉ tiêu trên chứng từ phù hợp với nội dung KTQT chi phí.
Mặt khác, cần xây dựng thêm các biểu mẫu chứng từ bổ sung thơng tin mã hóa chi
phí theo cách phân tích chi phí đáp ứng yêu cầu quản trị chi phí tại doanh nghiệp và

8


đảm bảo tính qui chuẩn, nhất qn trong qui trình phản ánh cung cấp thơng tin chi

phí.
Tổ chức hệ thống TK: Việc tổ chức TK cần được tiến hành một cách có hệ thống
và khoa học, vừa đảm bảo cung cấp thơng tin chi phí chi tiết theo u cầu quản trị,
vừa đảm bảo khả năng đối chiếu, phân tích thơng tin chi phí chi tiết với thơng tin tổng
hợp liên quan tới các đối tượng kế toán cụ thể trong từng doanh nghiệp. Từ hệ thống
TK KTTC doanh nghiệp có thể bổ sung TK chi phí chi tiết theo dõi chi tiết từng đối
tượng kế toán, trên TK chi tiết cần kết hợp sử dụng thước đo giá trị với các thước đo
khác.
Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Sổ kế tốn là cơng cụ quan trọng được sử dụng
trong KTQT chi phí để thu thập thơng tin q khứ và tương lai. Hệ thống sổ kế toán
tổng hợp và chi tiết sử dụng để phản ánh và thu thập thơng tin hữu ích về từng đối
tượng kế tốn phù hợp với yêu cầu quản lý và phục vụ lập báo cáo KTQT. Hệ thống
sổ sử dụng trong KTQT cần được thiết kế với mẫu cụ thể với số lượng chỉ tiêu được
sắp xếp hợp lý, khoa học theo u cầu quản lý và sự tiện ích trong trình bày, tổng
hợp, báo cáo và sử dụng thông tin. Bên cạnh đó khi thiết kế mẫu sổ cần xem xét trình
độ cơng nghệ xử lý thơng tin, u cầu quản lý chi tiết từng đối tượng, khả năng xử lý
thông tin trong từng tình huống ra quyết định.
Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn: trên cơ sở thơng tin đã được tổng hợp, KTQT
chi phí cần thiết lập hệ thống báo cáo có tính chất thường xun, định kỳ và đặc biệt.
Các Báo cáo KTQT chi phí cần đảm bảo thông tin được phân chia thành các chỉ tiêu
phù hợp với từng tiêu chuẩn đánh giá thông tin, về số lượng chỉ tiêu phải đáp ứng yêu
cầu kiểm soát và hoạch định, các chỉ tiêu phải có quan hệ logic và được sắp xếp theo
trình tự khoa học để thuận tiện cho sử dụng thông tin; các chỉ tiêu trong báo cáo cần
cụ thể theo yêu cầu quản lý chi tiết và đồng nhất theo thời gian, không gian, theo hoạt
động, theo từng sản phẩm. Ngồi ra, hình thức và số lượng báo cáo KTQT chi phí
được tổ chức tùy thuộc vào mơ hình tổ chức quản trị hoạt động kinh doanh và phương
thức quản trị của doanh nghiệp, có thể tổ chức thành ba hệ thống: Báo cáo dự tốn
chi phí, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch chi phí và báo cáo phân tích chi phí.
Quá trình thu thập, xử lý thơng tin KTQT chi phí khơng những chỉ có thơng tin
q khứ mà cịn cả thơng tin dự đốn tương lai. Thơng tin dự đốn tương lai là những

thông tin cần thiết cho nhà quản lý (gồm cả thơng tin bên trong và bên ngồi doanh
nghiệp) trong các nghiệp vụ kinh doanh hàng ngày, trong các phương án và dự án sẽ
được thực thi nhằm ứng phó với sự biến động của thị trường, chủ động phòng ngừa
rủi ro cũng như hoạch định chiến lược kinh doanh.
9


Báo cáo kết quả
thực hiện

Báo cáo dự toán

Phương pháp, kỹ thuật phân tích biến động chi phí với mối
quan hệ với thu nhập, lợi nhuận, kết quả kinh doanh

Báo cáo phân tích
(phân tích biến động và nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng tới chi phí)
Sơ đồ 1.2. Qui trình thu thập thơng tin lập hệ thống báo cáo
kế tốn quản trị chi phí
Các nhà quản lý thực hiện thu thập thông tin liên quan tới tương lai phải hiểu rõ
đặc thù của nó để biết cách nhận được thơng tin cần thiết với chi phí thấp hơn lợi ích
mang lại. KTQT thu thập thơng tin tương lai có thể tiến hành theo trình tự: Xác định
rõ mục tiêu thu thập thơng tin chi phí dự kiến, việc tiếp theo là phải lựa chọn nguồn
thơng tin có nghĩa là phải xác định loại thông tin mà nhà quản lý quan tâm và phương
pháp thu thập thơng tin có hiệu quả, nguồn thơng tin có thể là nguồn thứ cấp (bao
gồm thơng tin đã được thu thập cho mục tiêu khác) và nguồn sơ cấp, được thu thập
bằng các phương pháp như quan sát, thăm dò và thực nghiệm.
1.2.2. Phân loại chi phí
Dù ở cấp bậc quản trị nào trong tổ chức, nhà quản lý đều phải hiểu được bản
chất của chi phí phát sinh trong phạm vi mình quản lý để có thể kiểm sốt và sử dụng

chúng như một cơng cụ nhằm gia tăng kết quả hoạt động.
Trên góc độ KTQT, mục đích của KTQT là cung cấp thơng tin thích hợp về chi
phí để kịp thời ra quyết định. Vì vậy, khơng giống như KTTC, chỉ đơn thuần là biểu
hiện bằng tiền của những hao phí lao động, vật chất, dịch vụ và được bù đắp bằng thu
nhập trong kỳ, mà chi phí cịn được nhận thức theo cả khía cạnh nhận diện thơng tin
để phục vụ cho việc ra quyết chọn lựa phương án tối ưu trong từng tình huống cụ thể,
mà ít chú ý hơn vào chứng minh chi phí phát sinh bằng các chứng từ kế tốn.
Trong luận văn này sẽ trình bày sơ lược một số tiêu thức phân loại chi phí như
sau: (1) theo chức năng hoạt động, (2) theo nội dung kinh tế, (3) theo mối quan hệ
với mức độ hoạt động, (4) phân loại chi phí phục vụ ra quyết định.

10


1.2.3 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Việc phân loại chi phí theo chức nang hoạt động giúp cho doanh nghiệp có thể
xác định rõ vai trị, chức năng của từng khoản mục chi phí trong q trình hoạt động
sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
+ Là căn cứ để xác định giá thành sản xuất và giá thành tồn bộ của sản phẩm
và tập hợp chi phí theo từng hoạt động chức năng.
+ Cung cấp thông tin có hệ thống để lập các báo cáo tài chính.
Theo mối quan hệ với phạm vi sản xuất, chi phí được phân thành chi phí sản
xuất và chi phí ngồi sản xuất.
a. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là tồn bộ chi phí liên quan đến việc tạo ra sản phẩm, bao gồm
3 yếu tố cơ bản:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là tồn bộ chi phí của nguyên vật liệu sử dụng
trực tiếp trong từng quá trình sản xuất sản phẩm như chi phí ngun vật liệu chính,
chi phí nguyên vật liệu phụ…chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ lệ lớn
trong tổng giá thành sản phẩm dịch vụ, nhưng dễ nhận diện, định lượng chính xác,

kịp thời khi phát sinh. Trong quản lý chi phí, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường
được định mức theo từng loại sản phẩm và có thể nhận diện trên hồ sơ kỹ thuật sản
xuất, định mức vật tư trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp trực tiếp theo từng loại sản phẩm
căn cứ vào chứng từ kế toán và cũng thay đổi tỷ lệ với số lượng sản phẩm sản xuất
trong kỳ. Do đó, xét trong mối quan hệ với sản lượng sản phẩm sản xuất, chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp cũng thể hiện đầy đủ các đặc điểm của biến phí.
Ngồi ngun vật liệu trực tiếp cũng cần ngun vật liệu gián tiếp (nguyên vật
liệu phụ), chúng có thể tham gia cấu thành thực thể của sản phẩm hoặc không nhưng
có giá trị nhỏ và khơng thể xác định cụ thể, rõ ràng cho từng sản phẩm nên phải đưa
vào chi phí sản xuất chung để phân bổ sau.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm chi phí tiền lương và những khoản trích
theo lương tính vào chi phí sản xuất như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế… của những người lao động trực tiếp chế tạo sản phẩm. Chi phí nhân cơng
trực tiếp có thể xác định rõ ràng cụ thể và tách biệt cho từng đơn vị sản phẩm nên
được tính thẳng vào đơn vị sản phẩm.

11


Chi phí nhân cơng trực tiếp cũng giống chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, có thể
tâp hợp trực tiếp theo từng loại sản phẩm. Chi phí nhân cơng trực tiếp cũng tăng giảm
tỷ lệ với số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ nên cũng thể hiện đầy đủ các đặc điểm
của biến phí.
Bên cạnh lao động trực tiếp cịn có lao động gián tiếp, là những nhân cơng không
trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng cần thiết cho q trình sản xuất của nhân cơng trực
tiếp, như quản đốc phân xưởng, nhân viên bảo trì…chi phí nhân cơng gián tiếp phải
đưa vào chi phí sản xuất chung để phân bổ sau.
- Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả những chi phí cần thiết khác phát sinh
trong phạm vi phân xưởng sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực

tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung thường bao gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng.
+ Chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lý phân xưởng.
+ Chi phí cơng cụ dụng cụ dùng trong sản xuất.
+ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khách dùng trong hoạt
động sản xuất.
+ Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo
hiểm tài sản tại xưởng sản xuất.
Chi phí sản xuất chung có một số đặc điểm sau:
+ Bao gồm nhiều yếu tố chi phí có nguồn gốc phát sinh, đặc điểm khác nhau.
+ Liên quan đến nhiều hoạt động của q trình sản xuất sản phẩm khác nhau.
+ Chi phí sản xuất chung thường bao gồm cả biến phí (VD: Chi phí điện, chi
phí nguyên vật liệu, nhiên liệu…), định phí (VD: chi phí khấu hao nhà xưởng, lương
quản lý nhà xưởng…) và cả các chi phí hỗn hợp (VD: Chi phí bảo dưỡng máy móc…)
+ Các yếu tố chi phí khác nhau thuộc nhiều bộ phận quản lý nên khó kiểm sốt.
b. Chi phí ngồi sản xuất
Khi tiến hành sản xuất, kinh doanh doanh nghiệp còn phải chịu các chi phí ở
ngồi khâu sản xuất, bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

12


- Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, bao gồm tồn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh q trình lưu
thơng, phân phối hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ
chức, quản lý hành chính, văn phịng làm việc của doanh nghiệp mà khơng thể xếp
vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán hàng. Tất cả mọi tổ chức (tổ chức kinh doanh
hay khơng kinh doanh) đều có chi phí quản lý.

1.2.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
Để phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
thống nhất mà nó khơng xét đến cơng dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí được
phân theo yếu tố. Cách phân loại này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và
phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự tốn
chi phí. Tồn bộ chi phí được phân thành 5 yếu tố sau:
- Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm tồn bộ giá trị ngun, vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, động lực… sử
dụng và sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí nhân cơng: gồm tổng số tiền lương, phụ cấp và các khoản trích
theo lương theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp phải trả cho người
lao động tính vào chi phí.
- Yếu tố khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ
cho tất cả TSCĐ sử dụng cho SXKD.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngồi
dùng vào SXKD.
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền: gồm các chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh
ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động SXKD.
1.2.2.2. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu lập kế hoạch chi phí, kiểm sốt chủ động điều
tiết chi phí, ra quyết định kinh doanh nhanh chóng, hiệu quả, KTQT tiến hành phân
loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động.
Theo tiêu thức này, chi phí trong kế tốn bao gồm biến phí, định phí và chi phí
hỗn hợp.

13


Biến phí là chi phí thay đổi theo tỷ lệ thuận trên tổng số, khơng thay đổi tính
trên một đơn vị của mức độ hoạt động. Chi phí biến đổi gồm: chi phí nguyên vật liệu

trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí bao bì đóng gói, hoa hồng bán hàng…
Chi phí biến đổi tồn tại dưới nhiều hình thức ứng xử khác nhau trong hoạt động của
doanh nghiệp, nhưng về cơ bản được chia thành 2 loại: chi phí biển đổi tuyến tính
(biến phí tỷ lệ) là chi phí biến đổi có quan hệ tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động; chi
phí biến đổi cấp bậc là những chi phí thay đổi chỉ khi mức độ hoạt động thay đổi
nhiều và rõ ràng.
Định phí là những chi phí khơng thay đổi xét về tổng số, thay đổi tỷ lệ nghịch
tính trên một đơn vị mức độ hoạt. Chi phí cố định gồm: chi phí khấu hao TSCĐ theo
phương pháp bình qn, chi phí quảng cáo khuyến mại, chi phí bảo hiểm…Tuy nhiên,
cần chú ý tới phạm vi phù hợp để xem xét tính cố định hay biến đổi của chi phí mà ở
đây là giới hạn năng lực hoạt động tối thiểu và tối đa trong ngắn hạn của doanh nghiệp.
Khi mức độ hoạt động vượt khỏi phạm vi phù hợp, định phí có thể xuất hiện những
thay đổi đột biến. Định phí tồn tại dưới nhiều hình thức ứng xử khác nhau trong hoạt
động của doanh nghiệp, nhưng về cơ bản được chia thành hai loại: Chi phí cố định
cấp bậc là chi phí khơng thay đổi theo mức độ hoạt động chỉ trong một phạm vi hoạt
động thích hợp nào đó. Ở đây cần lưu ý tới sự khác nhau cơ bản giữa chi phí biến đổi
cấp bậc và chi phí cố định cấp bậc. Chi phí biến đổi cấp bậc có thể điều chỉnh rất
nhanh khi các điều kiện thay đổi nhưng định phí một khi đã xác định thì cũng ít nhất
bị rằng buộc cho đến kết thúc kỳ kế hoạch mới có thể điều chỉnh được; bậc biến đổi
chi phí biến đổi cấp bậc thường rất nhỏ đến nỗi chúng được xem như khơng có nhưng
bậc biến đổi của chi phí cố định rất rộng nên có thể xem như khơng đổi trong phạm
vi phù hợp. Chi phí cố định bắt buộc và chi phí cố định tuỳ ý: Các chi phí cố định bắt
buộc phát sinh từ việc doanh nghiệp sở hữu các tài sản cố định và cấu trúc tổ chức cơ
bản của tổ chức. Chi phí cố định vẫn tồn tại dù tổ chức không hoạt động trong thời
gian ngắn hoặc bị gián đoạn. Các chi phí cố định tùy ý phát sinh từ các quyết định
hàng năm của nhà quản lý. Chi phí cố định tuỳ ý có thể cắt giảm hàng năm theo yêu
cầu hoạt động của tổ chức.
Chi phí hỗn hợp là chi phí bao gồm cả yếu tố biến phí và định phí. Để hiểu rõ
thành phần của chi phí hỗn hợp có thể sử dụng các phương pháp khác nhau để phân
tích bao gồm: phương pháp phân tích sử dụng đồ thị phân tán, phương pháp điểm cao

– điểm thấp (hay phương pháp cực đại – cực tiểu) và phương pháp bình phương nhỏ
nhất.

14


1.2.2.3. Phân loại chi phí phục vụ ra quyết định.
* Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định
Phương pháp phân loại này dựa trên khả năng kiểm soát chi phí đối với các nhà
quản lý. Nếu một nhà quản lý, cấp quản lý có thể kiểm sốt hoặc quyết định về một
loại chi phí, thì chi phí ấy được gọi là chi phí kiểm sốt được bởi nhà quản lý, cấp
quản lý đó. Ngược lại, chi phí mà nhà quản lý, cấp quản lý khơng có khả năng kiểm
sốt hoặc gây ảnh hướng lớn lên nó thì được phân loại là chi phí khơng kiểm sốt
được đối với nhà quản lý, cấp quản lý đó. Xem xét chi phí ở khía cạnh kiểm sốt có
ý nghĩa lớn trong phân tích chi phí và ra các quyết định xử lý, góp phần thực hiện tốt
kế tốn trách nhiệm trong doanh nghiệp.
* Phân loại chi phí trong lựa chọn các phương án
Để thành công trong việc ra quyết định, các nhà quản lý cần phân biệt được các
chi phí thích hợp và chi phí khơng thích hợp để có thể tách các chi phí khơng thích
hợp ra khỏi cơ cấu quyết định.
Chi phí thích hợp là chi phí có thể áp dụng cho một quyết định có mối liên hệ
với phương án được chọn của nhà quản trị. Một trong những chi phí thích hợp quan
trọng cần xem xét khi lựa chọn các phương án là chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là
phần lợi nhuận tiềm năng bị mất đi khi chọn một phương án này thay vì chọn phương
án khác. Chi phí cơ hội là khoản chi phí khơng được theo dõi trên sổ kế tốn nhưng
lại rất quan trọng đối với việc ra quyết định. Khi lựa chọn các phương án hoạt động,
ngồi các chi phí được phản ánh trên hệ thống sổ kế toán, nhà quản lý cịn cần phải
xem xét chi phí cơ hội của các phương án đó do các nguồn lực của doanh nghiệp có
thể được sử dụng theo những cách khác nhau để quyết định lựa chọn phương án tối
ưu nhất.

Chi phí khơng thích hợp là loại chi phí có thể bỏ qua khi xem xét chọn lựa
phương án hoạt động. Chi phí là một nhân tố vơ cùng quan trọng đối với mỗi phương
án hoạt động nên để có được quyết định lựa chọn phương án đúng đắn cần loại bỏ
các chi phí khơng thích hợp đối với các quyết định đó. Một trong những chi phí khơng
thích hợp quan trọng cần xem xét khi lựa chọn các phương án là chi phí chìm. Chi
phí chìm là những chi phí đã phát sinh trong quá khứ và không bị ảnh hưởng bởi các
15


phương án hoạt động trong hiện tại cũng như tương lai của doanh nghiệp. Chi phí
chìm là khoản chi phí có trên sổ sách kế tốn nhưng là những chi phí giống nhau ở
mọi phương án nên nó là chi phí khơng thích hợp đối với việc ra quyết định và không
phải cân nhắc đến khi lựa chọn các phương án.
1.2.3. Định mức chi phí sản xuất kinh doanh
1.2.3.1. Khái niệm và các phương pháp xây dựng định mức chi phí
a. Khái niệm định mức chi phí
Định mức chi phí là những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa liên
quan đến việc sản xuất và kinh doanh một đơn vị sản phẩm, dịch vụ trong điều kiện
nhất định.
Định mức chi phí được hiểu là chi phí đơn vị ước tính được sử dụng làm tiêu
chuẩn cho việc thực hiện của các yếu tố chi phí.
Định mức chi phí là cơ sở xây dựng dự tốn sản xuất kinh doanh, là căn cứ đánh
giá tình hình thực tế phát sinh chi phí. Nó có ý nghĩa quan trọng đối với nhà quản trị
doanh nghiệp trong việc ước tính trước sự biến động chi phí trong tương lai, chủ động
trong việc định hướng phát triển, sử dụng điều kiện sản xuất một cách tối ưu. Căn cứ
vào định mức chi phí các bộ phận thực hiện tốt được việc kiểm sốt và tiết kiệm chi
phí.
b. Các phương pháp xây dựng định mức chi phí
Để xây dựng định mức chi phí một cách khoa học và có khả năng áp dụng vào
thực tế đòi hỏi người xây dựng định mức phải có kiến thức chuyên ngành và kinh

nghiệm thực tế. Khi xây dựng có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích kinh tế - kỹ thuật: Định mức chi phí được xây dựng
dựa trên hoạt động thực tế của doanh nghiệp: về nguồn lực lao động, quy trình cơng
nghệ sản xuất, trình độ quản lý, giá cả thị trường của các yếu tố đầu vào, đầu ra…
Các chuyên gia xây dựng định mức sẽ phân tích thiết kế kỹ thuật của sản phẩm, kết
hợp với nguồn lực của doanh nghiệp để xây dựng định mức chi phí. Sau đó, sẽ áp
dụng thử nghiệm tại doanh nghiệp một thời gian để phân tích, đánh giá và điều chỉnh
định mức chi phí chính xác.
- Phương pháp thống kê kinh nghiệm: Định mức chi phí được xây dựng trên số
liệu thống kê về tình hình sản xuất kinh doanh nhiều kỳ của doanh nghiệp. Căn cứ
vào sự hao phí các yếu tố đầu vào như: lượng nguyên vật liệu để sản xuất một sản
16


×