ĐIỀU TRỊ
RỐI LOẠN LIPID HUYẾT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
TC
Total cholesterol
TG
Triglycerides
HDL-C High density liproptein cholesterol
LDL-C
Low density lipoprotein cholesterol
VLDL-C Very low density lipoprotein
Non-HDL-C chất béo không phải HDL-C
Chylomicron: chất béo tạo ra từ ruột
2
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
NCEP
National Cholesterol Education
Program :
Chương trình giáo dục quốc gia về cholesterol
ATP III Adult Treatment Panel III
Uỷ ban điều trị người lớn về rối loạn lipid huyết,
bảng hướng dẫn III
3
PHÂN LOẠI RỐI LOẠN LIPID
MÁU
Có tính chất mơ tả: Fredrickson (thiếu HDL-C, khó
ứng dụng lâm sàng).
Phân loại của Hiệp hội tim mạch Châu Âu (EAS): dễ
áp dụng trên lâm sàng.
4
BẢNG PHÂN LOẠI CÁC TYPE
TĂNG LIPID MÁU (theo Fredrickson)
Type
Loaïi Lipoprotein tăng
Thành
phần
Lipid
tăng
I
Chylomicron
TG
IIa
LDL
TC
IIb
LDL và VLDL
TC và TG
III
Cấu trúc bất thường của LDL TC vaø TG
(IDL)
IV
VLDL
TG
V
Chylomicron vaø VLDL
TC
5
BẢNG PHÂN LOẠI CÁC TYPE
TĂNG LIPID MÁU (theo EAS)
Loại
theo
Fredrickso
n
Loại
Lipoprotei
n tăng
Thành
phần
Lipid
tăng
type II A
Tăng
Cholester
ol
LDL
TC
type IV
Tăng TG
Thể tăng type II B
kết hợp
VLDL
LDL + VLDL
TG
TC vaø TG
6
CƠ CHẾ BỆNH SINH XƠ VỮA
Vai trò LDL-C:
Khi LDL-C ↑→ oxy hoá và bị tb bạch cầu đơn nhân
thực bào→ tb bọt →sang thương xơ vữa/thành đm
→hẹp đm vành.
LDL-C bị oxy hoá →
-ức chế tb nội mạc tổng hợp NO.
-↓ chức năng tb nội mạc: điều hòa trương lực mạch,
chống kết tập tiểu cầu…
Khi LDL-C ↑→ mảng xơ vữa dễ gây biến chứng (nứt,
loét, vỡ, tắt nghẽn do cục máu đông…)
7
TB nội mạc
Cholester
ol
TB bọt
Thực bào
TB cơ trơn
8
TiẾN TRÌNH XƠ VỮA
9
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
Tăng LDL-C máu tẩm nhuận các phần tử LDL-C qua nội bì vào trong lớp nội mạc mạch máu
LDL-C bị oxy hóa
Macrophages trong nội mạc nuốt các LDL-C bị oxy hóa tạo tế bào bọt (foam cells). Đây là tổn
thương sớm của xơ mạch
Sự hình thành sang thương tiến triển tạo khe nứt, ngưng kết tiểu cầu, hệ thrombin, hình thành
sợi fibrin, thrombus và tắc nghẽn
Tế bào biểu mô có các glycoprotein cho phép kết dính monocyte vào bề mặt nội mô
LDL-C kích thích các tế bào nội mô sản xuất yếu tố hóa ứng động và cytokines thu hút thêm
10
nhiều monocytes vào lớp nội mô và biệt hóa thành macrophages
Macrophages sản xuất yếu tố tăng trưởng làm tăng sinh tế bào cơ trơn tạo fatty streak
SỰ NỨT VỠ MẢNG XƠ VỮA
Cơn đau ngực không ổn
định
Nhồi maùu
11
Xơ vữa động mạch : Diễn tiến bệnh
Bình
thường
Lõi
lipid
Mảng
xơ vữa
ĐTN
Mảng xơ vữa mảng xơ vữa bị bong
không ổn định
& huyết khối
gây hẹp
NMCT
Tử vong
do bệnh ĐMV
Không triệu chứng
Đau thắt ngực
khi gắng sức
Tuổi lớn dần
12
Courtesy of P Gins..
CƠ CHẾ BỆNH SINH XƠ VỮA
Vai trị TG:
Có mối liên quan mạnh mẽ giữa mức TG và
các
phần tử tàn dư (remnant): khi ↓TG thì
mối liên
quan này cũng giảm theo →TG:1 ytố dự báo nồng
độ các Lipoprotein tàn dư
→TG càng cao thì sự xuất hiện các phần tử tàn dư gây
xơ vữa trong tuần hoàn và thành mạch càng tăng.
13
QUẢN LÝ RỐI LOẠN LIPID
MÁU
Hiện
nay khuyến cáo điều trị có các bảng hướng dẫn
ATP III, của AHA và ADA, không có điểm nào chuyên
biệt cho người Việt Nam.
Mục
tiêu điều trị thứ phát có thay đổi giữa những
khuyến cáo này, nhưng mục tiêu tiên phát là hạ LDLC
14
BẢNG HƯỚNG DẪN ATP III
Bước 1
Chẩn đốn: làm tồn bộ Lipid profile gồm
-Cholesterol tồn phần (TC)
-HDL-C
-LDL-C
-Triglyceride
Bệnh nhân nhịn đói trước đó 9-12giờ
15
Phân loại Lipid và Lipoprotein theo ATP III
1/ LDL-C (mg/dl)
- < 100 (2.6 mmol/L)
tối ưu
- 100-129 (2.6- 3.35 )
gần tối ưu,trên tối ưu
- 130-159 (3.35-3.97)
cao gần mức giới hạn
- 160-189 (4.00-4.72)
cao
- > 190 (>4.72)
rất cao
2/ HDL-C (mg/dl)
- < 40
(1 mmol/L)
thấp
- > 60
(>1.5
)
cao
3/ TC hay cholesterol toàn phần (mg/dl)
- < 200 (5 mmol/L)
mức ưa thích
- 200-239 (5-6.0 )
cao đến mức giới hạn
- ≥ 240 ( >6
)
cao
4/ TG hay Triglyceride (mg/dl)
- < 150 (1.7 mmol/L)
bình thường
- 150-199 (1.7- 2.25 )
cao đến mức giới hạn
- 200-499 (2.26- 5.63)
cao
- ≥ 500 ( 5.65 )
rất cao
16
BẢNG HƯỚNG DẪN ATP III
Bước 2
Xác định bn đã có bệnh tim mạch vành (CHD) hay
chưa.
Có các yếu tố nguy cơ tương đương với bệnh tim
mạch vành hay không:
Đái tháo đường.
Bệnh xơ vữa đm ngoại biên.
phình đm chủ bụng.
bệnh đm cảnh có triệu chứng.
17
BẢNG HƯỚNG DẪN ATP III
Bước 3
Yếu tố nguy cơ chính dương tính
(ngoại trừ LDL-C) làm thay đổi LDL mục tiêu
1- hút thuốc lá
2- cao huyết áp (≥ 140/90 mmHg hay đang dùng thuốc
hạ áp)
3- HDL-C thấp (<40 mg/dL)
4- Bệnh sử gia đình có người bị bệnh động mạch vành
sớm (nam<55 tuổi, nữ < 65 tuổi)
5-Tuổi ( nam ≥ 45, nữ ≥ 55 tuổi)
18
BẢNG HƯỚNG DẪN ATP III
Bước 3
Yếu tố nguy cơ âm tính chính
(trừ LDL-C) làm thay đổi LDL
mục tiêu
-HDL-C cao (>60 mg/dl)
(nếu có thì giảm 1 yếu tố nguy cơ)
19
BẢNG HƯỚNG DẪN ATP III
Bước 4
Đếm số YTNC tim mạch, nếu ≥ 2 thì →
Đánh giá yếu tố nguy cơ bệnh đm vành (CHD) 10
năm tới: bảng điểm Framingham
Có 3 mức:
●>20%
●10- 20%
●<10%
20
Bảng điểm FRAMINGHAM
phái
tính
Tuổi
cholesterol
tồn phần
hút
thuốc
HDL-C
huyết áp tâm thu
21
BẢNG HƯỚNG DẪN ATP III
Bước 5
Phân loại YTNC đã xác định để:
●thiết lập mục tiêu điều trị cho LDL-C
●xác định sự cần thiết sd pp thay đổi lối sống.
●xác định mức phân độ cần thiết sd thuốc
22
Quyết định điều trị dựa trên LDL-C
và non-HDL-C:
Phân loại yếu tố
nguy cơ
BN khơng có bệnh
động mạch vành
* 0-1 yếu tố nguy cơ
* ≥ 2 yếu tố nguy cơ
(YTNC ≤ 20%)
BN có bệnh
động mạch vành
(YTNC 10 năm
Mức LDL-C
bắt đầu
điều trị
bằng tiết
thực
mức nonHDL-C
bắt đầu điều
trị bằng
thuốc
mục tiêu
LDL-C
mục tiêu
non-HDL-C
≥ 160 mg/dl
≥ 130 mg/dl
≥ 190 mg/dl
≥ 160 mg/dl
<160 mg/dl
<130 mg/dl
< 190 mg/dl
< 160 mg/dl
> 100 mg/dl
≥ 130 mg/dl
≤ 100 mg/dl
≤ 130 mg/dl
>20%)
23
BẢNG HƯỚNG DẪN ATP III
Bước 6
Bắt đầu điều trị bằng cách thay đổi lối sống
nếu LDL-C trên mức mục tiêu
giảm cân
tăng vận động thể dục
thay đổi thức ăn uống
ăn đậu nành và dầu đậu nành
dùng chất xơ nhầy (10-25g/ngày)
Thực đơn giảm chất béo
24
Thành phần dinh dưỡng trong
chế độ ăn
Chất dinh dưỡng
Lượng khuyên dùng
Chất béo bão hịa
Chất béo nhiều dấu nối đơi
Chất béo khơng bão hịa đơn
Tổng cộng chất béo
Carbohydrate (bột)
Chất xơ
Protein (đạm)
Cholesterol
<7% tổng số calo
Chưa đến 10% tổng số calo
Chưa đến 20% tổng số calo
25-35% tổng số calo
50-60% tổng số calo
20-30 gam mỗi ngày
khoảng 15% tổng số calo
< 200 mg /ngày
25