Tải bản đầy đủ (.pdf) (278 trang)

Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán hướng tới ứng dụng ERP tại các VNPT tỉnh, thành phố thuộc tập đoàn bưu chính viễn thông việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.69 MB, 278 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


NGUYỄN THỊ KIM ANH

HỒN THIỆN HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TOÁN HƢỚNG TỚI
ỨNG DỤNG ERP TẠI CÁC VNPT TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC
TẬP ĐỒN BƢU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


NGUYỄN THỊ KIM ANH

HỒN THIỆN HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TOÁN HƢỚNG TỚI
ỨNG DỤNG ERP TẠI CÁC VNPT TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC
TẬP ĐỒN BƢU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM
Chun ngành: Kế toán
Mã số: 9.34.03.01


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Thu Hoài
2. PGS.TS Nguyễn Thị Đông

HÀ NỘI - 2021


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản Luận án là cơng trình nghiên cứu
của riêng tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Thị Kim Anh


ii
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các nhà khoa học, các
thầy cô tham gia giảng dạy các học phần trong chƣơng trình đào tạo NCS của Học
viện tài chính. Chính thầy cô đã cung cấp các kiến thức nền tảng, chia sẻ, góp ý và tận
tình giúp đỡ cho tác giả.
Tác giả xin gửi lời tri ân sâu sắc đến hai nhà khoa học hƣớng dẫn PGS.TS
Nguyễn Thị Đông và TS. Nguyễn Thu Hồi đã ln quan tâm, khuyến khích, động
viên giúp tác giả tập trung vào đúng hƣớng để hoàn thành luận án.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo, các cô, chú, anh, chị tại

các VNPT tỉnh, thành phố thuộc Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam, các
chun gia đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả khi tham gia phỏng vấn và phản hồi các thông
tin trong phiếu khảo sát giúp tác giả hồn thành luận án.
Cuối cùng, tác giả xin gửi tình cảm thân thƣơng đến gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã luôn giành sự quan tâm, sự trợ giúp trên mọi phƣơng diện để tơi n tâm
học tập và hồn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả

Nguyễn Thị Kim Anh


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ..................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc ........................................ 3
3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .............................................................. 20
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 21
5. Quy trình và phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 22
6. Những đóng góp mới và đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................. 32
7. Kết cấu của luận án .................................................................................................... 32
Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ

TỐN TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG ERP TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH DỊCH VỤ .......................................................................................... 33
1.1. Tổng quan về hệ thống ERP và hệ thống thơng tin kế tốn ................................... 33
1.1.1. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) ........................................ 33
1.1.2. Hệ thống thơng tin kế tốn .................................................................................. 41
1.1.3. Đặc điểm của hệ thống thơng tin kế tốn tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ trong điều kiện ứng dụng ERP.................................................................................. 48
1.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống thơng tin kế tốn trong điều kiện ứng dụng hệ
thống ERP ...................................................................................................................... 52
1.2.1. Con người ............................................................................................................ 53
1.2.2. Quy trình và hướng dẫn....................................................................................... 56
1.2.3. Dữ liệu kế toán .................................................................................................... 63
1.2.4. Phần mềm ............................................................................................................ 65
1.2.5. Phần cứng và hệ thống mạng .............................................................................. 67
1.2.6. Kiểm soát nội bộ hệ thống thơng tin kế tốn ....................................................... 69
1.3. Nhu cầu cung cấp thông tin và các nhân tố ảnh hƣởng đến hệ thống thơng tin kế
tốn trong điều kiện ứng dụng hệ thống ERP................................................................ 71
1.3.1. Nhu cầu cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng ..................................... 71
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống thông tin kế toán trong điều kiện ứng dụng
hệ thống ERP ................................................................................................................. 74


iv
1.4. Tình hình triển khai, ứng dụng ERP trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với
các doanh nghiệp dịch vụ tại Việt Nam......................................................................... 86
1.4.1. Về lý do triển khai hệ thống ERP .......................................................................... 86
1.4.2. Về các nhà cung ứng ERP ................................................................................... 87
1.4.3. Về loại phần mềm ERP ........................................................................................ 88
1.4.4. Về mức độ tùy chỉnh hệ thống ERP ..................................................................... 89
1.4.5. Về chi phí triển khai dự án .................................................................................. 90

1.4.6. Về thời gian thực hiện dự án ............................................................................... 91
1.4.7. Về lợi ích nhận được khi triển khai hệ thống ERP .............................................. 92
1.4.8. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam ........................................ 93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 95
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN VÀ NHỮNG
TIỀN ĐỀ HƢỚNG TỚI ỨNG DỤNG ERP TẠI CÁC VNPT TỈNH, THÀNH
PHỐ THUỘC TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM ................ 96
2.1. Khái quát về các VNPT tỉnh, thành phố thuộc Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng
Việt Nam........................................................................................................................ 96
2.1.1. Lịch sử hình thành và các mốc phát triển ........................................................... 96
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại các VNPT tỉnh, thành phố thuộc
Tập đoàn VNPT ảnh hưởng đến hệ thống thơng tin kế tốn ......................................... 98
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ảnh hưởng đến hệ thống thơng tin kế tốn . 104
2.1.4. Chế độ, chính sách kế toán tại các VNPT tỉnh, thành phố ................................ 107
2.2. Thực trạng hệ thống thơng tin kế tốn tại các VNPT tỉnh, thành phố thuộc Tập
đồn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam ........................................................................ 108
2.2.1. Thực trạng về con người ................................................................................... 108
2.2.2. Thực trạng quy trình và hướng dẫn................................................................... 112
2.2.3. Thực trạng dữ liệu kế toán ................................................................................ 126
2.2.4. Thực trạng phần mềm ........................................................................................ 128
2.2.5. Thực trạng phần cứng và hệ thống mạng .......................................................... 132
2.2.6. Thực trạng kiểm soát nội bộ .............................................................................. 134
2.3. Thực trạng nhu cầu cung cấp thông kế toán và các nhân tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng hệ thống thơng tin kế tốn hƣớng tới ứng dụng ERP tại các VNPT ................. 137
2.3.1. Thực trạng nhu cầu thông tin kế toán tại các VNPT tỉnh, thành phố ............... 137
2.3.2. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống thơng tin kế tốn tại các VNPT
tỉnh, thành phố ............................................................................................................. 139
2.4. Đánh giá thực trạng hệ thống thông tin kế toán và các tiền đề ứng dụng ERP tại
các VNPT tỉnh, thành phố thuộc Tập đoàn VNPT. ..................................................... 146
2.4.1. Những điểm mạnh – tiền đề ứng dụng hệ thống ERP ....................................... 146



v
2.4.2. Những điểm yếu của hệ thống thông tin kế toán theo hướng ứng dụng ERP ... 149
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 156
Chƣơng 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN
HƢỚNG TỚI ỨNG DỤNG ERP TẠI CÁC VNPT TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC
TẬP ĐỒN BƢU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM ........................................ 157
3.1. Định hƣớng phát triển các VNPT tỉnh, thành phố giai đoạn 2020 – 2030 và yêu cầu
hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn hƣớng tới ứng dụng ERP ...................................... 157
3.1.1. Quan điểm phát triển theo tầm nhìn đến năm 2030 .......................................... 157
3.1.2. Định hướng phát triển ....................................................................................... 158
3.1.3. Mục tiêu phát triển ............................................................................................ 161
3.1.4. Yêu cầu hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn để hướng tới ứng dụng ERP ... 162
3. 2. Một số giải pháp hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn hướng tới ứng dụng ERP 164
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện về con người ................................................................... 165
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình và hướng dẫn .................................................. 171
3.2.3. Giải pháp hồn thiện dữ liệu kế tốn ................................................................ 181
3.2.4. Giải pháp hồn thiện phần mềm ....................................................................... 182
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện phần cứng và hệ thống mạng ......................................... 189
3.2.6. Kiểm soát nội bộ hệ thống thơng tin kế tốn ..................................................... 194
3.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp.................................................................... 197
3.3.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước .................................................................... 197
3.3.2. Đối với Tập đoàn VNPT và các VNPT tỉnh, thành phố thuộc Tập đồn VNPT 198
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 203
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ........................ 204
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 205
Phụ lục 1 ...................................................................................................................... 217



vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Chữ viết tắt

BCTC
BCQT
BHXH
BHYT
CMCN
CNTT
CSDL
DN
DNNVV
DNVT
DVVT
HTTT
HTTTKT
KTTC
KTQT
HC-TH
NVLTT
NCTT
SXKD
VNPT
ERP
MRP
TK
TSCĐ
TTVT

Viết đầy đủ
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm y tế
Cách mạng công nghiệp
Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp viễn thông
Dịch vụ viễn thơng
Hệ thống thơng tin
Hệ thống thơng tin kế tốn
Kế tốn tài chính
Kế tốn quản trị
Hành chính tổng hợp
Ngun vật liệu
Nhân cơng trực tiếp
Sản xuất kinh doanh
Bƣu chính viễn thơng Việt Nam
Hệ thống hoạch định nguồn lực
doanh nghiệp
Hệ thống hoạch định nhu cầu
nguyên vật liệu
Tài khoản
Tài sản cố định
Trung tâm viễn thông

Ghi chú


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.
Bảng 2.

Tổng hợp các quan điểm về yếu tố cấu thành HTTTKT .............................8
Các nghiên cứu về tiêu chí đo lƣờng chất lƣợng HTTTKT .......................12

Bảng 3.

Tổng hợp các nghiên cứu về nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hệ

Bảng 4.

thống thơng tin kế tốn .............................................................................16
Đối tƣợng tham gia phỏng vấn chuyên gia và chuyên sâu .........................25

Bảng 5.
Bảng 6.

Danh mục DN khảo sát của nghiên cứu .....................................................28
Quy mô và cơ cấu điều tra phân cấp theo đơn vị .......................................28

Bảng 1.1. Một số định nghĩa về hệ thống ERP ...........................................................33
Bảng 1.2. Một số định nghĩa về HTTT kế toán ..........................................................45
Bảng 1.3.
Bảng 1.4.
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.

Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 3.1.

Các yếu tố cấu thành của hệ thống thông tin .............................................53
Tổng kết các mối quan hệ đƣợc các lý thuyết nền hỗ trợ ..........................80
Kết quả khảo sát yếu tố “Con ngƣời” trong HTTT kế tốn .....................111
Kết quả khảo sát yếu tố “Quy trình và hƣớng dẫn” trong HTTT kế toán ....115
Sổ cái ........................................................................................................123
Danh mục một số phần mềm tại VNPT tỉnh Thái Nguyên ......................129
Kết quả khảo sát yếu tố “Phần mềm” trong HTTT kế toán .....................131
Kết quả khảo sát danh mục máy chủ tại VNPT Thái Nguyên .................132
Kết quả khảo sát yếu tố “Phần cứng và hệ thống mạng” trong HTTT
kế toán ......................................................................................................133
Kết quả khảo sát yếu tố “Kiểm soát nội bộ HTTT kế toán” trong
HTTT kế toán ...........................................................................................135
Kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha cho các nhân tố ảnh hƣởng chất
lƣợng HTTT kế toán hƣớng tới ứng dụng ERP .......................................140
Đánh giá KMO và Bartlett .......................................................................140
Kết quả EFA .............................................................................................142
Kết quả phân tích tƣơng quan ..................................................................143
Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................144
Các tiêu chí hệ thống phần mềm ERP ......................................................183



viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Hình:
Hình 1.1.
Hình 1.2.
Hình 1.3.
Hình 1.4.
Hình 1.5.
Hình 3.1.
Hình 3.2.

Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống ERP ...................................35
Cấu trúc và các modul của hệ thống ERP ..................................................36
Kiến trúc Client - Server ba tầng ................................................................ 69
Phần mở rộng mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM)................................ 75
Mơ hình nâng cấp của HTTT thành công (DeLone & McLean, 2016) .....76
Các bƣớc triển khai hệ thống ERP ...........................................................187
Quy trình HTTTKT tích hợp trong hệ thống ERP ...................................188

Biểu đồ:
Biểu đồ 1.1.
Biểu đồ 1.2.
Biểu đồ 1.3.
Biểu đồ 1.4.

Lý do triển khai ERP năm 2018 ..............................................................86
Lý do triển khai ERP năm 2017 ..............................................................87
Danh sách các nhà cung ứng ERP thƣờng xuyên đƣợc chọn ..................87
Mức độ hài lòng đối với các nhà cung cấp ERP của năm 2018 so với

năm 2017 .................................................................................................88
Biểu đồ 1.5. Loại phần mềm ERP đƣợc chọn triển khai trong năm 2018 so với 2017 ...... 88
Biểu đồ 1.6. Mức độ tùy chỉnh hệ thống ......................................................................90
Biểu đồ 1.7. Chi phí hồn thành dự án .........................................................................90
Biểu đồ 1.8. Thái độ về chi phí dự án ..........................................................................91
Biểu đồ 1.9. Các nguyên nhân dẫn đến chi phí vƣợt quá ngân sách dự kiến ...............91
Biểu đồ 1.10. Thời gian thực hiện dự án .......................................................................92
Biểu đồ 1.11. Những lý do dẫn đến thời gian thực hiện dự án ERP bị kéo dài ............92
Biểu đồ 1.12. Các loại lợi ích đạt đƣợc khi triển khai ERP ..........................................93
Biểu đồ 2.1. Phân loại theo trình độ ...........................................................................110
Biểu đồ 2.2. Phân loại theo độ tuổi ............................................................................110
Biểu đồ 2.3. Phân loại theo giới tính. .........................................................................110
Sơ đồ:
Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu luận án ..........................................................................22
Sơ đồ 1.1. Các yếu tố cấu thành một hệ thống thông tin ...............................................43
Sơ đồ 1.2. Mơ hình bộ máy kế tốn khi ứng dụng ERP ................................................56
Sơ đồ 1.3. Quy trình và hƣớng dẫn trong HTTTKT .....................................................57
Sơ đồ 1.4. Kiến trúc tổng quát một mạng Internet ........................................................68
Sơ đồ 1.5. Đối tƣợng sử dụng thơng tin kế tốn............................................................72
Sơ đồ 1.6. Mơ hình các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợngHTTTKT ..........................85
Sơ đồ 2.1. Quy trình cung cấp dịch vụ viễn thơng ......................................................100
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức hệ thống phần cứng .............................................................192


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh cuộc CMCN 4.0 đang diễn ra rất nhanh và sự chuyển dịch sang
nền kinh tế số trở thành một trong những đặc trƣng cơ bản của thời đại, tạo cơ hội cho
các nƣớc chấp nhận đổi mới, không phụ thuộc vào trình độ phát triển. Nền kinh tế Việt

Nam đã có nhiều thay đổi mạnh mẽ, khiến cho các DN đứng trƣớc những cơ hội và
thách thức lớn trong hoạt động kinh doanh. Nhiều mơ hình kinh doanh mới dựa trên
nền CNTT phát triển, hình thành một số tập đồn kinh tế tiên phong trong đầu tƣ và
ứng dụng khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ số có thƣơng hiệu và năng lực
cạnh tranh trong nƣớc, khu vực và trên thế giới. Các DN cần phải nắm bắt chính xác
và kịp thời các nhu cầu của khách hàng và xã hội để tránh bị thụt lùi, lạc hậu.
Hệ thống thơng tin kế tốn là bộ phận cấu thành không thể thiếu của hệ thống
thông tin quản lý, thực hiện chức năng thu thập, xử lý và cung cấp thơng tin kinh tế, tài
chính phục vụ cho việc ra quyết định của các chủ thể có nhu cầu thơng tin. Tổ chức hệ
thống thơng tin kế tốn trong doanh nghiệp một cách khoa học, hợp lý góp phần cung
cấp thơng tin chính xác, kịp thời, tin cậy. Do vậy, hệ thống thơng tin kế tốn là cơng cụ
quan trọng mà bản thân các DN Việt Nam trong đó có các DN viễn thơng đặc biệt
quan tâm. Hệ thống cũng góp phần tích cực giúp tăng trƣởng, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, làm thay đổi phƣơng thức quản lý, học tập và làm việc của con ngƣời cũng nhƣ
phƣơng thức kinh doanh của DN, giúp DN khai thác tối đa năng lực SXKD.
Theo số liệu Sách trắng CNTT năm 2019, trong top 20 DN CNTT dẫn đầu, Tập
đoàn Bƣu chính viễn thơng Việt Nam (VNPT) hiện đang đứng thứ 2 về nộp ngân sách
nhà nƣớc, sau Tập đoàn Viễn thông - Công nghiệp (Viettel); đứng thứ 4 về số lƣợng
lao động cũng nhƣ về tổng doanh thu. Thị trƣờng viễn thơng Việt Nam tiếp tục có dấu
hiệu bão hịa khi doanh thu vẫn tập trung ở các dịch vụ viễn thông truyền thống là
thoại và tin nhắn SMS với sự cạnh tranh khốc liệt từ các dịch vụ trên nền tảng Internet
và ranh giới giữa dịch vụ viễn thông truyền thống và dịch vụ CNTT đang có sự chuyển
dịch hợp nhất trên cùng một nền tảng. Tổng doanh thu lĩnh vực viễn thông năm 2018
đạt hơn 5,6 tỷ USD.
Tập đoàn VNPT là DN do nhà nƣớc sở hữu 100% vốn điều lệ, hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực viễn thơng - CNTT. Sản phẩm dịch vụ mang tính đặc thù đi - đến
- qua nên việc ghi nhận doanh thu một nơi nhƣng chi phí phát sinh nhiều nơi. Đối
tƣợng khách hàng vừa có cá nhân, vừa có tổ chức. Hình thức thanh tốn rất đa dạng,
vừa trả trƣớc, trả sau, tiền mặt hoặc chuyển khoản. Để quản lý hoạt động SXKD, DN
đang sử dụng các phần mềm riêng lẻ nhƣ phần mềm kế toán, phần mềm quản lý văn



2
bản, phần mềm tính lƣơng, phần mềm quản lý nhân sự…. Các phần mềm này chƣa
đƣợc tích hợp với nhau mà phục vụ riêng cho từng bộ phận trong DN. Để cung cấp
thông tin cho nhu cầu quản lý của từng bộ phận, một thơng tin có thể đƣợc nhập đi
nhập lại nhiều lần tại các bộ phận khác nhau. Cơng việc này vừa làm mất thời gian, dễ
sai sót, và làm giảm năng suất làm việc của nhân viên.
Hệ thống ERP (viết tắt của Enterprise Resource Planning - hoạch định nguồn
lực doah nghiệp) là một hệ thống phần mềm thống nhất, đa năng, quán xuyến mọi lĩnh
vực hoạt động từ kế hoạch hóa, thống kê, kế tốn, kiểm tốn, phân tích, và điều hành,
quản lý. Hệ thống ERP giúp theo dõi và quản lý thơng suốt, tăng tính năng động, đảm
bảo cho DN phản ứng kịp thời trƣớc những thay đổi liên tục của mơi trƣờng bên ngồi.
Ngồi ra, một ƣu điểm nổi bật của ERP là một hệ thống phần mềm ln ln có thể
mở rộng và phát triển theo thời gian cũng nhƣ theo từng loại hình DN mà không làm
ảnh hƣởng đến cấu trúc của chƣơng trình. Với những tính năng ƣu việt đó, ERP đã
đƣợc công nhận là một trong những phần mềm kinh doanh quan trọng nhất trong thời
đại mới (Davenport, 1998) [69]. Trong các báo cáo cơng nghiệp cho thấy có đến
30.000 cơng ty trên toàn thế giới đã triển khai hệ thống ERP (Mabert và cộng sự,
2001), và việc triển khai thành công ERP đã giúp cho các công ty tiết kiệm chi phí,
tăng cƣờng khả năng cạnh tranh, đem lại cho DN nhiều lợi ích lâu dài trong kinh
doanh cũng nhƣ tiêu chuẩn hóa quy trình kinh doanh trong tồn DN[101]. Do đó, triển
khai ERP đƣợc xem nhƣ là một quá trình tái cấu trúc quy trình kinh doanh và dự án
chuyển đổi mơ hình tổ chức (Botta-Genoulaz & Millet, 2006)[59]. Theo trích dẫn của
Kalling (2003), đã có đến 180 tỷ USD đƣợc đầu tƣ cho việc triển khai ERP trên tồn
cầu vào năm 2010[97]. Chi phí liên quan đến việc triển khai một hệ thống ERP rất cao.
Tổng chi phí để triển khai một hệ thống ERP cho một công ty vừa khoảng 10-50 triệu
USD (Mabert và cộng sự, 2000)[100] và 300-500 triệu USD cho các tập đoàn quốc tế
lớn (Kumar & Van Hillegersberg, 2000)[98].
Hệ thống ERP đƣợc đánh giá là một hệ thống thông tin lớn nhất, phức tạp nhất và

đòi hỏi khắt khe nhất (Severin V. Grabski và các cộng sự, 2011)[83]. Đây cũng là một
phần mềm tích hợp nhiều chức năng chung của một DN vào trong một hệ thống duy
nhất thay vì phải sử dụng nhiều phần mềm song song, độc lập. Giải pháp ERP sẽ giúp
cho các DN có một hệ thống quản lý với quy trình hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế,
nâng cao khả năng quản lý điều hành cho lãnh đạo cũng nhƣ tác nghiệp của các nhân
viên thuộc các bộ phận trong mỗi DN.
Nhƣ vậy, hiện nay tại các VNPT tỉnh, thành phố thuộc Tập đồn Bƣu chính viễn
thơng Việt Nam chƣa triển khai ứng dụng hệ thống phần mềm hoạch định nguồn lực


3
doanh nghiệp ERP, trong đó có bộ phận hệ thống thơng tin kế tốn vào cơng tác quản
lý chung nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Hồn thiện hệ
thống thơng tin kế tốn hƣớng tới ứng dụng ERP tại các VNPT tỉnh, thành phố
thuộc Tập đồn Bƣu chính viễn thơng Việt Nam”.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc
2.1. Các cơng trình nghiên cứu về hệ thống thơng tin kế toán
Theo kết quả nghiên cứu của Hiệp hội kế toán Mỹ (1966) đã đƣa ra khái niệm
HTTTKT là một bộ phận của HTTT quản lý trong DN. HTTTKT cần bao gồm cả
KTQT và KTTC để cung cấp một cách đầy đủ phục vụ đối tƣợng quan tâm. Hiện nay,
cùng với sự hỗ trợ của các phƣơng tiện kỹ thuật hiện đại đã làm mờ ranh giới giữa hai
lĩnh vực. Hay nói cách khác, HTTT kế tốn là sự giao thoa cả KTTC và KTQT thông
qua CNTT. Do vậy, tác giả chủ yếu nghiên cứu HTTTKT theo 2 hƣớng là tiếp cận
theo quy trình và theo các yếu tố cấu thành của HTTTKT.
Hướng nghiên cứu thứ nhất, tiếp cận theo quy trình
Poston&Grabski (2000) đã hệ thống hóa tồn diện và phân tích các nghiên cứu
về HTTTKT từ năm 1982 - 1998 về mặt lý thuyết cơ bản và phƣơng pháp sử dụng
trong nghiên cứu, đồng thời đƣa ra dự báo xu hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai. Các
nghiên cứu ở thời điểm đó đã bƣớc sang giai đoạn cân bằng nhƣng nhờ có khoa học

máy tính ngày càng phát triển và thống trị thì các lý thuyết mới đề xuất lại có hƣớng
dựa trên các khoa học khác nhƣ tâm lý, quản trị học. Phƣơng pháp sử dụng thì chủ yếu
vẫn là khảo sát các yếu tố liên quan nhƣng đã mở rộng cơ sở thiết kế nghiên cứu. Các
tác giả này cũng dự báo các nghiên cứu về HTTTKT trong tƣơng lai sẽ theo hƣớng
chú trọng đến tiêu chuẩn, định mức trong công việc, kết hợp với lý thuyết tổ chức và
khoa học máy tính [112].
Nghiên cứu của nhóm Fergusona và cộng sự (2011) về tổng hợp các nghiên cứu
liên quan đến HTTTKT trong khoảng 1999-2010 cho thấy hƣớng nghiên cứu về xây
dựng mơ hình nhân tố ảnh hƣởng đến HTTTKT là một trong các nghiên cứu rất phổ
biến. Thơng qua mơ hình các nhân tố ảnh hƣởng đến HTTTKT cũng nhƣ chất lƣợng
thơng tin kế tốn đƣợc cung cấp, các DN sẽ nhận thức đƣợc ảnh hƣởng và mức độ tác
động của các nhân tố đến hoạt động của HTTTKT, từ đó đƣa ra khuyến nghị các giải
pháp nhằm hoàn thiện HTTT quan trọng này một cách hiệu quả [75].
Trong nghiên cứu James Hall (2015), mô tả HTTTKT gồm 3 hệ thống con: xử lý
giao dịch, BCTC và BCQT. Hệ thống xử lý giao dịch là thành phần quan trọng nhất
trong HTTTKT, sẽ ghi nhận các sự kiện, hoạt động liên quan đến tài chính kinh tế


4
hàng ngày phát sinh từ 3 chu trình kinh doanh: doanh thu, chi phí, chuyển đổi vào tài
khoản kế tốn, sổ kế tốn tổng hợp hoặc chi tiết. Sau đó hệ thống sẽ tự động tạo ra báo
cáo cần thiết cho nhà quản lý nhƣ BCTC, báo cáo doanh thu, báo cáo thuế thu nhập
DN và nhiều loại báo cáo khác. Hệ thống BCTC là hệ thống cung cấp thông tin tài
chính chỉ cho nội bộ DN nhằm mục đích lập kế hoạch và kiểm sốt các hoạt động tài
chính kế tốn tại DN [96]. Tuy nhiên, cơng trình của James Hall (2015) mới chỉ tập
trung ở mức tổ chức HTTTKT theo các chu trình kinh doanh mà chƣa có nghiên cứu
về các loại thông tin KTQT cụ thể để cung cấp kịp thời cho nhà quản lý. Nguyễn Thế
Hƣng (2008) xác định HTTTKT bao gồm: hệ thống thu thập thông tin đầu vào, hệ
thống xử lý thông tin và hệ thống cung cấp thông tin [14]. Các nghiên cứu của các tác
giả Hồ Mỹ Hạnh (2014) “Tổ chức hệ thống thơng tin KTQT chi phí trong các DN

may Việt Nam” [21], “Tổ chức HTTT kế tốn phục vụ cơng tác quản lý trong các Tập
đoàn kinh tế ở Việt Nam” của tác giả Hoàng Văn Ninh (2010) [20]; Nguyễn Thu Thủy
(2017) [49], Nguyễn Thành Hƣng (2017) [15] và Phạm Thị Hồng Hạnh (2018) cũng là
một trong các nghiên cứu theo hƣớng tổ chức HTTT theo quy trình.
Luận án: “Hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn quản trị tại các DN chè trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên” của tác giả Trần Thị Nhung (2016). Một số giải pháp đề xuất
nhƣ: Hoàn thiện phân hệ thu thập dữ liệu: Nội dung dữ liệu cần thu thập; phƣơng pháp
thu thập dữ liệu; Hoàn thiện phân hệ xử lý dữ liệu: Phân hệ xử lý dữ liệu đƣợc phân
tích hồn thiện theo từng chức năng của KTQT; Hoàn thiện hệ thống báo cáo; Hoàn
thiện phân hệ lƣu trữ dữ liệu trong HTTT KTQT [32].
Tác giả Hoàng Thị Huyền (2018) với đề tài “Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
quản trị nhằm tăng cƣờng quản trị chi phí xây lắp trong các DN thuộc Tổng Công ty
Sông Đà”. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng, để đề xuất hệ
thống giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức HTTT KTQT nhằm tăng cƣờng quản trị chi
phí xây lắp trong các DN thuộc Tổng công ty Sông Đà, cụ thể gồm 5 nhóm giải pháp
sau: (1) Hồn thiện tổ chức hệ thống thu nhận thơng tin kế tốn quản trị; (2) Hồn
thiện tổ chức hệ thống xử lý thơng tin kế tốn quản trị; (3) Hồn thiện tổ chức hệ
thống phân tích thơng tin kế tốn quản trị;(4) Hồn thiện tổ chức hệ thống cung cấp
thông tin KTQT; (5) Hồn thiện tổ chức hệ thống kiểm sốt, lƣu trữ và bảo mật thơng
tin kế tốn quản trị [24].
Tác giả Trần Thị Quỳnh Giang (2018) “Hồn thiện HTTT kế tốn trong các DN
sản xuất thép thuộc Tổng công ty thép Việt Nam”. Luận án đã nghiên cứu sâu về nội
dung HTTTKT theo hƣớng quy trình xử lý thơng tin của hệ thống bao gồm: thu nhận
thơng tin kế tốn, xử lý thơng tin kế tốn, cung cấp thơng tin kế tốn, kiểm sốt thơng
tin kế tốn. Bằng các phƣơng pháp nghiên cứu định tính, điều tra, khảo sát, luận án


5
đã nghiên cứu và đánh giá thực trạng HTTTKT trong các DNSX thép. Từ đó, chỉ ra
những ƣu điểm, những hạn chế và nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế trong

HTTTKT tại các DN này để đề ra giải pháp và khuyến nghị [17].
HTTTKT là một HTTT đƣợc thiết kế để có thể thực hiện chức năng của kế tốn.
HTTTKT tạo các quy trình dữ liệu và các giao dịch nhằm cung cấp cho ngƣời sử dụng
các thông tin mà họ cần nhằm lập kế hoạch, kiểm soát và thực hiện cơng việc của họ.
HTTTKT có thể là một hệ thống thủ cơng hoặc có thể là một hệ thống máy hóa với
việc sử dụng máy tính. Bất kể là dạng gì HTTTKT đƣợc thiết kế để thu thập đầu vào,
quy trình, lƣu trữ và lập báo cáo dữ liệu và thông tin.
Như vậy, với cách tiếp cận theo quy trình, các tác giả đã hệ thống hóa lý luận về
HTTTKT, từ đó đi sâu phân tích theo hướng tìm hiểu về HTTT KT quản trị phục vụ
nhu cầu cho nhà quản lý và trong nhiều lĩnh vực khác nhau như xây lắp, sản xuất thép,
chế biến chè, dịch vụ viễn thông hay dệt may và trong các quy mô DN khác nhau.
Hướng nghiên cứu thứ hai, tiếp cận theo các yếu tố cấu thành HTTTKT
Những cơng trình nghiên cứu về HTTTKT đƣợc công bố chủ yếu tập trung trong
các tạp chí hàng đầu về kế tốn và HTTT. HTTTKT đƣợc biết đến rộng rãi nhƣ là sự
giao thoa của hai lĩnh vực HTTT và kế toán (Nasser, 2012)[107]. Nghiên cứu của
Bagranoff và cộng sự (2010),Gelinas và cộng sự (2014), Romney và Steinbart (2015),
đã tiếp cận xem HTTTKT là hệ thống con của HTTT quản lý, trong đó hoạt động xử
lý nghiệp vụ phục vụ cho mục đích kế toán tại DN.
Nghiên cứu của Bagranoff và cộng sự (2010) đã phân tích chi tiết và đầy đủ khái
niệm, các giai đoạn phân tích, thiết kế, cài đặt và triển khai hệ thống trong nghiên cứu
chuyên sâu về xử lý giao dịch và kiểm soát trong HTTTKT [56]. Nghiên cứu của
Gelinas và cộng sự (2014) về HTTTKT phân tích những rủi ro DN, rủi ro giữa các quy
trình kinh doanh và HTTT qua 6 nhân tố: HTTT, quy trình thủ tục kế tốn, quy trình
kinh doanh, quản lý thơng tin, quản lý rủi ro, hệ thống báo cáo. Nghiên cứu cũng đề
cập đến các hoạt động kiểm soát nội bộ, chu trình kế tốn, quản trị chiến lƣợc, quản trị
kinh doanh và việc đảm bảo an toàn an ninh mạng [80].
Romney và Steinbart (2015) mô tả HTTTKT gồm tập hợp: ngƣời sử dụng, quy
trình và thủ tục xử lý thơng tin, phần cứng, phần mềm và dữ liệu, kiểm soát nội bộ và
bảo đảm an ninh và tồn vẹn thơng tin. HTTTKT có chức năng thu thập, xử lý, lƣu trữ
và cung cấp thông tin đầu ra theo yêu cầu ngƣời sử dụng. Tuy vậy, cơng trình này chƣa

đề cập đến cách thức làm thế nào để hệ thống cung cấp thông tin cần thiết cho những đối
tƣợng khác nhau có nhu cầu sử dụng thơng tin khác nhau [116].


6
Tác giả Vũ Bá Anh (2015) với đề tài: “Tổ chức hồn thiện hệ thống thơng tin kế
tốn trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong điều kiện ứng dụng công nghệ
thông tin”. Tác giả đã nghiên cứu tổ chức HTTTKT trong DN SXKD trong điều kiện
ứng dụng CNTT trên giác độ hệ thống, đề xuất một hệ thống giải pháp hoàn thiện 5
thành phần của HTTTKT, bao gồm: Con ngƣời, dữ liệu kế toán, thủ tục kế toán, phần
cứng và phần mềm kế toán. Nhƣ vậy, luận án mới chỉ đề xuất các giải pháp ứng dụng
CNTT cho loại hình DN SXKD nói chung mà chƣa chia nhóm DN ứng dụng, bởi trên
thực tế nền kinh tế thị trƣờng hiện nay cịn rất nhiều các loại hình DN nhƣ du lịch,
khách sạn, viễn thông... Hơn nữa, các giải pháp chủ yếu tập trung hoàn thiện tổ chức
HTTTKT, trong khi những giải pháp tập trung xây dựng 5 nguồn lực cấu thành
HTTTKT khá mờ nhạt [2].
Luận án “Hệ thống thông tin kế toán quỹ BHYT tại BHXH Việt Nam” của tác
giả Nguyễn Thị Thanh Nga (2017) nghiên cứu các yếu tố cấu thành HTTTKT trong
lĩnh vực kế tốn cơng, tại các đơn vị sự nghiệp công lập quỹ đặc thù - cơ quan quản lý
quỹ BHYT. HTTTKT tại BHXH VN cần có sự kết nối với HTTTKT tại các cơ sở
khám chữa bệnh và phải cung cấp đủ thông tin cho đối tƣợng hƣởng BHYT. Các kết
quả nghiên cứu đã chỉ ra một số bất cập trong HTTTKT quỹ BHYT tại BHXHVN khi
chƣa có sự kết nối thơng tin với các cơ sở khám chữa bệnh, đối tƣợng hƣởng BHYT và
chƣa phù hợp khi chính sách "BHYT tồn dân" đƣợc thực hiện trong phạm vi cả nƣớc
dẫn đến việc quản lý quỹ BHYT còn hạn chế [29].
Tác giả Đặng Lan Anh (2019) với đề tài “Hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn
quản trị chi phí tại các khách sạn thuộc Tập đoàn Mƣờng Thanh” đã xác định rõ bản
chất, nội dung và các bộ phận cấu thành của HTTT KTQT chi phí tại các DN kinh
doanh dịch vụ, bao gồm: thơng tin chi phí phục vụ thực hiện các chức năng của nhà
quản trị, các quá trình thực hiện của hệ thống, các công cụ kỹ thuật hỗ trợ hệ thống, và

kiểm soát nội bộ đối với hệ thống [1].
Cùng hƣớng nghiên cứu này cịn có các tác giả Lê Việt Hà (2019), Đặng Thị
Thúy Hà (2017), Nguyễn Thành Hƣng (2017), Lê Thị Hồng (2016), Hồ Mỹ Hạnh
(2014) và Nguyễn Hữu Đồng (2012).
Về giáo trình Hệ thống thơng tin kế toán (2004) của Trƣờng Đại học Kinh tế TP
Hồ Chí Minh; Hệ thống thơng tin kế tốn của tác giả Nguyễn Mạnh Toàn và Huỳnh
Thị Hồng Hạnh (2011), NXB tài chính [37]; Hệ thống thơng tin kế tốn của tác giả
Thiều Thị Tâm, Nguyễn Việt Hƣng, Nguyễn Quang Huy, Phan Đức Dũng (2014),
NXB Thống kê [36]. Các cơng trình này đƣợc sử dụng phục vụ nhằm mục đích nghiên
cứu lý thuyết, tài liệu giảng dạy và học tập cho các giảng viên và sinh viên thuộc khối
ngành quản lý, ngành kế tốn, tài chính…. Các tác giả đã nghiên cứu về HTTT kế toán


7
và đồng nhất khái niệm cho rằng: "HTTTKT là hệ thống thu thập, xử lý và cung cấp
thông tin kế toán trong DN". Các tác giả cho rằng HTTTKT đều thuộc hệ thống mở,
có sử dụng chu trình IPO (Input - Processing - Output). Xuất phát từ quá trình vận
hành HTTT, HTTTKT bao gồm ít nhất 3 thành phần: con ngƣời, thủ tục và dữ liệu.
Con ngƣời thực hiện theo các thủ tục kế toán để biến đổi dữ liệu kế tốn nhằm tạo ra
thơng tin cung cấp cho ngƣời sử dụng. Tuy nhiên, khi áp dụng CNTT, HTTTKT bao
gồm 5 thành phần: con ngƣời, dữ liệu, thủ tục, phần cứng và phần mềm.
Cuốn "Accounting Information System" của tác giả Jame A. Hall, năm 2011, 7th
edition tại South - Westarn [94]. Cuốn "Accounting Information System" của tác giả
JL Bookkholdt, năm 1999, IRWIN edition, Fifth edition, USA [61]. Cuốn "Accounting
Information System" của các tác giả Romney M.B, Steibart Paul John, năm 2012,
Prentice - hall edition, 12th edition, USA [95]. Cuốn "Accounting Information System"
của các tác giả George H. Bodnar, William S. Hopwood, năm 2010, Prentice - hall
edition, USA [58].
Đây là những tác giả bàn luận về HTTTKT trong các cuốn sách làm căn cứ lý
luận cho nhiều nhà nghiên cứu về HTTTKT. Hầu hết các tác giả trƣớc khi nghiên cứu

HTTTKT đều tìm hiểu về HTTT. Quan điểm của các tác giả tƣơng đối đồng nhất về
HTTT. Các tác giả đều cho rằng, HTTT là hệ thống tiếp nhận các nguồn dữ liệu nhƣ
các yếu tố đầu vào và xử lý chúng thành các sản phẩm thông tin là các yếu tố đầu ra.
HTTT có 4 chức năng chính là: đƣa thông tin vào, xử lý thông tin, lƣu trữ thông tin và
đƣa thơng tin ra. Ngồi ra, nó cịn giúp cho ngƣời lãnh đạo và quản lý thực hiện công
việc kiểm sốt và quản lý tồn bộ hệ thống. HTTT bao gồm nhiều loại: HTTT tổ chức,
HTTT sức khỏe, HTTT quản lý. Trong các HTTT, HTTT quản lý đƣợc biết đến sớm
và phổ biến nhất. Hệ thống thông tin quản lý là sự phát triển và sử dụng hệ thống
thông tin có hiệu quả trong một tổ chức. Nói đến các yếu tố cấu thành của hệ thống
thông tin quản lý xét ở trạng thái tĩnh, các tác giả cho rằng bao gồm 5 yếu tố: Thiết bị
tin học (máy tính, các thiết bị, các đƣờng truyền) hay cịn gọi là phần cứng, các
chƣơng trình phần mềm, dữ liệu, thủ tục và quy trình; con ngƣời.
Theo cách tiếp cận các yếu tố cấu thành HTTTKT, các tác giả kể trên đã nghiên
cứu theo chiều rộng với nhiều đối tượng nghiên cứu, và theo chiều sâu để đóng góp
vào thực tiễn các loại hình DN, từng ngành, từng lĩnh vực SXKD của DN Việt Nam.


8
Bảng 1. Tổng hợp các quan điểm về yếu tố cấu thành HTTTKT

STT

1

2

3

Tác giả


Năm

Trƣờng Đại

Nguyễn
Hữu Đồng

Vũ Bá Anh
Nguyễn

Đối tƣợng
nghiên cứu

T

Thanh Nga

2012

học công
lập

2015

DNSXKD

2017

BHXH


Quan điểm về
các yếu tố cấu thành HTTT
Gồm 5 yếu tố cấu thành: bộ máy kế toán;
phƣơng tiện kỹ thuật; hệ thống chứng từ, tài
khoản, sổ sách và báo cáo kế tốn; các q
trình kế tốn cơ bản; hệ thống kiểm soát.
Gồm 5 yếu tố cấu thành: con ngƣời, dữ liệu,
thủ tục, phần cứng, phần mềm
Gồm 5 yếu tố: con ngƣời, cơng nghệ thơng
tin, dữ liệu, quy trình, kiểm soát
Gồm 5 yếu tố: con ngƣời, hệ thống chứng

4

Đặng Thị
Thúy Hà

2017

Dịch vụ

từ, tài khoản, sổ kế toán và báo cáo kế tốn;

Logistic

các chu trình kế tốn; cơ sở hạ tầng CNTT;
kiểm soát nội bộ

Nguyễn
5


Thành
Hƣng

Gồm 4 bộ phận cấu thành HTTT KTQT:
2017

DN viễn

quy trình thu thập - xử lý - cung cấp thông

thông

tin; hệ thống phƣơng tiện hỗ trợ; bộ phận kế
toán; kiểm soát nội bộ đối với hệ thống
Gồm 5 bộ phận: phần cứng và hệ thống

6

Lê Việt Hà

2019

DN xây

mạng, phần mềm kế tốn, dữ liệu kế tốn,

dựng

quy trình nghiệp vụ và chế độ kế toán,

ngƣời sử dụng.
Gồm 4 bộ phận cấu thành HTTT KTQT:

7

Đặng Lan
Anh

2019

Dịch vụ
khách sạn

thông tin chi phí phục vụ thực hiện các chức
năng của nhà quản trị; q trình thực hiện
của hệ thống; các cơng cụ kỹ thuật hỗ trợ hệ
thống; kiểm soát nội bộ đối với hệ thống.
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp


9
2.2. Các cơng trình nghiên cứu về hệ thống thơng tin kế tốn có ứng dụng ERP
Nghiên cứu HTTTKT trong hệ thống ERP: Các tác giả Granlund và Malmi
(2002), Grabski và cộng sự (2011), đã phân tích khá chi tiết các modul chức năng
trong một HTTTKT trong hệ thống ERP. HTTTKT có khả năng tích hợp với các phần
mềm khác, sử dụng chung CSDL của những phần mềm khác trong DN nhƣ quản trị
chuỗi cung ứng, quản lý nhân sự, quản lý quan hệ khách hàng. Wagner và cộng sự
(2011) đã chỉ rõ HTTTKT trong môi trƣờng gắn với hệ thống ERP có sự trao đổi
thơng tin giữa phịng kế tốn và các phịng ban chức năng khác. Trong các nghiên cứu
của Belfo và Trigo (2013a), Wagner và cộng sự (2011), Daoud và Triki (2013) đã đề

xuất quan điểm “HTTTKT hiện đại bao gồm tất cả thông tin kinh tế của một tổ chức
kinh doanh đƣợc bao hàm trong môi trƣờng hệ thống ERP với các phân hệ chức năng
cần thiết, khó để tách rời gồm kế tốn tài chính, sổ cái, kế toán nhân sự, tiền lƣơng, kế
toán mua hàng, bán hàng, kế toán quản lý kho để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh và
quản lý nhằm cung cấp những mẫu báo cáo KTTC, các phân tích tài chính và các
thơng tin kiểm sốt trong việc quản trị DN”.
Severin V. Grabski, Stewart A. Leech, và Pamela J. Schmidt (2011) “Đánh giá
về nghiên cứu ERP: Chƣơng trình nghị sự trong tƣơng lai cho HTTTKT”. Nghiên cứu
này khuyến khích sự phát triển của một số nghiên cứu lớn trong lĩnh vực ERP: (1) yếu
tố thành công quan trọng, (2) tác động tổ chức và (3) yếu tố kinh tế tác động đến hệ
thống ERP [83].
Trong bài “Accounting Information Systems in an ERP Environment and
Tunisian Firm Performance” của tác giả Hazar Daoud, Mohamed Triki (2013). Tác giả
đã tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm của 102 công ty tại Tunisia áp dụng hệ
thống ERP, sử dụng các phƣơng pháp tiếp cận một phần bình phƣơng tối thiểu (PLS)
để thử nghiệm giả thuyết. Kết quả chỉ ra rằng nhà quản lý và chun gia bên ngồi có
ảnh hƣởng rất lớn. Hơn nữa, các kỹ thuật kế tốn sử dụng sau khi thơng qua hệ thống
ERP ảnh hƣởng đến hiệu quả SXKD của Cơng ty [86].
Một nhóm tác giả với đề tài: The Impact of Enterprise Resource Planning
Systems on Management Accounting, Andreea Gabriela PONORỴCĂ, Ahmed H. Juhi
AL-SAEDI, Hamza H. SADIK (2015). Nhóm tác giả đã nghiên cứu và chỉ ra rằng giá
trị gia tăng đối với quá trình cải tiến liên tục của các dự báo báo cáo tài chính và phi
HTTT tài chính là đối tƣợng chính của nghiên cứu này. Các kết quả nghiên cứu đã tiết
lộ những phát hiện của một nghiên cứu thực nghiệm về sự giao tiếp với các nhà cung
cấp phần mềm khác nhau, nhƣ SAP hay Oracle, khẳng định giả thuyết rằng hệ thống


10
ERP không những kết nối với các lĩnh vực phân tích báo cáo tài chính, mà cịn liên kết
mạnh với kế toán quản trị. Nghiên cứu này đang và sẽ đƣợc mở cửa hơn nữa cho các

nghiên cứu trong tƣơng lai, đi qua những giới hạn của hoạch định nguồn lực [55].
Luận án “Hồn thiện tổ chức hệ thống thơng tin kế toán quản trị trong các DN
sản xuất xi măng Bắc miền Trung” của Nguyễn Hoàng Dũng (2017). Luận án đã phân
tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức HTTT KTQT, mục tiêu và nội dung tổ chức
HTTT KTQT trong môi trƣờng vận hành hệ thống ERP trong các DN sản xuất xi
măng Bắc miền Trung [7].
Tác giả Lê Việt Hà (2019) với đề tài “Nghiên cứu xây dựng hệ thống thơng tin kế
tốn tại các DN xây dựng Việt Nam - Triển khai thử nghiệm tại Công ty đầu tƣ xây
dựng và thƣơng mại Đất Việt” đề xuất mơ hình HTTTKT tin học hóa đồng bộ cho các
DN xây dựng Việt Nam bao gồm các phần hành: Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ
dụng cụ; Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành cơng trình; Kế toán tiền lƣơng; Kế toán
tài sản cố định; Kế toán doanh thu; Kế toán phân phối kết quả hợp đồng kinh doanh;
BCTC, BCQT và báo cáo thuế [18].
Tác giả Huỳnh Thị Hồng Hạnh (2014) “Phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin
kế tốn trong các bệnh viện cơng”; tác giả Nguyễn Thị Thanh Nga (2017) “Hệ thống
thông tin kế toán quỹ BHYT tại BHXH Việt Nam” là các cơng trình nghiên cứu về
HTTTKT trong mơi trƣờng ứng dụng hệ thống ERP trong lĩnh vực công đầu tiên ở
nƣớc ta [22].
Cùng với hƣớng tiếp cận trên cịn có các tác giả Trần Thị Quỳnh Giang (2018),
Phạm Thị Hồng Hạnh (2018), Nguyễn Phƣớc Bảo Ấn (2018), Lƣơng Đức Thuận
(2019). Các tác giả đã kết hợp nghiên cứu theo hƣớng phát hiện các nhân tố ảnh hƣởng
đến chất lƣợng HTTTKT trong các DN tại Việt Nam nói chung để từ đó đề xuất,
khuyến nghị các giải pháp tăng tính sử dụng hệ thống ERP.
2.3. Các cơng trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống thơng tin kế
tốn và hệ thống thơng tin kế tốn trong điều kiện ứng dụng ERP
HTTTKT có vai trị quan trọng nhất trong HTTT quản lý của mỗi doanh
nghiệp, tổ chức, nên, các nhà nghiên cứu đã phân tích và đo lƣờng các nhân tố ảnh
hƣởng đến HTTTKT theo nhiều hƣớng khác nhau.
Nghiên cứu của Xu (2003 và 2009) [135], của Hajiha và Azizi (2011) [87] cho
thấy dữ liệu đầu vào là một trong những yếu tố rất quan trọng, có ảnh hƣởng đến hoạt

động của HTTTKT. Nghiên cứu của Pyker & Nanh (1998) [113], của Saira và cộng sự


11
(2010), của Grande và cộng sự (2011) [129], đã chứng minh rằng phần mềm kế tốn,
phần mềm quản lý có tác động thuận chiều đến hoạt động của HTTTKT trong DN.
Nghiên cứu của Zhou (2010) và Alshbiel & Al-Awaqleh (2011) [53] lại chỉ ra nguồn
nhân lực kế toán là một thành phần quan trọng trong vận hành và tổ chức HTTTKT
của DN. Các nghiên cứu khác của Thong và các cộng sự (1996) [126], của Siakas &
Georgiadou (2002), của Rahayu (2012) cho thấy cam kết của nhà quản trị là nhân tố
góp phần duy trì chất lƣợng các dữ liệu đầu ra của hệ thống thơng tin cung cấp, góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống.
Tác giả Nguyễn Thanh Hƣng (2017) [15] đã tổng quan 3 hƣớng nghiên cứu
chính về các nhân tố ảnh hƣởng đến HTTTKT trong các DN Việt Nam gồm:
(1) Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức và vận hành/thực hiện hệ thống thơng tin
kế tốn trong các DN, gồm các tác giả Nguyễn Phƣớc Bảo Ấn (2018) [3], Tô Hồng
Thiên (2017)[44], Dƣơng Thị Hải Phƣơng (2018)[34]. Các nghiên cứu về nhân tố ảnh
hƣởng này là cơ sở để các DN, các đơn vị đánh giá hiệu quả hoạt động của HTTTKT.
(2) Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu ích/hữu hiệu của HTTTKT gồm nghiên
cứu của Vũ Quốc Thông (2018)[48], Lƣơng Đức Thuận (2019)[43];
(3) Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của HTTTKT gồm các nghiên cứu của
Nguyễn Bích Liên (2012) [26]; Nguyễn Thị Hồng Nga (2014) [30],Vũ Thị Thanh Bình
(2020) [5];
Nhƣ vậy, nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng HTTTKT là một hệ thống nằm
trong hệ thống quản lý toàn doanh nghiệp nên các nhà khoa học chọn đi theo một số
hƣớng chính đã phân tích ở trên tùy theo đối tƣợng và mục tiêu. Trong phạm vi nghiên
cứu của mình, tác giả nhận thấy để hồn thiện HTTTKT hƣớng tới triển khai ứng dụng
HTTTKT tích hợp trong mơi trƣờng ERP, cần xem xét theo yếu tố cấu thành nên hệ
thống, đo lƣờng các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng HTTTKT để đƣa ra các giải
pháp hoàn thiện. Tác giả kết hợp phát triển nghiên cứu của Dƣơng Thị Hải Phƣơng

(2018), nghiên cứu đã dựa trên mơ hình HTTT thành công của DeLone & McLean và
kế thừa một số kết quả nghiên cứu khác, xây dựng đƣợc mơ hình lý thuyết tổng thể
nhằm đánh giá các nhân tố tác động đến việc triển khai thành công hệ thống ERP tại
các DN Việt Nam.
Để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng của HTTTKT, trƣớc tiên,
tác giả xác định tiêu chí để đo lƣờng chất lƣợng HTTTKT nói chung, từ đó lựa chọn
tiêu chí phù hợp với đối tƣợng nghiên cứu của tác giả tại các VNPT tỉnh, thành phố
thuộc Tập đoàn VNPT, dựa trên việc kế thừa các nghiên cứu của các nhà khoa học
trong và ngoài nƣớc.


12
Bảng 2. Các nghiên cứu về tiêu chí đo lƣờng chất lƣợng HTTTKT

STT

1

Tác giả

Nicolaou

Năm

2000

Kết quả nghiên cứu
Các biến ngẫu nhiên ảnh hƣởng đến thiết kế HTTTKT và
chất lƣợng của HTTTKT gồm 2 tiêu chí thƣớc đo cảm
nhận về sự hài lịng về thơng tin của ngƣời dùng và cảm

nhận về hiệu quả giám sát của hệ thống thông tin.
Đánh giá chất lƣợng của HTTTKT thông qua tác động

2

Sajady,
Dastgir,
và Nejad;
Alzoubi

2008

2011

của HTTTKT, đƣợc đo lƣờng thơng qua việc cải thiện q
trình ra quyết định kinh doanh, cải thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ, cải thiện chất lƣợng của các báo cáo tài
chính, cải thiện quy trình nghiệp vụ trong các cơng ty và
cải tiến quá trình đánh giá hiệu quả hoạt động
Đo lƣờng chất lƣợng HTTTKT bởi 4 tiêu chí gồm: thành

3

Chalu

2012

quả của doanh nghiệp, sự hài lòng của người dùng, chất
lượng hệ thống và chất lượng thơng tin kế tốn
Đo lƣờng chất lƣợng HTTTKT dựa trên mơ hình TAM


4

Fardinal

5

Huỳnh T
H. Hạnh
và ctg.

2013

với 3 tiêu chí gồm cảm nhận tính dễ sử dụng, cảm nhận
tính hữu dụng và cách sử dụng.

2013

Đo lƣờng chất lƣợng HTTTKT theo cách tiếp cận mơ
hình HTTT thành cơng, đề xuất 4 tiêu chí chất lượng
thơng tin, chất lượng hệ thống, tính hữu dụng và sự hài
lịng của người dùng

6

Fitriati và
Mulyani

2015


Đo lƣờng chất lƣợng HTTTKT qua các nhân tố tác động
đến chất lƣợng HTTTKT và chất lƣợng thông tin kế tốn
gồm các tiêu chí về tính dễ sử dụng, tính hữu dụng và
cách sử dụng.

7

Susanto

2018

Đo lƣờng chất lƣợng của HTTTKT thơng qua sự hài lịng
của người dùng và cách sử dụng

8

Vũ Thị
Thanh
Bình

2020

Đo lƣờng chất lƣợng của HTTTKT thơng qua 2 tiêu chí
Chất lượng hệ thống và chất lượng thông tin

Nguồn: Theo tác giả tự tổng hợp


13
Nhƣ vậy, kết quả tổng quan nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về các tiêu chí

đo lƣờng chất lƣợng HTTTKT đã cho thấy các tác giả đã sử dụng đa dạng các tiêu chí
đánh giá trong nghiên cứu của mình nhƣ chất lƣợng thơng tin, sự hài lịng của ngƣời
dùng, chất lƣợng hệ thống, tác động của HTTTKT. Xu hƣớng các tác giả thƣờng sử
dụng các thang đo đa tiêu chí để đo lƣờng chất lƣợng HTTTKT bởi sử dụng thang đo
đa tiêu chí sẽ giúp đo lƣờng đa diện và đầy đủ các khía cạnh chất lƣợng HTTTKT.
Các tiêu chí đo lƣờng chất lƣợng HTTTKT hay các yếu tố ảnh hƣởng đƣợc xem
xét đƣa vào mơ hình nghiên cứu tùy thuộc vào cách tiếp cận lý thuyết của nghiên cứu
đó. Trong phạm vi nghiên cứu của tác giả, xác định tiêu chí đánh giá chất lƣợng
HTTTKT hƣớng tới triển khai thành công hệ thống ERP phù hợp cho đối tƣợng là các
VNPT tỉnh, thành phố thuộc Tập đồn VNPT, tác giả thấy có hai tiêu chí phù hợp đó
là chất lượng hệ thống và chất lượng thơng tin kế toán.
Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT
Tác giả Nicolaou (2000) đã sử dụng Lý thuyết dự phịng để xây dựng mơ hình
nghiên cứu cảm nhận về chất lƣợng của HTTTKT, chỉ ra các biến độc lập gồm: Cấu
trúc bên trong của doanh nghiệp, bối cảnh bên trong doanh nghiệp, bối cảnh liên kết
giữa các doanh nghiệp có tác động đáng kể đến quá trình thiết kế HTTTKT [108].
Tác giả Sabherwal, Jeyaraj, và Chowa (2006) đã nghiên cứu vận dụng tổng hợp
nhiều lý thuyết nền tảng gồm có mơ hình HTTT thành cơng của Delone & McLean, lý
thuyết chấp nhận công nghệ (TAM), lý thuyết hành động hợp lý (TRA), mơ hình chấp
nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT)...để xây dựng các biến phụ thuộc: sự thành
công của hệ thống thông tin đƣợc đo lƣờng qua 4 khía cạnh là chất lượng hệ thống, sự
hài lịng của người dùng, cảm nhận về tính hữu dụng, cách sử dụng hệ thống. Biến độc
lập đƣợc tác giả xem xét trên 2 nhóm yếu tố là những yếu tố liên quan đến người dùng
bao gồm: Kinh nghiệm, thái độ, trình độ đào tạo và sự tham gia của ngƣời dùng, nhóm
thứ 2 là các yếu tố về bối cảnh gồm: Sự trợ giúp của nhà quản trị cấp cao và những
điều kiện thuận lợi tại doanh nghiệp [118].
Tác giả Ismail và King (2007) đánh giá chất lƣợng HTTTKT trong 214 doanh
nghiệp sản xuất quy mô DNNVV tại Malaysia đã đề xuất các yếu tố: Mức độ phức tạp
của HTTTKT, kiến thức của nhà quản trị, cam kết của nhà quản trị, các chuyên gia
bên trong, các chuyên gia bên ngồi, quy mơ doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu đã tìm

thấy tác động của các yếu tố mức độ phức tạp của HTTTKT, kiến thức kế toán và công
nghệ thông tin của nhà quản trị, việc sử dụng các chuyên gia từ các hiệp hội, hãng kế
toán và sự tồn tại đội ngũ công nghệ thông tin đến mức độ đáp ứng của HTTTKT [92].
Tác giả Chalu (2012) đã khảo sát các đối tƣợng là kế toán viên, thủ quỹ, kiểm
toán nội bộ và các đối tƣợng nhà quản trị khác và sử dụng phƣơng pháp thống kê mô


14
tả và phân tích tƣơng quan Canonical. Kết quả cho thấy sự trợ giúp của nhà quản trị,
sự chuyên môn hóa của kiểm tốn nội bộ, sự tham gia của nhà quản trị là các yếu tố
ảnh hƣởng mạnh nhất đến chất lƣợng HTTTKT tại các cơ quan địa phƣơng của
Tazania. Tiếp theo đó, các yếu tố gồm bằng cấp của đội ngũ kế tốn viên, trình độ của
nhà quản trị có ảnh hƣởng đáng kể đến chất lƣợng HTTTKT, trong khi sự sẵn có của
các hãng tư vấn lại khơng có ảnh hƣởng thống kê. Ngồi ra, nghiên cứu cịn tìm hiểu
mức độ tƣơng quan của các yếu tố thì thấy rằng sự trợ giúp của nhà quản trị có tƣơng
quan đáng kể với 3 khía cạnh của chất lƣợng HTTTKT là chất lượng thông tin, chất
lượng hệ thống và sự hài lịng của người dùng. Tuy nhiên, có thể thấy nghiên cứu này
chỉ đề cấp đến các yếu tố về các đối tƣợng liên quan đến hệ thống thơng tin kế tốn mà
chƣa xét đến các yếu tố khác tác động đến hệ thống nhƣ môi trƣờng, đặc điểm doanh
nghiệp hay công nghệ thông tin [66].
Các tác giả Sačer và Oluić (2013) đã thực hiện điều tra và phân tích 142 phiếu
khảo sát các doanh nghiệp vừa và lớn tại Croatia, bổ sung những chi tiết về tác động
yếu tố CNTT đến quy trình xử lý kế tốn cũng nhƣ điều tra về chất lƣợng HTTTKT.
Chất lƣợng HTTTTKT đƣợc phân tích thơng qua kỹ thuật thống kê mơ tả cho thấy đã
đảm bảo sự hài lòng của ngƣời dùng, tuy nhiên, có một số phần cần cải thiện nhƣ việc
thực hiện đào tạo phù hợp và thực hiện hoạt động kiểm toán liên tục HTTTKT để đảm
bảo chất lƣợng thơng tin kế tốn. Tuy nhiên, đây mới chỉ là một nghiên cứu thống kê
mô tả đơn thuần để cho thấy đặc điểm về CNTT và đặc điểm về chất lƣợng HTTTKT
của các doanh nghiệp quy mô vừa và lớn mà chƣa kiểm định tác động hay sự khác biệt
về chất lƣợng HTTTKT dƣới ảnh hƣởng của yếu tố CNTT [119].

Cũng tiếp cận theo lý thuyết dự phòng, tác giả Ghorbel (2017) nghiên cứu áp
dụng phân tích mơ hình cấu trúc PLS (tƣơng tự phân tích SEM) các nhân tố ảnh hƣởng
đến việc thiết kế HTTTKT và cuối cùng cũng có những ảnh hƣởng đến chất lƣợng
HTTTKT. Tác giả nhóm các yếu tố thành các yếu tố thuộc về cấu trúc và các yếu tố
thuộc về hành vi nhƣ: Quy mô doanh nghiệp, cấu trúc doanh nghiệp, tuổi doanh
nghiệp, sự không chắc chắn của môi trƣờng kinh doanh, hoạt động xuất nhập khẩu,
đặc điểm nhà quản trị [82].
Cùng nghiên cứu về tác động của yếu tố CNTT đến chất lƣợng HTTTKT, nhƣng
các tác giả Meiryani và Susanto (2018) đã kiểm định tác động của việc sử dụng CNTT
đến chất lƣợng của HTTTKT tại các DN các bộ thuộc sở hữu nhà nƣớc tại Indonesia.
Nghiên cứu khảo sát bằng bảng hỏi và phân tích dữ liệu sử dụng mơ hình cấu trúc
SEM PLS. Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố sử dụng cơng nghệ thơng tin có ảnh
hƣởng nhƣng rất nhỏ (0,84%) đến chất lƣợng HTTTKT. Điều này đƣợc lý giải bởi
việc trang bị và sử dụng CNTT trong HTTTKT tại các tổ chức này chƣa hiệu quả, nên


15
dẫn đến chƣa giúp cải thiện chất lƣợng HTTTKT. Đồng thời, kết quả nghiên cứu này
cũng cho thấy yếu tố CNTT chỉ là một trong các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
HTTTKT và cần đánh giá yếu tố nào có ảnh hƣởng đáng kể đƣa vào mơ hình nghiên
cứu, để xem xét yếu tố nào ảnh hƣởng nhiều nhất thì mới có thể có các biện pháp phù
hợp cải thiện chất lƣợng HTTTKT [103].
Tại Việt Nam, tác giả Nguyễn Thị Bích Liên (2012) đã tìm hiểu về các yếu tố ảnh
hƣởng đến việc tổ chức hệ thống hoạch định nguồn lực (ERP) và đến chất lƣợng thơng
tin kế tốn. Nghiên cứu thực hiện khảo sát tại các công ty có tổ chức vận hành hệ
thống ERP, 18/30 phiếu khảo sát đã đƣợc thu hồi để đƣa vào phân tích. Kết quả nghiên
cứu cho thấy các yếu tố gồm “tầm nhìn, cam kết, hỗ trợ của Ban quản lý doanh
nghiệp”, “năng lực kinh nghiệm đội dự án”, “năng lực, kinh nghiệm, hỗ trợ của tƣ vấn
triển khai ERP”, “huấn luận, tham gia của nhân viên”, “chất lƣợng dữ liệu”, “quy trình
phần mềm”, “chính sách chất lƣợng và kiểm sốt” là các yếu tố có ảnh hƣởng lớn đến

việc thực hiện triển khai và sử dụng ERP và cuối cùng ảnh hƣởng đến chất lƣợng
thông tin sinh ra từ hệ thống ERP. Nhóm các nhân tố có ảnh hƣởng thấp hơn liên quan
đến mơi trƣờng văn hóa, chính sách nhân sự, giám sát kiểm tra. Tuy nhiên, nghiên cứu
thực hiện trong bối ảnh ứng dụng hệ thống ERP phù hợp với các doanh nghiệp quy mơ
lớn và có trình độ tổ chức quản lý cao [26].
Nguyễn Thị Hồng Nga (2014) đã đề xuất nhóm nhân tố: kế tốn viên và ban
lãnh đạo DN, môi trƣờng DN và văn bản pháp quy. Kết quả nghiên cứu cho thấy, kế
toán viên và ban lãnh đạo DN với các biến: trình độ chun mơn, năng lực, trách
nhiệm nghề nghiệp, ý thức tuân thủ pháp luật có ảnh hƣởng lớn nhất tới chất lƣợng
HTTTKT. Nhân tố mơi trƣờng DN gồm các biến: văn hóa DN, cơ cấu tổ chức, chính
sách đãi ngộ, áp lực cơng việc, ngành nghề kinh doanh, sự cạnh tranh hội nhập quốc tế
và nhân tố hệ thống văn bản pháp quy với các biến số về Luật kế toán, quy định của
nhà nƣớc có ảnh hƣởng khơng khác nhau nhiều giữa các DN đƣợc khảo sát [30].
Vũ Thị Thanh Bình (2020) với đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến
chất lƣợng hệ thống thơng tin kế tốn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
thành phố Hà Nội” đã tổng kết và đo lƣờng 5 yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
HTTTKT gồm: môi trƣờng kinh doanh, CNTT, cấu trúc doanh nghiệp và sự tham gia
của nhà quản trị bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định
(CFA), mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM) [5].
Qua tổng quan các cơng trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng HTTTKT, tác giả tổng hợp kết quả qua Bảng 3 nhƣ sau:


×