Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư công trên địa bàn thành phố hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.76 KB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

---------------------------

NGUYỄN MẠNH CƯỜNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

---------------------------

NGUYỄN MẠNH CƯỜNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐỖ TIẾN MINH

Hà Nội – Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan bản luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu của cá
nhân tơi dưới sự hướng dẫn của TS. Đỗ Tiến Minh
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Mạnh Cường

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS. Đỗ
Tiến Minh trường Đại học Bách khoa Hà Nội - người đã hướng dẫn tơi hết sức tận
tâm, nhiệt tình, khoa học để tơi hồn thành luận văn thạc sĩ này.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo của
trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Sau đại học
đã giúp tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gủi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, những người đã
sát cánh bên cạnh và ủng hộ tôi, là động lực cho tơi hồn thành luận văn này một
cách thuận lợi.
Hà Nội, tháng 03 năm 2018


Nguyễn Mạnh Cường

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................viii
LỜI NĨI ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ .................................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về đầu tư ....................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm đầu tư ..................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm của đầu tư ................................................................................ 5
1.1.3. Vai trò của đầu tư .................................................................................... 5
1.2. Tổng quan về dự án đầu tư ............................................................................. 7
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư ........................................................................... 7
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư ...................................................................... 7
1.2.3. Phân loại dự án đầu tư ............................................................................. 8
1.2.4. Vòng đời dự án ........................................................................................ 9
1.2.5. Tiêu chí đánh giá hiệu quả dự án đầu tư ............................................... 11
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả dự án đầu tư ................................. 13
1.2.6.1. Những nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô ....................................... 13
1.2.6.2. Các yếu tố thuộc về môi trường vi mô của doanh nghiệp ................ 14
1.3. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư .............................................................. 15
1.3.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư ............................................................ 15

1.3.2. Các nội dung quản lý dự án đầu tư ........................................................ 16
1.3.2.1 Quản lý tích hợp ................................................................................. 16
1.3.2.2. Quản lý phạm vi dự án ...................................................................... 16
1.3.2.3. Quản lý thời gian (tiến độ) dự án ...................................................... 16
1.3.2.4. Quản lý chất lượng dự án .................................................................. 18
1.3.2.5. Quản lý chi phí dự án ........................................................................ 18
1.3.2.6. Quản lý mua sắm dự án .................................................................... 21
1.3.2.7. Quản lý nhân lực dự án ..................................................................... 21
1.3.2.8. Quản lý rủi ro dự án .......................................................................... 22
1.3.2.9. Quản lý các bên liên quan dự án ....................................................... 22
1.3.2.10. Quản lý truyền thông dự án ............................................................ 23
1.3.3. Các phương thức và mơ hình quản lý dự án.......................................... 23
iii


1.3.3.1. Phương thức quản lý dự án ............................................................... 23
1.3.3.2. Các mơ hình quản lý dự án ............................................................... 26
1.3.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý dự án đầu tư .............. 30
1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư .... 31
1.3.5.1. Nhân tố khách quan .......................................................................... 31
1.3.5.2. Nhân tố chủ quan .............................................................................. 33
1.4 Tổng quan về đầu tư công.............................................................................. 35
1.4.1. Khái niệm về đầu tư công ...................................................................... 35
1.4.2. Đặc điểm và vai trị của đầu tư cơng ..................................................... 36
1.4.2.1. Đặc điểm của đầu tư công ................................................................. 36
1.4.2.2. Vai trị của đầu tư cơng ..................................................................... 38
1.4.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư công .......................................... 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 40
CHƯƠNG 2.PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ CÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ

TĨNH ........................................................................................................................ 41
2.1. Giới thiệu về Ban quản lý cơng trình thành phố Hà Tĩnh ............................ 41
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 41
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng ......................................................................... 43
2.1.3.1. Chức năng của BQLCT..................................................................... 43
2.1.3.2. Nhiệm vụ của BQLCT ...................................................................... 43
2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án của Ban quản lý dự án công tại Ban quản
lý cơng trình thành phố Hà Tĩnh .......................................................................... 44
2.2.1. Thực trạng triển khai các dự án của Ban quản lý cơng trình thành phố
Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2016 ........................................................................ 44
2.2.2. Thực trạng về quản lý tiến độ dự án ...................................................... 48
2.2.3. Thực trạng quản lý chi phí các dự án tại Ban quản lý cơng trình thành
phố Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2016 ................................................................... 52
2.2.3.1. Quản lý chi phí dự án ........................................................................ 52
2.2.3.2. Quản lý chi phí cho dự án ................................................................. 55
2.2.4. Thực trạng quản lý chất lượng các dự án tại Ban quản lý cơng trình
thành phố Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2016 ......................................................... 56
2.2.4.1. Thực trạng quản lý chất lượng giai đoạn chuẩn bị dự án ................. 57
2.2.4.2. Thực trạng quản lý chất lượng giai đoạn thực hiện dự án ................ 57
2.2.4.3. Thực trạng quản lý chất lượng giai đoạn kết thúc xây dựng, bàn giao
cơng trình đưa vào sử dụng ............................................................................ 58

iv


2.2.4.4. Thực trạng năng lực quản lý chất lượng tại Ban quản lý cơng trình
thành phố Hà Tĩnh.......................................................................................... 59
2.3. Đánh giá chung công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý cơng trình
thành phố Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2016 ............................................................. 60

2.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................... 60
2.3.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân ................................................. 61
2.3.2.1. Tồn tại, hạn chế trong công tác khảo sát, lập dự án đầu tư và thiết kế
bản vẽ thi công ............................................................................................... 61
2.3.2.2. Tồn tại, hạn chế trong công tác giải phóng mặt bằng ....................... 62
2.3.2.3. Tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý tiến độ Dự án. .................... 63
2.3.2.4. Tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình ................................................................................................................ 64
2.3.2.5. Hạn chế trong công tác quản lý chất lượng dự án ............................ 65
2.3.2.6. Tồn tại, hạn chế trong quản lý nguồn nhân lực tham gia quản lý dự
án, trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý dự án ................................... 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 68
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ CÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ CƠNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ
TĨNH ........................................................................................................................ 69
3.1. Nhu cầu đầu tư xây dựng tại thành phố Hà Tĩnh trong những năm tới ........ 69
3.2. Mục tiêu Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu
tư và xây dựng thành phố Hà Tĩnh ...................................................................... 70
3.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý cơng
trình thành phố Hà Tĩnh ....................................................................................... 71
3.3.1. Giải pháp 1: Hồn thiện cơng tác khảo sát, lập, thẩm tra, phê duyệt dự
án đầu tư và thiết kế bản vẽ thi cơng ............................................................... 71
3.3.2. Giải pháp 2: Hồn thiện cơng tác bồi thường – Giải phóng mặt bằng .. 73
3.3.3. Giải pháp 3: Hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ dự án ....................... 77
3.3.4. Giải pháp 4: Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí ................................. 79
3.3.5. Giải pháp 5: Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng ........................... 82
3.3.6. Giải pháp 6: Nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban quản lý cơng
trình thành phố Hà Tĩnh .................................................................................. 83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 86
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................. 87

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 88

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nội dung

BQL

Ban quản lý

BQLDA

Ban quản lý dự án

BQLCT

Ban quản lý cơng trình

CĐT

Chủ đầu tư

CTXD

Cơng trình xây dựng


ĐT&XD

Đầu tư và xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

NSNN

Ngân sách nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

QLCT

Quản lý cơng trình

QLDA

Quản lý dự án

TMĐT

Tổng mức đầu tư

XDCB


Xây dựng cơ bản

XDDD&CN

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tác động của đầu tư đến đường cung cầu ...................................................6
Hình 1.2. Vịng đời của Dự án ..................................................................................11
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức dự án theo chức năng .........................................................25
Hình 1.4. Sơ đồ tổ chức dự án theo chuyên trách .....................................................25
Hình 1.5. Sơ đồ tổ chức dự án theo mơ hình chìa khố trao tay ...............................26
Hình 1.6. Sơ đồ tổ chức dự án theo chức năng .........................................................27
Hình 1.7. Sơ đồ tổ chức dự án theo chuyên trách .....................................................28
Hình 1.8. Sơ đồ tổ chức dự án theo Ma trận .............................................................29
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức BQLCT thành phố Hà Tĩnh .............................................41
Hình 2.2. Các dự án đã triển khai thực hiện giai đoạn 2011-2016 ...........................46
Hình 2.3. Phân loại các dự án Ban QLCT thực hiện giai đoạn 2011-2016 ..............47
Hình 2.4. Tình hình thực hiện dự án giai đoạn 2011 - 2016 .....................................47

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các dự án đã và đang triển khai của Ban quản lý cơng trình thành phố Hà
Tĩnh giai đoạn 2011-2016 .........................................................................................44
Bảng 2.2. So sánh tiến độ kế hoạch dự kiến triển khai thực tế của một số dự án .....49

Bảng 2.3. Kết quả công tác GPMB tại Ban từ 2011 - 2016 ......................................51
Bảng 2.4. So sánh giá trị dự án được lập và được phê duyệt ....................................53
Bảng 2.5. Tình hình thực hiện nguồn vốn của Ban trong giai đoạn 2011-2016 .......54
Bảng 2.6. Các dự án gặp sự cố về chất lượng cơng trình ..........................................57

viii


LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Trong những năm vừa qua nguồn ngân sách nhà nước đầu tư về các dự án xây
dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh do Ban quản lý các dự án xây dựng cơ
bản thành phố quản lý tăng lên đáng kể, có nhiều cơng trình đưa vào khai thác sử
dụng đã phát huy tốt hiệu quả, làm cho hệ thống cơ sở hạ tầng trên địa bàn thành
phố được nâng cao và đời sống của nhân dân trong vùng hưởng lợi từ dự án được
cải thiện rõ rệt.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được thì chất lượng quản lý các dự án đầu tư
xây dựng của Ban quản lý các dự án XDCB thành phố Hà Tĩnh còn có nhiều tồn tại
và hạn chế. Một số dự án, chủ trương đầu tư chưa phù hợp dẫn đến sau khi đầu tư
xong gây lãng phí; cơng tác khảo sát thiết kế chưa đúng với thực trạng nên trong
quá trình triển khai phải điều chỉnh thiết kế nhiều lần; chất lượng một số cơng trình
chưa đảm bảo, sớm hư hỏng và xuống cấp; công tác lựa chọn nhà thầu thi cơng cịn
nhiều vấn đề bất cập, vẫn cịn tồn tại một số đơn vị thi công yếu kém về năng lực
mà vẫn được trúng thầu... Những tồn tại và hạn chế trên làm cho hiệu quả đầu tư
các dự án của thành phố cịn chưa được cao. Vì vậy, để nâng cao hiểu quả của hoạt
động đầu tư, đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống thất thốt lãng phí trong công tác
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn đòi hỏi cấp thiết
phải tìm kiếm các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nguồn vốn này. Xuất phát từ
những vấn đề đó tơi đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư
công trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh”.

2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài
Cho đến nay đề tài quản lý vốn đầu tư từ nguồn NSNN, quản lý chi ngân sách
cho đầu tư XDCB, cho đầu tư phát triển, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN đã được nhiều tác giả nghiên cứu, trong đó có một số cơng trình
nghiên cứu chủ yếu sau:
Tác giả Lê Toàn Thắng (2012) trong một nghiên cứu về “Quản lý vốn đầu tư
XDCB từ ngân sách nhà nước của thành phố Hà Nội” đã trình bày những thành tựu
và hạn chế về quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước của thành phố Hà
Nội từ đó đề xuất các phương hướng và giải pháp nhằm quản lý vốn đầu tư XDCB
từ NSNN của thành phố Hà Nội.
Bên cạnh đó cịn có nhiều tài liệu hội thảo khoa học, báo cáo chuyên đề về đề
tài này như: Tài liệu hội thảo “Tái cơ cấu đầu tư công trong bối cảnh đổi mới mơ
hình tăng trưởng và tái cấu trúc nền kinh tế ở Việt Nam” tại thành phố Huế trong 2
ngày 28 - 29/12/2010 do Ủy ban kinh tế Quốc hội phối hợp với Viện khoa học xã
1


hội tổ chức; tài liệu đánh giá quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng 10 năm (2002 - 2012) của UBND thành phố
Đà Nẵng...
Trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh cũng có một số đề tài nghiên cứu về quản lý ngân
sách, quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN như đề tài “Quản lý vốn đầu tư
XDCB ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Hà Tĩnh” của tác giả Phan Đình
Tý (2008). Tác giả đã hệ thống một số vấn đề lý luận về đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN, quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN, phân tích thực trạng giai đoạn
2002 - 2007 và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trên địa bàn. Một cơng trình
nghiên cứu khác của tác giả Nguyễn Thanh Hải (2016) nghiên cứu về “Nâng cao
năng lực quản lý dự án của Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại
huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh” đã phân tích thực trạng năng lực quản lý dự án tại

địa bàn qua đó đưa ra giải pháp hồn thiện nâng cao chất lượng dự án.
Trịnh Văn Ngọc (2008) về “Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh” đã đánh giá thực trạng công tác quản lý ngân sách nhà nước, phân cấp quản
lý ngân sách tại địa bàn Hà Tĩnh và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn Hà Tĩnh.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp quan trọng trong việc
giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư và hiệu quả quản lý
vốn đầu tư xây dựng trong từng giai đoạn lịch sử và không gian nhất định. Trên cơ
sở tham khảo, kế thừa có chọn lọc những ý tưởng của các cơng trình đó, đề tài
“Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư cơng trình trên địa bàn thành phố Hà
Tĩnh” sẽ đi sâu nghiên cứu các nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN, nội dung, bộ máy quản lý vốn đầu tư từ nguồn NSNN của địa phương, các
nhân tố tác động tới quản lý vốn đầu tư từ NSNN, phân tích thực trạng quản lý vốn
đầu tư trên địa bàn thành phố Hà tĩnh giai đoạn 2011 - 2016 và đề xuất các giải
pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố Hà
Tĩnh trong giai đoạn hiện nay và thời gian sắp tới.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư công tại Ban quản lý cơng trình
thành phố Hà Tĩnh.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, đề tài sẽ thực hiện một số nhiệm vụ
nghiên cứu sau đây:
2


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư công tại Ban quản lý cơng
trình thành phố Hà Tĩnh.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư cơng tại Ban

quản lý cơng trình thành phố Hà Tĩnh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý dự án đầu tư công tại Ban quản lý cơng trình thành phố Hà
Tĩnh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Ban quản lý cơng trình
thành phố Hà Tĩnh.
- Về thời gian: Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư công tại Ban
quản lý cơng trình thành phố Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2016 và đề xuất giải pháp
hồn thiện cơng tác này cho giai đoạn 2017 - 2020 tầm nhìn 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn: để thu thập và hệ thống hóa lý thuyết về
quản lý dự án.
- Phương pháp phân tích so sánh: để xác định những tồn tại hạn chế trong
công tác quản lý dự án đầu tư công tại Ban quản lý cơng trình thành phố Hà Tĩnh
- Phương pháp phân tích nhân - quả: để xác định nguyên nhân của những tồn
tại hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư cơng tại Ban quản lý cơng trình
thành phố Hà Tĩnh.
- Phương pháp tổng hợp: để đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản
lý dự án đầu tư cơng tại Ban quản lý cơng trình thành phố Hà Tĩnh.
6. Đóng góp của luận văn
a. Về mặt lý luận:
Việc hệ thống hóa lý thuyết quản lý dự án đầu tư sẽ góp phần làm sâu sắc hơn
cơ sở lý luận về quản lý dự án và đặc biệt là quản lý dự án đầu tư công.
b. Về mặt thực tiễn:
Những kết quả nghiên cứu của đề tài có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho
các cơ quan hoạch định, quản lý và triển khai dự án đầu tư cơng nói chung và đầu tư
cơng nói riêng trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh.
7. Kết cấu của luận văn

Ngồi lời nói đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các ký
hiệu viết tắt, nội dung của luận văn được kết cấu làm ba chương:
3


Chương 1: Cơ sở lý luận về dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư
Chương 2: Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư công tại Ban
quản lý công tại ban quản lý cơng trình thành phố Hà Tĩnh
Chương 3: Giải pháp hồn thiện công tác quản lý dự án đầu tư công tại Ban
quản lý cơng trình thành phố Hà Tĩnh

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
1.1. Tổng quan về đầu tư
1.1.1. Khái niệm đầu tư
Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực để sản xuất và kinh doanh trong
một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và các lợi ích kinh tế xã hội
khác.
1.1.2. Đặc điểm của đầu tư
Đầu tư là một hoạt động sử dụng vốn nhằm mục đích sinh lời. Vốn có thể
bằng tiền, bằng các loại tài sản khác như máy móc thiết bị, nhà xưởng, cơng trình
xây dựng khác, giá trị quyền sở hữu cơng nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình cơng
nghệ, dịch vụ kỹ thuật, giá trị quyền sử dụng đất, mặt nước, mặt biển, các nguồn tài
nguyên khác. Vốn có thể là nguồn vốn Nhà nước, vốn tư nhân, vốn góp, vốn cổ
phần, vốn vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn.
Đầu tư được thực hiện trong một thời gian dài thường từ 1 năm trở lên, có thể

đến 50 năm, nhưng tối đa cũng không quá 70 năm. Những hoạt động ngắn hạn
trong vịng một năm tài chính không được gọi là đầu tư. Thời hạn đầu tư được ghi
rõ trong quyết định đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư và còn được coi là đời sống của
dự án.
Lợi ích do đầu tư mang lại được biểu hiện trên hai mặt: lợi ích tài chính (biểu
hiện qua lợi nhuận) và lợi ích kinh tế xã hội (biểu hiện qua chỉ tiêu kinh tế xã hội).
Lợi ích kinh tế xã hội thường được gọi tắt là lợi ích kinh tế. Lợi ích tài chính ảnh
hưởng trực tiếp đến quyền lợi của chủ đầu tư, cịn gọi lợi ích kinh tế ảnh hưởng đến
quyền lợi của xã hội, của cộng đồng.
1.1.3. Vai trò của đầu tư
a) Đầu tư tác động mạnh tới tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế
- Về mặt cầu:
Đầu tư là một yếu tố chiếm tỉ trọng lớn trong tổng cầu của toàn bộ nền kinh tế.
Theo số liệu của Ngân hàng thế giới, đầu tư thường chiếm khoảng 24% - 28% trong
cơ cấu tổng cầu của tất cả các nước trên thế giới. Đối với tổng cầu, tác động của đầu
tư là ngắn hạn. Với tổng cung chưa kịp thay đổi, sự tăng lên của đầu tư làm cho
tổng cầu tăng (đường D dịch chuyển sang D’) kéo sản lượng cân bằng tăng theo từ

5


Q0 - Q1 và giá cả của các đầu vào của đầu tư tăng từ P0 – P1. Điểm cân bằng dịch
chuyển từ E0 - E1.
- Về mặt cung:
Khi thành quả của đầu tư phát huy tác dụng, các năng lực mới đi vào hoạt
động thì tổng cung, đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng lên (đường S dịch chuyển
sang S’), kéo theo sản lượng tiềm năng tăng từ Q0 - Q1 và do đó giá cả sản phẩm
giảm từ P0 - P1. Sản lượng tăng, giá cả giảm cho phép tăng tiêu dùng. Tăng tiêu
dùng đến lượt mình lại tiếp tục kích thích sản xuất hơn nữa. Sản xuất phát triển là
nguồn gốc cơ bản để tăng tích luỹ, phát triển kinh tế xã hội, tăng thu nhập cho

người lao động, nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội.

Hình 1.1. Tác động của đầu tư đến đường cung cầu
Qua sự phân tích trên ta thầy rằng, đầu tư ảnh hưởng mạnh tới cả tổng cung và
tổng cầu. Bởi vì, xét về mặt cầu thì đầu tư tiêu thụ một khối lượng lớn hàng hoá và
dịch vụ cho nền kinh tế nhưng đứng về mặt cung thì nó làm cho sản xuất gia tăng,
giá cả giảm, tạo công ăn việc làm và làm tăng thu nhập từ đó kích thích tiêu dùng.
Mà sản xuất phát triển chính là nguồn gốc của phát triển kinh tế xã hội, là điều kiện
để cải thiện đời sống con người. Như vậy đầu tư là nhân tố cho sự tăng trưởng và
phát triển một nền kinh tế.
b) Đầu tư góp phần nâng cao năng lực sản xuất
Đầu tư có ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng của đội ngũ lao động về
trình độ tay nghề, trình độ chun mơn, kỹ thuật và kỷ luật lao động. Thông qua đào
tạo mới và đào tạo lại, cải tiến máy móc...
c) Đầu tư làm tăng khả năng khoa học và công nghệ của đất nước
Khoa học cơng nghệ có vai trị hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế
- xã hội, là điều kiện tiên quyết để các nước đang phát triển có thể thực hiện cơng
nghiệp hố - hiện đại hố thành cơng, đi tắt đón đầu để tránh tụt hậu về kinh tế.
6


Hiện nay, Việt Nam là một trong 90 nước kém nhất về cơng nghệ, máy móc cơng
nghệ lạc hậu nhiều thế hệ so với thế giới và khu vực. Trước nay đầu tư cho khoa
học cơng nghệ ít được quan tâm chú ý bằng các hình thức đầu tư khác do thiếu vốn,
do chưa nhận thức được vai trò của cơng nghệ. Điều đó làm hạn chế tốc độ cũng
như chất lượng tăng trưởng của nền kinh tế. Vì vậy muốn cải thiện tình hình này
khơng cịn cách nào khác là phải đầu tư phát triển công nghệ nhanh và vững chắc,
có thể bằng con đường tự nghiên cứu phát minh hoặc nhập cơng nghệ mới từ nước
ngồi. Nhật Bản là một minh chứng hết sức cụ thể, tốc độ tăng trưởng thần kỳ cùng
với những bước nhảy vọt về kinh tế để trở thành một cường quốc như ngày hơm

nay có sự đóng góp khơng nhỏ của q trình tìm tịi sáng tạo, nghiên cứu triển khai
cơng nghệ trong và ngoài nước của toàn thể nhân dân Nhật Bản.
d) Đầu tư là nhân tố quyết định đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đầu tư có vai trị rất lớn làm gia tăng giá trị sản xuất của các ngành kinh tế từ
đó thúc đẩy kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao. Nhìn chung đầu tư vào các ngành
cơng nghiệp, dịch vụ thì đem lại hiệu quả cao hơn đầu tư vào nông, lâm, ngư nghiệp
do những hạn chế về đất đai và khả năng sinh học (một đồng vốn đầu tư bỏ vào
ngành công nghiệp sẽ làm gia tăng giá trị sản xuất hơn là ngành nông nghiệp). Hoạt
động đầu tư ln tìm kiếm những lĩnh vực cho lợi nhuận cao nhất vì vậy đã tạo nên
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nơng nghiệp sang công nghiệp - dịch vụ
nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh của toàn bộ nền kinh tế.
Đầu tư không những làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành mà cịn có tác
dụng giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đưa những
vùng kém phát triển thốt khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy tối đa những lợi thế
so sánh về tài nguyên - địa lý - kinh tế - chính trị - xã hội của các vùng, tạo cơ chế
lan truyền thúc đẩy các vùng khác cùng phát triển.
1.2. Tổng quan về dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động nhằm đạt được những mục tiêu nhất
định trong phạm vi giới hạn về thời gian và nguồn lực.
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư
Dự án đầu tư có mục đích, kết quả xác định. Tất cả các dự án đều phải có kết
quả được xác định rõ. Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được
thực hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết
quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án. Nói cách
khác, dự án là một hệ thống phức tạp, được phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ
7


khác nhau để thực hiện và quản lý nhưng đều phải thống nhất đảm bảo các mục tiêu

chung về thời gian, chi phí và việc hồn thành với chất lượng cao.
Có thời gian thực hiện với điểm bắt đầu và kết thúc xác định, dự án có chu kì
phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án là một sự sáng tạo, giống như
các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời
điểm bắt đầu và kết thúc... Dự án không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết
quả dự án được trao cho bộ phận quản lý vận hành.
Liên quan tới nhiều bộ phận chuyên mơn, liên quan đến nhiều bên và có sự
tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án
nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ
dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước. Tùy theo tính chất
của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng
khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức năng và bộ phận quản lý dự án thường
xuyên có quan hệ với nhau và cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhưng mức độ
tham gia của các bộ phận không giống nhau. Để thực hiện thành công mục tiêu của
dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì thường xuyên mối quan hệ với các bộ phận
quản lý khác.
Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo. Khác với quá trình sản
xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng
loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất,
hầu như không lặp lại. Tuy nhiên ở nhiều dự án tính duy nhất ít rõ ràng hơn và bị
che đậy bởi tính tương tự giữa chúng.
Có các yêu cầu cụ thể về thời gian, ngân sách và chất lượng, hầu hết các dự án
địi hỏi quy mơ tiền vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng
thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án
đầu tư phát triển thường cáo độ rủi ro cao. Vì vậy cần yêu cầu cụ thể về thời gian,
ngân sách và chất lượng để hạn chế rủi ro.
1.2.3. Phân loại dự án đầu tư
a) Phân theo lĩnh vực hoạt động
- Dự án phát triển cơ sở hạ tầng (điện, nước, giao thông...).
- Dự án sản xuất kinh doanh.

- Dự án phát triển văn hóa - xã hội.
b) Phân theo mức độ đầu tư
- Đầu tư xây dựng mới.
- Cải tạo mở rộng, nâng cấp.
- Tổng mức đầu tư từ lớn đến nhỏ có: nhóm A, B và C.
8


c) Theo thời gian hoạt động
- Dự án đầu tư ngắn hạn: thời gian ≤ 5 năm.
- Dự án đầu tư trung và dài hạn: Thời hạn 5, 10, 20 năm nhưng khơng q 70
năm.
d) Theo tính chất quản lý
- Đầu tư trực tiếp: Chủ đầu tư bỏ vốn và trực tiếp quản lý.
- Đầu tư gián tiếp: Chủ đầu tư chỉ góp vốn, khơng trực tiếp quản lý.
e) Dự án đầu tư đặc thù
- BOT: Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao.
- BTO: Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh.
- BT: Xây dựng - Chuyển giao.
- ROT: Phục hồi - Kinh doanh - Chuyển giao.
1.2.4. Vòng đời dự án
Vòng đời dự án là các giai đoạn mà một dự án phải trải qua bắt buộc từ khâu
chuẩn bị dự án đến thực hiện dự án, kết thúc dự án và đưa vào vận hành khai thác.
a) Giai đoạn chuẩn bị dự án
Đây là giai đoạn nghiên cứu dự án theo các cấp độ khác nhau bao gồm:
- Nghiên cứu cơ hội đầu tư: Là nghiên cứu sơ bộ nhằm xác định các điều kiện,
sự cần thiết và mục tiêu bao gồm:
+ Nghiên cứu các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng dự án.
+ Nghiên cứu thị trường để xác định các cơ hội và rủi ro khi thực hiện dự án.
+ Nghiên cứu khả năng cung ứng nguồn lực đầu vào, đầu ra, tiêu thụ sản phẩm

và lợi nhuận.
Mục tiêu của việc nghiên cứu cơ hội đầu tư là xác định các khả năng đầu tư
một cách nhanh chóng và ít tốn kém về chi phí. Do đó, đặc điểm nghiên cứu của
giai đoạn này còn khá sơ sài. Việc xác định đầu vào, đầu ra và hiệu quả tài chính
kinh tế xã hội của cơ hội đầu tư thường dựa vào các ước tính tổng hợp, hoặc các dự
án tương tự đang hoạt động ở trong hoặc ngoài nước.
Trên cơ sở các cơ hội đầu tư đã xác định, tiến hành phân tích để lựa chọn cơ
hội đầu tư được xem là có triển vọng nhất để chuyển sang giai đoạn nghiên cứu tiếp
theo. Việc nghiên cứu và phát hiện các cơ hội đầu tư cần được tiến hành thường
xuyên ở mọi cấp độ để cung cấp các dự án sơ bộ cho nghiên cứu tiền khả thi và khả
thi, từ đó xác định được danh mục các dự án đầu tư cần thực hiện trong từng thời kỳ
kế hoạch.

9


- Nghiên cứu khả thi: Là nghiên cứu toàn diện, cụ thể và chi tiết các vấn đề
bao gồm phân tích các khía cạnh kinh tế, kỹ thuật, xã hội và mơi trường đầu tư của
dự án qua đó xác định quy mô đầu tư và hiệu quả của việc đầu tư mang lại.
Thẩm định nghiên cứu và ra quyết định đầu tư: Là giai đoạn thẩm định các kết
quả nghiên cứu khả thi trước đó nhằm xác định việc có nên đầu tư hay khơng? Và
nội dung, quy mơ và hình thức của việc đầu tư. Thẩm định nghiên cứu và ra quyết
định đầu tư quyết định đến thành bại của dự án sau này vì liên quan tới việc huy
động của nguồn lực theo quy mô của dự án.
Giai đoạn chuẩn bị dự án là giai đoạn quan trọng nhất của vòng đời dự án và
giai đoạn này là cơ sở của việc quyết định đầu tư một cách có căn cứ. Vì vậy người
làm cơng tác chuẩn bị đầu tư phải có năng lực, trách nhiệm, tâm huyết và tỷ mỉ.
b) Giai đoạn triển khai thực hiện dự án.
Là giai đoạn chuyển các ý đồ đầu tư trên hồ sơ thành kết quả cụ thể trên thực
tế bao gồm các hoạt động như: Khảo sát hiện trường, thiết kế, thi công nhà xưởng,

hạ tầng (giao thông, cung cấp điện, nước, thông tin,...), mua sắm, lắp đặt máy móc
thiết bị.
Giai đoạn này được đặc trưng bởi khối lượng các nguồn lực và vốn đầu tư
được huy động lớn (chiếm khoảng 90 - 95% tổng vốn đầu tư), vì vậy kế hoạch huy
động và dự phòng tỷ mỉ chu đáo là rất cần thiết.
Yêu cầu sự cẩn trọng trong mỗi khâu công việc đảm bảo cung ứng đúng, đủ và
kịp thời các nguồn lực (nhân lực, tài lực và vật lực) nhằm thực hiện các hoạt động
đúng tiến độ thời gian, tránh lãng phí mất mát nguồn lực, hướng tới đầu tư hiệu quả.
c) Giai đoạn kết thúc và bàn giao dự án.
Là giai đoạn dự án đã hoàn thành. Các công việc cần thực hiện trong giai đoạn
này gồm:
- Bàn giao dự án (hồ sơ dự án, huấn luyện đào tạo, vận hành).
- Đánh giá rút ra các bài học kinh nghiệm cho các dự án tương lai.
- Sắp xếp bố trí lại nguồn lực (nhân lực, vật lực).
d) Giai đoạn vận hành, khai thác dự án
Đây là giai đoạn dự án làm ra sản phẩm vì vậy mục tiêu là phát huy tối đa
công suất của dự án.
Yêu cầu:
- Người vận hành dự án phải có kỹ năng nghề nghiệp, kiến thức kinh tế (chi
phí, lợi nhuận) - kỹ thuật (qui trình) - quản lý (5s, ISO) tốt để khai thác hiệu quả
công suất thiết kế của dự án.
10


- Tập trung vào giám sát hoạt động sản xuất trong tất cả các khâu của chu trình
kín từ đầu vào (vật tư, lao động, năng lượng,...) qua quá trình chế biến đến sản
phẩm đầu ra nhằm giữ nhịp sản xuất bình thường, liên tục và đều đặn.
- Sự giám sát cũng cần tập trung vào các khâu đóng gói, bảo quản, phân phối,
an toàn lao động và vệ sinh mơi trường.
Triển khai thực hiện

dự án

Vận hành dự án
VỊNG ĐỜI
DỰ ÁN

Kết thúc và bàn giao
dự án

Chuẩn bị dự án

Hình 1.2. Vịng đời của Dự án
1.2.5. Tiêu chí đánh giá hiệu quả dự án đầu tư
a) Giá trị hiện tại ròng (NPV): là tổng lãi ròng quy về thời điểm ban đầu
Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng NPV cho chúng ta biết quy mơ của khoản thu
nhập rịng mà dự án có thể mang lại sau khi đã hồn đủ vốn đầu tư ban đầu tính theo
hiện giá.
Chỉ tiêu này có thể tính như sau:

Trong đó: Bi lợi ích thu được từ dự án (dòng thu của dự án)
Ci là chi phi dự án (chi phí đầu tư ban đầu và chi phí vận hành)
r là tỷ lệ chiết khấu
Chú ý: Năm gốc thường được chọn là năm bắt đầu tiến hành bỏ vốn đầu tư và
quy ước mọi khoản đầu tư trong năm coi như bỏ vào cuối năm.
Trong quá trình đánh 1 dự án đầu tư, chỉ tiêu NPV được xem là 1 chỉ tiêu cơ
bản để đánh giá tính khả thi của dự án về mặt tài chính. Nếu dự án đầu tư là dự án
độc lập, khi đó phương án đầu tư được lựa chọn phải có NPV > 0. Cịn nếu dự án là
dự án loại bỏ nhau thì khi đó dự án được lựa chọn phải là dự án NPV có giá trị
dương lớn nhất.
b) Tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR)

Tỷ suất thu hồi nội bộ chính là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại rịng
NPV = 0. Tỷ suất thu hồi nội bộ được tính theo cơng thức sau:
11


Trong đó: IRR là tỷ suất thu hồi nội bộ
Bi là các khoản thu của năm i
Ci là các khoản chi của năm i
c) Thời gian hoàn vốn dự án đầu tư (PP)
Thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án thời gian tổng thu hồi vốn đầu tư của dự
án bằng tổng chi phí đầu tư ban đầu quy về thời điểm hiện tại. Được tính theo cơng
thức như sau:

Trong đó:

Ti: Tổng nguồn thu của dự án
C0: là tổng chi phí ban đầu của dự án
r : là tỷ lệ chiết khấu
Thời gian hoàn vốn cho thấy khả năng thu hồi vốn của nhà đầu tư nhờ các
khoản tích lũy từ hoạt động của dự án, thời gian hoàn vốn càng ngắn thì q trình
đầu tư càng an tồn và hiệu quả.
Trong đánh giá dự án người ta thường sử dụng hai chỉ tiêu đo lường thời gian
hoàn vốn như sau:
- Thời gian hồn vốn giản đơn: Đó là thời gian hoàn vốn được xác định trên cơ
sở xem xét cân bằng giữa thu hồi ròng và đầu tư ban đầu giá thực tế mà không quan
tâm đến sự khác biệt của tiền tệ theo thời gian.
Theo phương pháp này nhà đầu tư chỉ quan tâm đến vấn đề thời gian bao lâu
sau khi đầu tư thì họ có thể thu hồi được toàn bộ số tiến bỏ ra đầu tư ban đầu.
- Thời gian hoàn vốn theo hiện giá: Trong trường hợp này, người ta quan tâm
đến thời gian hồn vốn trong điều kiện có tính đến chi phí cơ hội của việc sử dụng

vốn. Thời gian hồn vốn theo hiện giá được xác định tại thời điểm mà hiện giá tích
lũy của thu hồi rịng cân bằng với hiện giá tích lũy của đầu tư ban đầu.
Nguyên tắc đánh giá lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn này tương tự như phương
pháp trên. Các phương pháp đánh giá dự án bằng tiêu chuẩn hồn vốn có 1 nhược
điểm cơ bản là khi đánh giá chỉ quan tâm đến các khoản thu nhập ròng trong giai
đoạn đầu khi dự án hoạt động mà không quan tâm đến khoản thu nhập của khoảng
thời gian sau thời gian hoàn vốn nên có thể dẫn đến sai lầm khi ra quyết định chấp
nhận đầu tư.
12


d) Tỷ suất sinh lời PV (B/C)
Tỷ số sinh lời PV(B/C): Là tỷ số giữa giá trị hiện giá lợi ích và hiện giá chi phí
trong toàn bộ thời gian thực hiện dự án. Tỷ số sinh lời được tính theo cơng thức sau:

Trong đó:

Bi là các khoản thu lợi ích của năm i
Ci là các khoản chi của năm i

r tỷ lệ chiết khấu
Nếu dự án có B/C ≥ 1 thì dự án đó có hiệu quả về mặt tài chính. Trong trường
hợp có nhiều dự án loại bỏ nhau thì B/C là một tiêu chuẩn để xếp hạng theo nguyên
tắc xếp vị trí cao hơn cho dự án có B/C lớn hơn.
B/C có ưu điểm nổi bật là cho biết hiệu quả của một đồng vốn bỏ ra. Nhưng
nó cũng có hạn chế là phụ thuộc vào tỷ lệ chiết khấu lựa chọn để tính tốn. Hơn nữa
đây là chỉ tiêu đánh giá tương đối nên dễ dẫn đến sai lầm khi lựa chọn các dự án
loại bỏ nhau, có thể bỏ qua dự án có NPV lớn (vì thơng thường phương án có NPV
lớn thì có B/C nhỏ). Chính vì vậy khi sử dụng chỉ tiêu B/C phải kết hợp với chỉ tiêu
NPV và các chỉ tiêu khác nữa. Mặt khác B/C lớn hay nhỏ còn tuỳ thuộc vào quan

niệm về lợi ích và chi phí của người đánh giá. Cho nên khi sử dụng chỉ tiêu B/C để
lựa chọn dự án phải biết rõ quan niệm của người đánh giá về lợi ích và chi phí tài
chính.
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả dự án đầu tư
1.2.6.1. Những nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô
a) Những yếu tố thuộc về tiến bộ khoa học kỹ thuật
Các hoạt động đầu tư phải đi theo trào lưu cơng nghiệp hố, hiện đại hố nền
kinh tế. Do đó sự tiiến bộ của khoa học kỹ thuật có thể tạo ra nhiều thuận lợi cho
quá trinh thực hiện và vận hành dự án nhưng cũng có thể gây ra những rủi ra cho dự
án chẳng hạn như: nếu đối thủ của doanh nghiệp tiếp cận với tiến bộ khoa học kỹ
thuật trước thì họ có khả năng cạnh tranh về giá cả và chất lượng sản phẩm từ đó
đưa đến những rủi ro cho dự án về mặt giá cả hàng hoá, tiêu thụ sản phẩm.
b) Những yếu tố kinh tế
Những nhân tố kinh tế có thẻ ảnh hưởng đến dự án bao gồm: khả năng tăng
trưởng GDP-GNP trong khu vực thực hiện dự án; tình trạng lạm phát; tiền lương
bình qn; tỷ giá hối đối; những lợi thế so sánh của khu vực so với những nơi
13


khác. Sự thay đổi của một trong những nhân tố này dù ít hay nhiều cũng tác động
đến dự án. Do đó trước lúc đầu tư chủ đầu tư phải đánh giá một cách tỷ mỉ những
yếu tố này để đảm bảo chức năng sinh lời và bảo toàn vốn của dự án.
Qua việc xem xét, đánh các yếu tố trên ta mới sơ bộ nhận định được hiệu quả
kinh tế của dự án cũng như các yếu tố rủi ro có thể xảy ra để đưa ra biện pháp
phũng ngừa.
c) Những yếu tố thuộc về chính sách của nhà nước
Chiến lược đầu tư có sự chi phối từ các yếu tố về chính trị và chính sánh của
Nhà nước. Bởi vậy, trong suốt quá trình hoạt động đầu tư đều phải bám sát theo
những chủ trương và sự hướng dẫn của Nhà nước: cần chú trọng đến các mối quan
hệ quốc tế đặc biệt là các nhân tố từ sự hội nhập ASEAN và bình thường hố quan

hê Việt - Mỹ, các chủ trương chính sách của nhà Nước về thực hiện công cuộc đổi
mới và mở cửa xem đó là những nhân tố quyết định đến chiến lược đầu tư dài hạn
của chủ đầu tư.
d) Những nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên
Trong quá trình xây dựng và triển khai các dự án đầu tư không thể không chú
trọng đến các điều kiện tự nhiên nơi mà các dự án đi vào hoạat động bởi vì trên thực
tế, các dự án đầu tư tại đây đều chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. Nếu các điều
kiện tự nhiên ở tại dự án không thuận lợi sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thi công của dự
án điều đó có thể gây rủi ro cho khả năng thu hồi vốn. Ngược lại, nếu các điều kiện
thuận lợi thì khả năng thu hồi vốn đầu tư là rất lớn.
e) Những nhân tố thuộc về văn hố - xã hội
Khía cạnh văn hố - xã hội từ lâu đó có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến
công cuộc đầu tư: chẳng hạn như khi dự án được triển khai và đi vào hoạt động thì
nó phải được xem xét là có phù hợp với phong tục tập quán văn hố nơi đó hay
khơng, các điều lệ và quy định xã hội có chấp nhận nó hay khơng. Đây là một yếu
tố khá quan trọng, ảnh hưởng nhiều và lâu dài đối với dự án. Do đó cần phân tích
một cách kỹ lưỡng trước khi đầu tư để tối ưu hoá hiệu quả đầu tư.
1.2.6.2. Các yếu tố thuộc về môi trường vi mô của doanh nghiệp
a) Khả năng tài chính: Đây là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả
đầu tư. Năng lực tài chính mạnh ảnh hưởng đến vốn, nguyên vật liệu, máy móc...
cấp cho dự án và do đó ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng của dự án. Năng lực tài
chính của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn đầu tư từ các
thành phần kinh tế khác.

14


b) Năng lực tổ chức: Có thể coi đây là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng
nhiều nhất đến hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp. Nếu năng lực tổ chức tốt sẽ nâng
cao chất lượng dự án, tiết kiệm chi phí và từ đó nâng cao hiệu quả đầu tư.

c) Chất lượng nhân lực: Mọi sự thành công của doanh nghiệp đều được quyết
định bởi con người trong doanh nghiệp. Do đó chất lượng của lao động cả về trí tuệ
và thể chất có ảnh hưởng rất quan trọng đến kết quả hoạt động kinh doanh nói
chung và kết quả hoạt động đầu tư nói riêng.
d) Trình độ khoa học - công nghệ: Xe máy thi công hiện đại có ảnh hưởng lớn
đến tiến độ và chất lượng của dự án, do đó ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư. Ngồi ra
nó cũng ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp trong việc thu hút vốn đầu tư và
đấu thầu để có các dự án.
1.3. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư
1.3.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các đối
tượng quản lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Quản lý đầu tư chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng q
trình đầu tư (bao gồm cơng tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành kết
quả đầu tư cho đến khi thanh lý tài sản do đầu tư tạo ra) bằng một hệ thống đồng bộ
các biện pháp nhằm đạt được hiện quả kinh tế xã hội cao trong những điều kiện cụ
thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế khách quan nói
chung và quy luật vận động đặc thù của đầu tư nói riêng.
Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật vào
hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. Quản lý dự
án cịn là q trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát
quá trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự
án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các
yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương
pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án bao gồm 03 giai đoạn chủ yếu:
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những cơng việc
cần được hồn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát
triển một kế hoạch hành động theo trình tự lơgic mà có thể biểu diễn được dưới
dạng sơ đồ hệ thống.

- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ
thời gian.
15


×