Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

LƯỢNG GIÁ học VIÊN (lý LUẬN PHƯƠNG PHÁP GIẢNG dạy)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.5 KB, 21 trang )


2


3




(Dựa vào kết quả thi của lần trước đó (lốp 70 —
100) học viên, xếp hạng điểm từ cao đến thấp.
Nhóm trên lấy khoảng 25 — 30 học viên có điểm
cao nhất; Nhóm dưới cũng lấy 25 — 30 học viên
có điểm thấp nhất để cho thi thử nghiệm

4


 

Đúng Sai

 

Nhóm trên

a

b

n1



Nhóm dưới

c

d

n2

 

n-p

p

n

- ad > bc: Tốt
- ad < bc: Không được
- ad = bc: ?(±)
5


Ví dụ

Nhóm
Nhóm cao
Nhóm thấp
Nhóm
Câu 2

Nhóm cao
Nhóm thấp
Nhóm
Câu 3
Nhóm cao
Nhóm thấp
Nhóm
Câu 4
Nhóm cao
Nhóm thấp
Câu 1

A B[Đ]
C
1
41
5
10
19
10
A[Đ] B
C
10
9
11
11
12
12
A
B

C[Đ]
0
0
49
0
1
47
A[Đ] B
C
15
22
3
0
22
18

D
1
1
D
13
10
D
1
2
D
6
5

E

2
10
E
7
5
E
0
0
E
4
5
6










- Tập huấn giảng viên về phương pháp dạy-học tích cực
- Tập huấn giảng viên về phương pháp lượng giá v.v….
- Viết test cho từng chủ đề, bài và cho tồn bộ nội dung chương
trình của mơn học (dựa vào mục tiêu). Đảm bảo số lượng test đủ
mạnh: khoảng 15 test cho một tiết lý thuyết chuẩn
- Thảo luận trong Bộ môn, Khoa về nội dung câu hỏi — test và đáp
án
- Thử nghiệm test :


7











+ Cho thi bằng test .
+ Tiếp tục điều chỉnh, phát triển, sửa...
+ Hoàn thành bản thảo: sắp xếp, cấu trúc bộ test.
v.v…
- Xuất bản, công bố.
- Bổ sung hằng năm.
- Tái bản có bổ sung.
- Viết lại nếu cần.
8
















- Cơ sở dữ liệu để làm đề thi lượng giá:
+ Bộ test: mức quen phương pháp lượng giá của giảng viên và học
viên,
+ Thời gian quy định cho lần lượng giá
+ Phương thức làm bài lượng giá (trên máy vi tính, trắc nghiệm,
trên mạng, trên phiếu làm bài ?)
- Cấu trúc đề thơng qua lập trình
- Kiểm tra đề gốc.
- Thiết kế và in phiếu làm bài.
- Quy định cách chấm.
- Nhận đề
- Bảo mật đề.
9


“Lượng giá có hiệu quả phụ thuộc vào nhiều
yếu tố: bộ test, bộ đề, đề thi, quy chế và thực
hiện quy chế, tổ chức thi v.v... nhưng trước hết
là phụ thuộc vào chất lượng của bộ test, bộ đề,
đề. Bộ test , bộ đề, đề thi phụ thuộc vào giảng
viên, Vì vậy, vai trị của giảng viên có tính chất
quyết định trong lượng giá học viên.”


10





GT

12








3.2.1 Xác định khả năng của học viên
3.2.2 Thông tin ngược thường xuyên cho học viên
3.2.3 Xác định mức học tập
3.2.4 Cấp chứng chỉ.
3.2.5 Giảng viên tự đánh giá về mục tiêu, nội dung,
phương pháp dạy-học để có điều chỉnh nếu cần.

13


Chú ý:
Nói về học tập lý thuyết thuần t, thì đánh giá
phải dựa vào mục tiêu. Trong mỗi chủ đề, mỗi bài

về lý thuyết thì mục tiêu có thể có ba mức độ:
– Nhớ lại, thuộc
– Diễn giải được
– Giải quyết vấn đề.

14













3.3.1 Các phương pháp (GT)
3.3.2 Nguyên tắc lựa chọn phương pháp LGKT
– Tuỳ thuộc vào mục đích lượng giá
– Lượng giá phải theo mục tiêu
– Phải đảm bảo các phẩm chất cơ bản của lượng giá (xem bài khái
quát về lượng giá)
– Dựa vào điều kiện cho phép, khả thi
– Phù hợp với phương pháp dạy-học đã sử dụng
– Giảng viên vững vàng về phương pháp định lựa chọn
– Học viên đã được làm quen với phương pháp mà giảng viên lựa
chọn.

15


Viết đáp án:
–

Đáp án: phải đúng, chính xác và chỉ GÓ một đáp án duy nhất (nhất
là cho tests)
– Đáp án cần thảo luận và thông nhất trong một tập thể bộ mơn
– Để tự học, tự lượng giá thì đáp án có thể ghi ngay ở cuối sách, cuối
giáo trình. Khơng ghi ngay ở dưói mỗi câu hỏi.
– Nếu có ngân hàng câu hỏi đủ mạnh thì có thể công khai các đáp án.

16


Những điều cần chú ý khi LGKT
–

Kịp thời
– Liên tục (thưịng xun)
– Sáng sủa
– Tính hỗ trợ (khơng đe doạ học viên)
– Tính đối thoại
– Giảm tối đa sai số trong lượng giá do chọn may mắn, gian trá, quay
cóp, cho điểm sai do giảng viên
– Lượng giá kiến thức khơng chỉ là xem trí nhớ mà cần quan tâm tới
các mục đích cao hơn là lượng giá khả năng: tư duy, phân tích, tổng
hợp, sáng tạo, ra quyết định, vận dụng kiến thức.
17



3.4.1 Thi viết có cải tiến
3.4.2 Câu hỏi Đúng — Sai (Đ / s có khi ghi là T—F = True or False)
3.4.3 Câu hỏi lựa chọn (Multiple choice question = MCQ)
3.4.4 Câu hỏi ngỏ ngắn
3.4.5 Dùng nghiên cứu tình huống để lượng giá
3.4.6 Câu hỏi ghép cặp
3.4.7 Câu hỏi có bổ ngữ nhóm
3.4.8 Câu hỏi Nhân — Quả
3.4.9 Lượng giá kiến thức trong chạy trạm (OSPE)

18


Thi viết có cải tiến CH Đúng — Sai CH lựa chọn

CH ngỏ
ngắn

Đặc điểm?
Ưu điểm?
Nhược điểm?
Chú ý?
Ví dụ:

19


Tùy theo tính chất của lượng giá; Tuỳ theo loại và số lượng test đã có

v.v... mà cấu trúc đề cho phù hợp.

20




×