Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Cung cấp giải pháp không dây cho cộng đồng với chất lượng tốt nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.15 KB, 19 trang )

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em cho phép em được gửi lời cảm ơn đến giáo viên hướng dẫn
thực tập – PGS,TS Đào Khang đã sẵn sàng giải đáp các thắc mắc, nhiệt tình giúp đỡ
em trong suốt quá trình thực tập. Để có thể hồn thành được đề tài thực tập này sau hai
tháng tiếp xúc thực tế là kết quả của quá trinh được học tập, được dạy dỗ tận tình từ
các Giảng viên Khoa Địa lý-QLTN – Đại học Vinh.
Trong 2 tháng thực tập vừa qua, em rất cảm ơn sự chỉ dạy, giúp đỡ nhiệt tình
của Ban giám đốc và toàn thể cán bộ nhân viên Trung tâm quan trắc và kỹ thuật môi
trường Hà Tĩnh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với thực tiễn, làm
quen với cách làm việc, cũng như nắm bắt được nghiệp vụ chuyên môn, kịp thời bổ
sung và hồn chỉnh kiến thức, đó là những bước tiền đề để tránh được những bỡ ngỡ,
bắt kịp nhanh với thực tế sau khi ra trường.
Do thời gian thực tập có hạn cũng như kiến thức cịn hạn hẹp nên trong quá
trình thực tập và làm báo cáo sẽ khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến từ Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ nhân viên Trung tâm
quan trắc và kỹ thuật môi trường Hà Tĩnh cũng như các thầy giáo, cơ giáo và các bạn
để em có thể hoàn thiện bài báo cáo và các kỹ năng làm việc của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Vinh, tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiện

1


MỤC LỤC
I.

2



II. Nội Dung
2.1. Lịch làm việc tại nơi thực tập:
- Thời gian thực tập: Từ ngày 22/2/2016 – 17/4/2016.
- Ngày thứ 2,3,4,5,6,7 hàng tuần.
- Buổi sáng: 7:30 – 11:30
- Buổi chiều: 13:30– 17:00

2.2. Giới thiệu về tổ chức nơi thực tập:
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Thế Vinh
Giám đốc: Ơng Nguyễn Cơng Đồng.
Cơng ty TNHH Thương mại Thế Vinh là một đơn vị tiên phong trong công việc
cung cấp sản phẩm, dịch vụ ứng dụng sóng di động tại Việt Nam. Công Thế Vinh
chuyên về giải pháp công nghệ không dây, giải pháp định vị, ứng dụng sóng di động
truyền dữ liệu nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường từ cá nhân đến doanh
nghiệp trong và ngoài nước. Với sứ mệnh “Cung cấp giải pháp không dây cho cộng
đồng với chất lượng tốt nhất”. Công ty mong muốn được chia sẻ và ứng dụng những
giải pháp cơng nghệ mới nhằm tối đa hóa lợi ích của người dùng, công ty Thế Vinh
cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ với chất lượng tốt nhất.
Giá trị cốt lõi của công ty:
- Chúng tôi quan niệm nhân sự là tài sản quý giá nhất của công ty.
- Chúng tôi xem khách hàng là trọng tâm ưu tiên.
- Chúng tôi phát triển dựa trên các ứng dụng không dây.
- Chúng tôi lấy phần mền làm nền tảng tích hợp hệ thống.
3


- Chúng tơi cho rằng kinh nghiệm được tích lũy và tạo ra các giá trị đích thực cho
khách hàng.
- Chúng tôi lấy sự sáng tạo làm mũi nhọn của lợi thế cạnh tranh.

Ngày bắt đầu hoạt động: 19/082004.
Trạng thái: Đang hoạt động.
Địa chỉ: Số 193 – Đường Nguyễn Sinh Sắc – Phường Đội Cung – TP Vinh –
Nghệ An.

2.3. Nội dung nhiệm vụ chính được giao:
- Sau khi đã có quyết định thực tập của khoa CNTT, em đã xin được thực tập tại
Công ty TNHH Thương mại Thế Vinh và được trở thành học viên học việc tại công ty,
công việc cụ thể của em được giao là tìm hiểu các kiến thức để hồn thành một Phần
mềm quản lý bán hàng.
Ngày nay, cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thị trường và sự gia
tăng mạnh về nhu cầu thiết yếu của con người thì những cửa hàng tiện ích xuất hiện
ngày càng nhiều với quy mô ngày càng được mở rộng. Sự phát triển ấy đòi hỏi một đội
ngũ quản lý thật chun nghiệp, có trình độ chun mơn sâu và phải kết hợp với
phương pháp quản lý hiệu quả. Quản lý Bán hàng trong các doanh nghiệp là công việc
quan trọng, đòi hỏi bộ phận Quản lý phải tiến hành nhiều nghiệp vụ phức tạp.
Việc ứng dụng CNTT đã mang lại bước đột phá mới cho công tác quản lý bán
hàng, giúp doanh nghiệp nắm bắt thơng tin về hàng hóa, vật tư, thông tin khách hàng,
và trạng thái các đơn đặt hàng... một cách chính xác và kịp thời. Từ đó người quản lý
có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định đúng đắn, giảm chi phí và tăng khả năng
cạnh tranh, nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phần mềm quản lý bán hàng phải hỗ trợ việc quản lý các thông tin cho các
doanh nghiệp kinh doanh hàng hố, dịch vụ… tự động hóa quy trình quản lý hàng hóa,
vật tư giảm chi phí nhân cơng, tăng độ chính xác của các đơn hàng và cung cấp dịch
vụ nhanh chóng đến cho khách hàng. Nó được phát triển với mục đích đáp ứng kịp
thời mọi chức năng từ khâu nhập, xuất, kiểm kê, quản lý sắp xếp hang hóa, doanh thu,
quản lý đơn đặt hàng... nhằm làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh
nghiệp.
Vì vậy việc kết hợp và áp dụng phương pháp hiện đại này vào việc quản lý bán
hàng giúp con người xử lý thơng tin một cách nhanh chóng, chính xác, khoa học, giảm

bớt hao tổn cơng sức, chi phí thấp và tăng cường hoạt động bán hàng. Do đó hiệu quả
4


của công việc được nâng cao một cách rõ rệt. Nhận biết tầm quan trọng của việc ứng
dụng công nghệ thơng tin vào cuộc sống nên nhóm chúng em đã tìm hiểu và xây dựng
mơ hình QUẢN LÝ BÁN HÀNG bằng việc sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL
Server và ngơn ngữ lập trình C#.
2.4. Kết quả đạt được qua đợt thực tập:
- Nghiên cứu hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server: Ứng dụng, đặc điểm, các
chức năng…
- Sử dụng những kiến thức đã học cũng như tìm hiểu thêm về ngơn ngữ lập
trình C# áp dụng vào lập trình chương trình quản lý bán hàng theo mơ hình SQL
- Trong q trình thực tập em học hỏi được cách làm việc chuyên nghiệp của
một tổ chức. Từ đó, nâng cao cho em khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc
nhóm một cách hiệu quả hơn, đồng thời cũng mang lại cho em sự mạnh dạn trong việc
đưa ra ý kiến cá nhân và đóng góp cho tập thể.
- Có cơ hội tiếp cận với thực tiễn, làm quen với cách làm việc ,cách tổ chức một
dự án cũng như nắm bắt được nghiệp vụ chuyên môn.
2.4.1.Những nội dung kiến thức lý thuyết đã được củng cố.
- Qua đợt thực tập em được củng cố rất nhiều nội dung kiến thức lý thuyết rất
hữu ích:
+ Xây dựng mơ hình MCD, MLD và MPD.
+ Thiết kế CSDL, các ràng buộc toàn vẹn.
+ Thiết kế ứng dụng: các chức năng, Forms và Reports.
+ Cài đặt chương trình ứng dụng, nhập liệu, chạy thử và kiểm tra lỗi.
2.4.2. Những kỹ năng thực hành đã học hỏi được.
Bên cạnh các nội dung kiến thức về lý thuyết cịn đi đơi với thực hành:



Thiết kế quy trình lắp ráp, hướng dẫn sử dụng.



Lắp đặt thiết bị, demo cho khách hàng.



Bảo hành, và chế độ bảo trì định kỳ cho khách hàng.



Thí nghiệm kiểm tra tính nguyên dạng và tính đồng nhất của sản phẩm.



Nghiên cứu thực nghiệm ứng dụng các sản phẩm, công nghệ, thiết bị mới nhập.
2.4.3. Những kiến thức thực tiễn đã tích lũy được.
- Phong cách làm việc chuyên nghiệp, tiếp xúc môi trường làm việc có ngun
tắc, kỉ luật cao nên giúp hồn thiện hơn về khả năng làm việc của bản thân.
- Kỹ năng tổ chức 1 dự án cũng như nắm bắt được nghiệp vu chuyên môn.
5


- Nâng cao kỹ năng làm việc thực tiễn, kỹ năng phối hợp trong nhóm, đóng góp
và lắng nghe ý kiến, nâng cao khả năng giải quyết những khó khăn trong công việc.
- Tiếp cận với các thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại, mới nhất.
- Chủ động tiếp cận, học hỏi cơng việc, tìm cách giải quyết khi có các trường
hợp xảy ra.
2.5. Chi tiết các kết quả cơng việc mà em đã đóng góp cho cơ quan nơi thực.

- Chủ động học hỏi, tìm hiểu về cấu tạo, công dụng sản phẩm và trực tiếp tư
vấn sử dụng cho khách hàng. Đưa ra các giải pháp, tư vấn sản phẩm phù hợp với đặc
tính cơng việc mà khách hàng hướng đên.
- Kết hợp lý thuyêt và thực hành để ứng dụng vào công việc tại công ty.
- Tích cực tham gia các buổi lắp ráp thiết bị để học hỏi thêm kinh nghiệm cũng
như trợ giúp cho các bạn đồng nghiệp tại công ty.
- Tạo phần mềm quản lý bán hàng sử dụng ngơn ngữ lập trình C#: Visual Studio
2010.
- Một số hình ảnh của phần mềm:
a. Giao diện đăng nhập hệ thống:
Form đăng nhập, để xác định đúng tác nhân được quyền sử dụng, form có tác
dụng chỉ có người được sở hữu tài khoản mới có quyền truy cập sử dụng chương trình.

b. Giao diện đăng ký hệ thống:
Form đăng ký tài khoản mới cho nhân viên khi mới bắt đầu sử dụng phần mềm.
Form chỉ cho phép nhân viên trong cửa hàng có thơng tin được lưu trong cơ sở dữ liệu
của phần mềm, đã có mã nhân viên và chưa có tài khoản thì mới có thể đăng ký một
tài khồn mới để sử dụng.

6


c. Giao diện chính của hệ thống:
Form chính lúc chạy chương trình, người dùng sử dụng button Đăng Nhập để
tiến hành đăng nhập vào hệ thống để sử dụng phần mềm.

d. Giao diện thêm mặt hàng:
Form này dùng để quản lý tất cả thơng tin hàng hóa có trong kho hàng của cửa
hàng. Form này có chức năng thêm, sửa, xóa, tìm kiếm các mặt hàng.
Chỉ có tài khoản của nhân viên quản lý và nhân viên quản kho thì mới có thể sử

dụng mọi chức năng của form này, cịn tài khoản của nhân viên bán hàng chỉ có thể
xem và tìm kiếm thơng tin hàng hóa.
7


e. Giao diện quản lý nhân viên
Form này dùng để quản lý tất cả thông tin nhân viên của cửa hàng. Form này có
chức năng thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thơng tin nhân viên.
Chỉ có tài khoản của nhân viên quản lý thì mới có thể sử dụng mọi chức năng của
form này, cịn các tài khoản khách khơng thể sử dụng form này.

8


f. Giao diện quản lý khách hàng.
Form này dùng để quản lý tất cả thông tin khách hàng của cửa hàng. Form này có chức
năng thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thơng tin khách hàng.
Chỉ có tài khoản của nhân viên quản lý và nhân viên bán hàng thì mới có thể sử dụng
mọi chức năng của form này, còn các tài khoản khách không thể sử dụng form này.

9


10


III. NHẬT KÝ THỰC TẬP
Tuần 1: (Từ ngày 22/2/2016 đến ngày 27/2/2016)

Thứ


Ngày, tháng, năm

Nội dung công việc

22/2/2016

Làm quen với cơ sở thực tập

Thứ 2

23/2/2016

Tìm hiểu quy tắc, nội dung, quy trình làm

-

Thứ 3

việc ở cơng ty thực tập.
24/2/2016

Làm quen với các thiết bị, máy móc, mặt
hàng kinh doanh của cơng ty.

-

Thứ 4
25/2/2016


Làm báo cáo tìm hiểu cho người hướng dẫn

-

thuộc công ty

Thứ 5

26/2/2016

Học cách lắp đặt một trong các mặt thiết bị,

-

thuộc mặt hàng mà công ty đang kinh doanh
Thứ 6

như camera quan sát, tự động cảm biến….

27/2/2016

Nghiên cứu về cơ sở dữ liệu phục vụ cho quá
trình làm đề tài thực tập.

Thứ 7
(sáng)

11



Thứ

Ngày, tháng, năm

Nội dung công việc

29/2/2016

Đi thực tế tại nơi lắp đặt các thiết bị do cơng
ty cung cấp.

Thứ 2

1/3/2016

Tìm hiểu đề tài.
Xây dựng sơ đồ khối, CSDL cho đề tài đang

Thứ 3

tìm hiểu.
2/3/2016

Nghiên cứu cơng dụng các thiết bị, tư
vấn khách hàng.

3/3/2016

Nghiên cứu công dụng các thiết bị, tư vấn


Thứ 4

Thứ 5

khách hàng.
4/3/2016

Nghiên cứu công dụng các thiết bị, tư vấn

Thứ 6
Thứ 7

khách hàng.
5/3/2016

Chỉnh sửa sơ đồ khối và CSDL

(sáng)
Tuần 2: Từ ngày 29/2/2016 đến ngày 5/3/2016

12


Tuần 3: (Từ ngày 7/3/2016 đến ngày 12/3/2016)

Thứ

Ngày, tháng, năm

Nội dung công việc


7/3/2016

Thực tế tại địa điểm lắp các thiết bị.

Thứ 2

Quan sát và thực hành việc lắp đặt.

8/3/2016

Thực tế tại địa điểm lắp các thiết bị.

Thứ 3

Quan sát và thực hành việc lắp đặt.
9/3/2016

Xây dựng form phục vụ cho đề tài thực
tập.

10/3/2016

Tìm hiểu tham khảo dao diện, chức năng ứng

Thứ 4

Thứ 5

dụng vào form đề tài.

11/3/2016

Thực tế tại địa điểm lắp các thiết bị.

Thứ 6

Thứ 7

Quan sát và thực hành việc lắp đặt.
12/3/2016

Xây dựng form phục vụ cho đề tài thực tập.

(sáng)

13


Tuần 4: (Từ ngày 14/3/2016 đến ngày 19/3/2016)
Thứ

Ngày, tháng, năm

Nội dung công việc

14/3/2016

Thực tế tại địa điểm lắp các thiết bị.

Thứ 2


Quan sát và thực hành việc lắp đặt.

15/3/2016

Xây dựng form phục vụ cho đề tài thực tập.

16/3/2016

Tìm hiểu mặt hàng mới tại công ty, các
chỉ số, ứng dụng vào nhu cầu khách hàng.

17/3/2016

Tư vấn sản phẩm, làm hợp đồng cho khách

Thứ 3

Thứ 4

hàng giao dịch với công ty

Thứ 5

18/3/2016

Thực tế tại địa điểm lắp các thiết bị.

19/3/2016


Tiến hành lắp đặt các thiết bị khách hàng yêu

Thứ 6

Thứ 7

cầu.

(sáng)

14


Tuần 5: (Từ ngày 21/3/2016 đến ngày 26/3/2016)
Thứ

Ngày, tháng, năm

Nội dung công việc

21/3/2016

Báo cáo lại cho người hướng dẫn quá trình
quá trình thực tế tại nơi lắp đặt và phản hồi

Thứ 2

khách hàng.
22/3/2016


Xây dựng form phục vụ cho đề tài thực tập.

23/3/2016

Xây dựng form phục vụ cho đề tài thực tập.

24/3/2016

Sự kiện: Công ty ra mắt sản phẩm mới.

25/3/2016

Xây dựng form phục vụ cho đề tài thực tập.

26/3/2016

Người hướng dẫn trao đổi quá trình thực tập.

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Thứ 7
(sáng)

15



Tuần 6: (Từ ngày 28/3/2016 đến ngày 2/4/2016)
Thứ

Ngày, tháng, năm

Nội dung công việc

28/3/2016

Xây dựng form phục vụ cho đề tài thực tập.

Thứ 2
Thử liên kết với CSDL
29/3/2016

Tìm hiểu ứng dụng mới ra mắt.

Thứ 3
30/3/2016

Làm tư vấn viên cho khách hàng tại cửa
hàng trưng bày sản phẩm.

31/3/2016

Làm tư vấn viên cho khách hàng tại cửa
hàng trưng bày sản phẩm.


1/4/2016

Làm báo cáo quá trình tư vấn giới thiệu sản

Thứ 4

Thứ 5

phẩm mới.

Thứ 6

Thứ 7

2/4/2016

Nạp báo cáo cho người hướng dẫn.

(sáng)

Tuần 7: (Từ ngày 4/4/2016 đến ngày 9/4/2016)
16


Thứ

Ngày, tháng, năm

Nội dung cơng việc


4/4/2016

Hồn thiện các form, giao diện của đề tài
với sự tư vấn của người hướng dẫn.

5/4/2016

Hoàn thiện các form, giao diện của đề tài
với sự tư vấn của người hướng dẫn.

Thứ 2

Thứ 3

6/4/2016

Làm tư vấn viên cho khách hàng tại
cửa hàng bán sản phẩm.

7/4/2016

Làm tư vấn viên cho khách hàng tại
cửa hàng bán sản phẩm.

Thứ 4

Thứ 5

8/4/2016


Trao đổi với người hướng dẫn về những ưu
và nhược điểm trong quá trình thực hiện đề

Thứ 6

tài.
Thứ 7

9/4/2016

Tư vấn viên tại cửa hàng.

(sáng)

Tuần 8: (Từ ngày 11/4/2016 đến ngày 15/4/2016)

17


Thứ

Ngày, tháng, năm

Nội dung cơng việc

11/4/2016

Làm báo cáo q trình thực tập tại công ty và
nạp lại người hướng dẫn.


Thứ 2

12/4/2016

Trao đổi đề tài thực tập với người hướng dẫn.

Thứ 3

13/4/2016

Tư vấn viên tại cửa hàng.

14/4/2016

Tư vấn viên tại cửa hàng.

Thứ 4

Thứ 5

15/4/2016

Tổng kết và nạp báo cáo quá trình thực tập.
Kết thúc kỳ thực tập.

Thứ 6

IV. Nhận xét của cơ quan quản lý thực tập
18



19



×