Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.02 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
SỞ GIÁO DỤC & ðÀO TẠO
QUẢNG NINH
---
<b>ðỀ THI CHÍNH THỨC</b>
<b>KỲ THI LẬP ðỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH </b>
<b>LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011 - 2012</b>
<b>( ðề thi này có 02 trang)</b>
Họ và tên , chữ ký
Giám thị số 1:
……...…………..
……...…………...
<b>Câu 1 </b><i><b>(4,5 ñiểm)</b></i><b>: </b>
<b>1.</b> X, Y, R, A, B, D theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hồn có tổng
số số đơn vị điện tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
<b>a.</b> Tìm X, Y, R, A, B, D.
<b>b.</b> Viết cấu hình electron của X2–, Y–, R, A+, B2+, D3+ và so sánh bán kính của
chúng. Giải thích.
<b>c.</b> So sánh năng lượng ion hóa I1 của 6 nguyên tố trên. Giải thích.
<b>d. </b> Cho biết các giá trị của bốn số lượng tử xác ñịnh electron cuối cùng của nguyên
tử nguyên tố B ở trạng thái cơ bản.
<b>2. </b> Một mẫu 137Ce (t1/2 = 30,17 năm) có độ phóng xạ ban đầu 15,0 µCi. Hãy tính
thời gian để hoạt độ phóng xạ của mẫu này cịn lại 1,50 µCi.
<b>3. </b>Khi bắn phá hạt nhân 235U bằng một nơtron, người ta thu ñược các hạt nhân
138
Ba, 86Kr và 12 hạt nơtron mới.
<b>a. </b>Hãy viết phương trình của các phản ứng hạt nhân đã xảy ra.
<b>b. </b>Tính năng lượng thu được (ra kJ), khi 2,00 gam 235U bị phân hạch hoàn toàn.
<i>Cho: Khối lượng của nơtron, </i> <i>235U, </i> <i>137Ba, </i> <i>86Kr lần lượt là 1,0087u; 235,04u; </i>
<i>137,91u; 85,91u và N=6,022.1023, 1u=1,6605.10-27kg, vận tốc ánh sáng c=3.108m/s. </i>
<b>Câu 2 </b><i><b>(3,5 ñiểm)</b></i><b>: </b>
<b>1. a. </b> Amoniac có tính oxi hóa hay tính khử? Viết phương trình phản ứng minh họa.
<b>b. </b> Trong dung môi amoniac lỏng, các chất: KNH2, NH4Cl, Al(NH2)3 là axit hay
bazơ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra giữa chúng với nhau.
<b>2. </b>Khi phân tích các nguyên tố trong tinh thể ngậm nước một muối tan A của kim
loại X, người ta thu ñược các số liệu sau:
Nguyên tố cacbon oxi lưu huỳnh nitơ hiñro
% khối lượng trong muối 0,00 57,40 14,35 0,00 3,59
Theo dõi sự thay ñổi khối lượng của A khi nung nóng dần lên nhiệt ñộ cao, người ta
thấy rằng, trước khi bị phân hủy hồn tồn, A đã mất 32,29% khối lượng. Trong dung
dịch nước, A phản ứng ñược với dung dịch Ba(NO3)2 tạo kết tủa trắng không tan trong
axit. Hãy xác ñịnh kim loại X, muối A. Biết A có cơng thức phân tử trùng với cơng thức
đơn giản nhất và X khơng thuộc họ lantan, khơng phóng xạ.
<b>Câu 3. </b><i><b>(2,0 điểm)</b></i><b>: </b>Hịa tan 4,8 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư,
hay hòa tan 2,4 gam muối sunfua kim loại này cũng trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư
thì đều cùng sinh ra khí NO2 duy nhất có thể tích bằng nhau trong cùng ñiều kiện.
<b>a. </b> Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion.
<b>b. </b> Xác ñịnh kim loại Mvà công thức phân tử muối sunfua.
2
<b>Câu 4. </b><i><b>(2,0 ñiểm)</b></i><b>: </b>
<b>1.</b> Hãy tính hằng số cân bằng K của phản ứng sau ở 25oC
Sn(r) + Sn4+(dd) ƒ 2Sn2+(dd)
<b>2.</b> Hãy tính độ tan S (mol/l) của Hg2Cl2 trong nước ở 25oC.
Biết: - Dạng tồn tại của cation thủy ngân trong nước là Hg22+.
- Thế ñiện cực chuẩn E°
Bán phản ứng E°(V)
Sn2+ + 2e → Sn – 0,14
<b>1.</b> Trong phịng thí nghiệm có 6 dung dịch và chất lỏng mất nhãn, riêng biệt gồm
NH4HCO3 (dung dịch), Ba(HCO3)2(dung dịch), C6H5ONa (dung dịch),và K[Al(OH)4]
(dung dịch), C6H6(lỏng), C6H5NH2(lỏng). Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch
và chất lỏng trên bằng một dung dịch chỉ chứa một chất tan.
<b>2.</b> Chất A có cơng thức phân tử C7H12. Khi thực hiện phản ứng ozon phân A tạo
HCHO và xiclohexanon. Thực hiện sơ ñồ chuyển hoá A như sau:
Br
H
B Mg/ ete D 1. CO2
2. H<sub>3</sub>O
A E
HBr/ peoxit
F
. H<sub>3</sub>O
. KCN
G
1
2
+
+
<b>a. </b>Xác định cơng thức cấu tạo của các chất A, B, D, E, F và G.
<b>b. </b>Gọi tên A, E và G.
<b>c. </b>Sắp xếp các chất: E, G, H (axit Benzoic), K (axit 2-Phenyletanoic) và
L (axit 3-phenylpropanoic) theo thứ tự tăng dần tính axit, giải thích.
<b>Câu 6. </b><i><b>(2,0 điểm)</b>:</i> Cho 2 hợp chất hữu cơ:
(CH3)2C = CH – CH2 – CH2 – CH = C(CH3)2 (A)
(CH3)2C = CH – CH2 – CH2 – C(CH3) = CH – CHO (B)
ðun nóng mỗi chất trên với dung dịch axit thì: từ A thu ñược E (C10H18), từ (B) thu
ñược F (C10H18O2). Viết công thức cấu tạo của E, F và trình bày cơ chế của các phản
ứng.
<b>Câu 7. </b><i><b>(2,0 điểm):</b></i>
ðun vỏ trấu hoặc lõi bắp ngơ với axit sunfuric, người ta thu ñược hợp chất hữu cơ X
có thành phần khối lượng : 62,5%C ; 4,17%H và 33,33%O. X phản ứng với thuốc thử
Sip và với phenylhiđrazin. Khi oxi hóa X bằng dung dịch KMnO4 tạo ra axit hữu cơ A,
<b>(Học sinh ñược phép sử dụng bảng tuần hồn các ngun tố hóa học) </b>
--- <b>Hết </b>---