Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

TĂNG áp lực nội sọ (NGOẠI cơ sở)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.48 MB, 36 trang )

TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
RAISED INTRACRANIAL PRESSURE


NỘI DUNG








Sinh lý và bệnh học
Bệnh ngun
Lâm sàng
Chẩn đốn
Biến chứng
Điều trị?


ĐẠI CƯƠNG





TALNS là một H/C thường gặp trong các bệnh lý thần kinh.
Hệ quả của sự đối kháng giữa thành phần bên trong và bình chứa là hộp sọ
Bệnh cảnh lâm sàng phong phú, tùy nguyên nhân và giai đoạn tiến triển



SINH LÝ



Áp lực bình thường 5 – 15
mmHg.



Bằng nhau khi đo ở EDS,
SDS, SAS, mô não, não thất.


SINH LÝ



ALNS bình thường thay đổi theo

– Tuổi
– Tư thế
– Áp lực động mạch


TUỔI

Tuổi

ICP (mmHg)


Người lớn

5 – 15

2 – 10 tuổi

3–7

< 2 tuổi

1,5 – 6


TƯ THẾ



Nằm: ALNS = AL DNT đo ở thắt lưng.
Đứng: AL DNT đo ở thắt lưng (400 – 500mmHg), ALNS < 0.


ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH









3 sóng





W1: percussion wave
W2: tidal wave
W3: dicrotic wave

W1 là sóng cao nhất
W3 là sóng thấp nhất
W2 > W1 có tăng ICP
Thở ra:
Hít vào:


CÁC THÀNH PHẦN NỘI SỌ





Mơ não: 1200 – 1600 ml
CSF: 100 – 150 ml
Máu: 100 – 150 ml


DỊCH NÃO TỦY




V của CSF là 140 ± 30ml gồm:

– V của não thất: 35 ml
– V của SAS: 105 ml (nội sọ là 25 ml và CS là 80 ml).


DỊCH NÃO TỦY




80% CSF được sản xuất bởi đám rối mạch mạc. Một lượng nhỏ CSF được sản
xuất bởi lớp tế bào lót mặt trong thành não thất.
Ở người lớn CSF được sản xuất với tốc độ 0.3 ml/phút tức là khoảng 450 ml/24
giờ. Trong khi đó tổng lượng DNT trong sọ và tủy sống là 150ml nên DNT luôn
được làm mới 3 lần/ngày. Tốc độ sản xuất phụ thuộc vào áp lực nội sọ (do áp lực
nội sọ tăng làm lưu lượng máu não giảm và sự bài tiết DNT suy giảm).



KHOANG MẠCH MÁU





Chiếm 3-5% thể tích hộp sọ.

Phụ thuộc vào CCF.



CBF = CBP/CVR



Lưu lượng thay đổi theo nhu cầu biến dưỡng của não. Khi pCO 2 máu tăng, pH máu giảm sẽ gây dãn mạch
làm tăng CBF và ngược lại; khi não bị tổn thương nặng, não sẽ mất tính tự điều chỉnh, nên dễ bị sung huyết
não.



Áp lực trong sọ chịu ảnh hưởng của độ dãn nở của não:




Độ dãn nở của não: C= ΔV/ΔP
Trong đó ΔV là sự thay đổi thể tích và ΔP là sự thay đổi áp lực; nếu não có C lớn thì áp lực trong sọ ít tăng khi
thể tích tăng.


MONRO – KELLIE DOCTRINE
George Kellie: thêm vào đó CSF được đưa
Harvey
Cushing:
một
hộp

cịn ngun
Alexander
não
được
trong
vào
và đẩy
raMonro:
đồngvới
thời
với
mộtsọchứa
lượng
gần
như
đương.
vẹntương
thì tổng
thể khơng
tích mơ
CSF, lượng
một
khung
xương
dãnnão,
nỡ được.

máugần
nội như
sọ làkhơng

một hằng
số.lạiViệc
gia thể
tăng
não
nén ép
được,
tích
mộtmáu
thành
nộiphần
sọ lạinào
gầnđónhư
sẽ dẫn
hằngtới
định.
giảm một
hoặc cả hai thành phần còn lại.


MONRO – KELLIE DOCTRINE




V của một khoang tăng, sẽ giảm V của 2 khoang kia, để giữ áp lực trong sọ khơng thay đổi.
Khi có một khối chống chỗ phát triển trong hộp sọ, ban đầu cơ chế bù trừ giúp giảm áp lực trong sọ bằng cách
giảm thể tích cuả khoang DNT hay khoang mạch máu. DNT bị đẩy ra khỏi hệ thống não thất và các khoang dưới
nhện ở nền sọ; theo phương trình:
θVmơ não + θVdnt + θV máu = 0




MONRO – KELLIE DOCTRINE



C = ΔV/ ΔP  ΔP = ΔV/C
Trong khoảng thời gian biến thiên Δt, nếu Vdnt giảm dưới thể tích của khối
chống chỗ, thì sẽ tăng áp lực trong sọ.

– Giai đoạn còn bù: sự thay đổi thể tích ΔV, khơng làm thay đổi áp lực ΔP.
– Giai đoạn mất bù: chỉ cần một thay đổi nhỏ thể tích trong sọ, sẽ gây tăng nhanh áp lực.



HỆ QUẢ



Huyết động học: ICP và BP tương tác với nhau và có ảnh hưởng đến lưu lượng
máu não, đặc biệt khi khả năng tự điều chỉnh của não bị rối loạn (như sau CTSN).
CPP = MAP – ICP


HỆ QUẢ



CBF được giữ khơng thay đổi khi MAP thay đổi khoảng 90-120 mmHg nhờ tính

tự điều chỉnh. Khi khả năng này bị mất, CBF sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp của
huyết áp và ICP


LÂM SÀNG


Đau đầu



Nơn ói





Phù gai thị

Các thay đổi tâm thần tri giác


LÂM SÀNG








TALTS cấp tính: thường đi kèm rối loạn tri giác, tăng trương lực, rối loạn thần
kinh thực vật như tam chứng Cushing (mạch chậm, huyết áp tăng, rối loạn nhịp
thở).
TALTS mạn tính: có thể mù mắt do teo gai thị.
TALTS ở nhũ nhi: tăng chu vi vòng đầu, dãn khớp sọ.
TALTS ở trẻ em: thường có phù gai thị.
TALTS ở người già: diễn tiến chậm, ít có phù gai.


LÂM SÀNG


NGUN NHÂN






Các khối chốn chỗ trong sọ: u não, máu tụ, khối nhiễm trùng.
Phù não.
Sung huyết não: tắc xoang tĩnh mạch, tăng CO2.
Tràn dịch não thất: do tăng sản xuất dịch não tủy hoặc do tắc nghẽn lưu thông
dịch não tủy.


×