Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Dạy học môn trang thiết bị điện của nghề điện ở Trường Cao đẳng công nghiệp Việt Hung theo năng lực thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.6 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
28T

28T

NGUYỄN THỊ MAI LIÊN
28T

DẠY HỌC MÔN TRANG BỊ ĐIỆN CỦA NGHỀ ĐIỆN Ở TRƯỜNG CAO
ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT – HUNG THEO NĂNG LỰC THỰC HIỆN
T
8
2

LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐIỆN

Hà NộI – 2011

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
28T

28T

NGUYỄN THỊ MAI LIÊN


28T

DẠY HỌC MÔN TRANG BỊ ĐIỆN CỦA NGHỀ ĐIỆN Ở TRƯỜNG CAO
ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT – HUNG THEO NĂNG LỰC THỰC HIỆN
T
8
2

LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐIỆN

Người Hướng dẫn khoa học
GS.TSKH. Nguyễn Minh Đường

Hà nội - năm 2011

2


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
T
8
2

28T

1. Lý do chọn đề tài .................................................................................. 11

T
8
2

28T

2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 12
T
8
2

28T

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ...................................................... 12
T
8
2

T
8
2

4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 13
T
8
2

28T

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 13

T
8
2

28T

6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 13
T
8
2

T
8
2

6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ............................................. 13
T
8
2

T
8
2

6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn .......................................... 13
T
8
2

T

8
2

6.3. Phương pháp bổ trợ bằng toán thống kê ............................................. 14
T
8
2

T
8
2

7. Dự kiến cấu trúc luận văn ..................................................................... 14
T
8
2

T
8
2

Chương 1 ..................................................................................................... 15
T
8
2

28T

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC THEO NĂNG LỰC THỰC HIỆN ........ 15
T

8
2

T
8
2

1.1 .Một số khái niệm ............................................................................... 15
T
8
2

28T

1.1.1. Dạy học .......................................................................................... 15
T
8
2

28T

1.1.2. Năng lực thực hiện.......................................................................... 15
T
8
2

28T

1.2. Đào tạo theo năng lực thực hiện ........................................................ 16
T

8
2

T
8
2

1.2.1. Một số nét về lịch sử đào tạo theo năng lực thực hiện ..................... 16
T
8
2

T
8
2

T
8
2

1.2.2. Triết lý và các nguyên tắc của đào tạo theo năng lực thực hiện ....... 17
1.2.3. Một số đặc trưng của đào tạo theo năng lực thực hiện .................... 20
T
8
2

T
8
2


1. 3. Dạy học theo năng lực thực hiện ....................................................... 22
T
8
2

T
8
2

1.3.1. Xây dựng mục tiêu và nội dung bài học theo năng lực thực hiện .... 22
T
8
2

T
8
2

1.3.2. Thực hiện dạy học theo năng lực thực hiện ..................................... 23
T
8
2

T
8
2

1.3.3. Đánh giá kết quả dạy học theo năng lực thực hiện .......................... 23
T
8

2

T
8
2

1.4. Ưu, nhược điểm của dạy học theo năng lực thực hiện ........................ 25
T
8
2

T
8
2

1.4.1. Ưu điểm.......................................................................................... 25
T
8
2

28T

3


1.4.2 Nhược điểm: .................................................................................... 26
T
8
2


28T

1.5. Những điều kiện để dạy học theo năng lực thực hiện ......................... 26
T
8
2

T
8
2

1.5.1. Cấu trúc chương trình đào tạo theo năng lực thực hiện: tích hợp giữa
T
8
2

lý thuyết và thực hành nghề ...................................................................... 26
T
8
2

1.5.2. Giáo viên được bồi dưỡng về dạy học theo năng lực thực hiện ....... 30
T
8
2

T
8
2


1.5.3. Phương tiện và cơ sở vật chất cần thiết để dạy học theo năng lực thực
T
8
2

hiện .......................................................................................................... 31
28T

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 33
T
8
2

28T

Chương 2 THỰC TRẠNG VỀ DẠY HỌC MÔN TRANG BỊ ĐIỆN TẠI
T
8
2

TRƯỜNG CĐCN VIỆT – HUNG ................................................................ 34
2.1. Khái quát về trường CĐCN Việt – Hung ............................................... 34
T
8
2

T
8
2


2.2. Chủ trương và biện pháp của nhà trường về đổi mới phương pháp dạy
T
8
2

học ............................................................................................................... 35
T
8
2

2.2.1. Chủ trương của nhà trường về đổi mới phương pháp dạy học ............ 35
T
8
2

T
8
2

2.2.2. Một số biện pháp của nhà trường về đổi mới phương pháp dạy học ... 35
T
8
2

T
8
2

2.3.Mục tiêu và nội dung chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp ........ 36
T

8
2

T
8
2

2.4.

Đặc điểm của môn học trang bị điện ................................................... 41

T
8
2

T
8
2

2.5. Mục tiêu và nội dung chương trình mô đun trang bị điện 1................... 42
T
8
2

T
8
2

2.5.1. Mục tiêu: ............................................................................................ 42
T

8
2

28T

2.5.2. Nội dung:............................................................................................ 42
T
8
2

28T

2.6 Thực trạng về điều kiện dạy môn trang bị điện tại trường CĐCN Việt –
T
8
2

Hung ............................................................................................................ 45
28T

2.6.1. Năng lực của giáo viên ....................................................................... 45
T
8
2

T
8
2

2.6.2. Trang thiết bị dạy học và cơ sở vật chất để dạy học môn trang bị điện

T
8
2

T
8
2

..................................................................................................................... 46
2.7. Thực trạng về dạy học môn trang bị điện tại nhà trường CĐCN Việt –
T
8
2

Hung ............................................................................................................ 47
28T

4


2.7.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên về đổi mới phương pháp dạy học 47
T
8
2

T
8
2

2.7.2. Thực trạng về mức độ sử dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy học 47

T
8
2

T
8
2

K ẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................ 50
T
8
2

28T

Chương 3 DẠY HỌC MÔN TRANG BỊ ĐIỆN THEO NĂNG LỰC THỰC
T
8
2

HIỆN TẠI TRƯỜNG CĐCN VIỆT- HUNG ................................................ 51
3.1. Chủ trương của nhà nước về đào tạo theo năng lực thực hiện ................ 51
T
8
2

T
8
2


3.2. Cấu trúc lại trương trình mơn trang bị điện theo năng lực thực hiện ...... 51
T
8
2

T
8
2

3.3. Quy trình thiết kế bài giảng theo năng lực thực hiện .............................. 52
T
8
2

T
8
2

3.3.1. Xác định mục tiêu bài học theo NLTH ................................................ 52
T
8
2

T
8
2

3.3.2. Xây dựng nội dung và phương pháp đánh giá kết quả học tập của HS
T
8

2

theo NLTH.................................................................................................... 52
28T

3.3.3. Xây dựng nội dung bài giảng .............................................................. 53
T
8
2

T
8
2

3.3.4. Lựa chọn phương pháp và phương tiện dạy học phù hợp trong điều
T
8
2

kiện có thể .................................................................................................... 54
28T

3.3.5. Thiết kế các hoạt động dạy học........................................................... 54
T
8
2

T
8
2


3.3.6. Rà xét lại và hoàn thiện bài giảng ...................................................... 54
T
8
2

T
8
2

3.4. Yêu cầu đối với một bài giảng theo năng lực thực hiện ......................... 55
T
8
2

T
8
2

3.4.1. Về mục tiêu ......................................................................................... 55
T
8
2

28T

3.4.2. Về cấu trúc ......................................................................................... 55
T
8
2


28T

3.4.3. Về nội dung ........................................................................................ 55
T
8
2

28T

3.4.4. Về phương pháp ................................................................................. 55
T
8
2

28T

3.5. Xây dựng một số bài giảng môn trang bị điện theo năng lực thực hiện .. 55
T
8
2

T
8
2

3.5.1. Bài 1 : LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA QUAY 1
T
8
2


CHIỀU BẰNG KHỞI ĐỘNG TỪ VÀ NÚT ẤN.......................................... 55
T
8
2

3.5.2. Bài 2 : LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA ĐẢO
T
8
2

CHIỀU GIÁN TIẾP BẰNG KHỞI ĐỘNG TỪ VÀ NÚT ẤN ...................... 65
T
8
2

5


3.5.3. Bài 3: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA
T
8
2

ĐẢO CHIỀU TRỰC TIẾP BẰNG KHỞI ĐỘNG TỪ VÀ NÚT ẤN............ 75
T
8
2

3.6. Thực nghiệm sư phạm .......................................................................... 85

T
8
2

28T

3.6.1. Mục đích ý nghĩa của thực nghiêm sư phạm ....................................... 85
T
8
2

T
8
2

3.6.2. Đối tượng thực nghiệm ....................................................................... 85
T
8
2

T
8
2

3.6.3. Nội dung thực nghiệm......................................................................... 85
T
8
2

T

8
2

3.6.4. Phương pháp và quy trình thực nghiệm .............................................. 85
T
8
2

T
8
2

3.6.5. Kết quả thực nghiệm ........................................................................... 86
T
8
2

28T

3.6.6. Kết quả đánh giá của đồng nghiệp ..................................................... 87
T
8
2

T
8
2

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 88
T

8
2

28T

KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 89
T
8
2

T
8
2

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
T
8
2

28T

PHỤ LỤC .................................................................................................... 94
T
8
2

28T

6



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thày giáo hướng dẫn :
GS. TSKH. Nguyễn Minh Đường - Viện nghiên cứu giáo dục Việt nam đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tác giả hồn thành luận văn này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới:
 Các thày, cô trong khoa Sư phạm kỹ thuật trường Đại Học Bách Khoa
Hà nội.
 Các thày, cô đã tham gia giảng dạy lớp cao học khoá 2009- 2012; các
bạn bè trong lớp.
 Ban giám hiệu, các thày, cô giáo trong khoa điện trường CĐCN Việt –
Hung.
Đã tạo mọi điều kiện, động viên, giúp đỡ, chia sẻ để tác giả hoàn thành
luận văn tốt nghiệp
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mai Liên

7


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố ở bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mai Liên


8


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ triết lý dạy học theo năng lực thực hiện
Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lý mạch điện điều khiển đông cơ không đồng bộ 3
pha quay 1 chiều bằng khởi động từ và nút ấn
Hình 3.2. Sơ đồ đi dây mạch điện điều khiển động cơ không đồng bộ 3 pha
quay 1 chiều bằng khởi động từ và nút ấn
Hình 3.3. Sơ đồ nguyên lý mạch điện điều khiển động cơ không đồng bộ 3
pha đảo chiều gián tiếp
Hình 3.4. Sơ đồ đi dây mạch điện điều khiển động cơ không đồng bộ 3 pha
đảo chiều gián tiếp
Hình 3.5. Sơ đồ nguyên lý mạch điện điều khiển động cơ không đồng bộ 3
pha đảo chiều trực tiếp
Hình 3.6. Sơ đồ đi dây mạch điện điều khiển động cơ không đồng bộ 3 pha
đảo chiều trực tiếp

9


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CĐCN

Cao đẳng công nghiệp

DACUM

Phát triển một chương trình
(Development A Curriculum )


GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KĐB

Khơng đồng bộ

NLTH

Năng lực thực hiện

10


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế tồn cầu hố với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công
nghệ như hiện nay, với ưu thế của công nghệ cao, của nền kinh tế tri thức cùng với
những u cầu mới của sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện đại hoá đất nước, đồng thời
để tận dụng tốt những thuận lợi do cơ cấu “ dân số vàng” đem lại địi hỏi sự nghiệp
giáo dục phải có những đổi mới để nâng cao chất lưọng chuyên môn, nghiệp vụ cho
số thanh niên bước vào độ tuổi lao động.
Mặc dù Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm tới sự nghiệp giáo dục, luôn coi
“ Giáo dục là quốc sách hàng đầu” nhưng chất lượng đào tạo nghề còn chưa đáp

ứng xu thế phát triển chung của kinh tế, xã hội, đã tạo ra khoảng trống lớn giữa nhu
cầu của thị trường lao động và khả năng đáp ứng lao động chất lượng cao của đào
tạo nghề, nhiều học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp kỹ năng thực hành, phương
pháp tư duy khoa học, tác phong công nghiệp cịn yếu, thiếu năng động vì vậy
những nơi sử dụng lao động thường phải đào tạo lại gây lãng phí về thời gian và
tiền bạc.
Nguyên nhân cơ bản của tồn tại trên là nội dung chương trình chưa phù hợp,
chưa gắn với cuộc sống, phương pháp giảng dạy còn cứng nhắc, thiếu linh hoạt
chưa phát huy tính chủ động sáng tạo của người học.
Từ những vấn đề trên, nhiệm vụ đặt ra cho nghành giáo dục nói chung và
đào tạo nghề nói riêng phải đổi mới chương trình, phương pháp giảng dạy để nâng
cao chất lượng của quá trình đào tạo.
Một trong những biện pháp là vận dụng quan điểm dạy học theo năng lực
thực hiện (Competency based training) nhằm giải quyết vấn đề về nội dung chương
trình, phương pháp, phương tiện giảng dạy đảm bảo đào tạo ra nguồn nhân lực có
trình độ chun mơn vững vàng , có kỹ năng thực hành nghề và tư duy khoa học tốt,
đồng thời tạo điều kiện để người lao động có thể học suốt đời.
Với phương pháp tiếp cận mục tiêu trong đào tạo, dạy học theo năng lực thực
hiện đang ngày càng được ứng dụng ở nhiều nơi trên thế giới. Lý thuyết gắn với

11


thực hành, học tập kết hợp với lao động sản xuất đã trở thành một nguyên lý giáo
dục. Lý thuyết sẽ làm sáng tỏ thực hành ngược lại thực hành sẽ củng cố cho người
học nắm vững lý thuyết một cách vững chắc. Bên cạnh đó, nhờ việc tích hợp giữa
dạy lý thuyết với thực hành và kết hợp với việc hình thành phẩm chất, đạo đức nghề
nghiệp cho người học trong quá trình hình thành từng năng lực nghề nghiệp theo
chuẩn công nghiệp sẽ tạo điều kiện cho đào tạo gắn với sản xuất và một mặt nâng
cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, mặt khác tạo điều kiện để người học sau khi tốt

nghiệp có cơ hội tìm được việc làm theo yêu cầu của các doanh nghiệp.
Hiện nay nhà nước ta đang có chủ trương phát triển đào tạo theo năng lực
thực hiện. Luật giáo dục 2005 đã ghi rõ: Phương pháp giáo dục nghề nghiệp phải
kết hợp rèn luyện kỹ năng thực hành với giảng dạy lý thuyết để giúp người học có
khả năng hành nghề và phát triển nghề nghiệp theo yêu cầu của từng công việc.
Trường CĐCN Việt – Hung đang bắt đầu thực hiện chủ tương đào tạo theo
năng lực thực hiện nhưng trong thực tế đang gặp nhiều khó khăn. Do vậy tác giả đã
chọn đề tài “Dạy học môn trang bị điện của nghề điện ở trường CĐCN Việt-Hung
theo năng lực thực hiện” làm đề tài Luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng cơ sở lý luận dạy học theo năng lực thực hiện (NLTH) để dạy học
mơn Trang bị điện (trong chương trình đào tạo cơng nhân nghề Điện công nghiệp hệ Cao đẳng nghề tại trường CĐCN Việt –Hung) với sự tích hợp giữa lý thuyết và
thực hành nghề cùng với sự hỗ trợ của các phương tiện và phương pháp dạy học
hiện đại nhằm nâng cao chất lượng dạy và học tại trường CĐCN Việt – Hung.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là Dạy học theo năng
lực thực hiện.
Quá trình dạy học môn Trang bị điện của nghề Điện theo quan điểm “Dạy
học theo năng lực thực hiện” với sự tích hợp giữa lý thuyết và thực hành kết hợp
với các phương tiện và phương pháp dạy học hiện đại nhằm nâng cao chất lượng
của quá trình dạy học.

12


- Khách thể nghiên cứu: Khách thể nghiên cứu của luận văn là Dạy học môn trang
bị điện.
4. Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện thời gian nên trong luận văn chỉ biên soạn bài giảng theo
NLTH và giảng thử 3 bài học của môn học trang bị điện là:

Bài 1: Lắp mạch điện điều khiển động cơ KĐB 3 pha quay 1 chiều bằng khởi
động từ và nút ấn ………………………;
Bài 2: … Lắp mạch điện điều khiển động cơ KĐB 3 pha đảo chiều
gián tiếp bằng khởi động từ và nút ấn ……………………..;
Bài 3… Lắp mạch điện điều khiển động cơ KĐB 3 pha đảo chiều trực tiếp
bằng khởi động từ và nút ấn ……………………..
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của quan điểm dạy học theo năng lực thực
hiện.
- Khảo sát thực trạng dạy học môn trang bị điện ở Trường CĐCN Việt – Hung.
- Xây dựng bài giảng theo NLTH và giáo án cho 3 bài học của môn trang bị điện
Vận dụng quan điểm tích hợp để dạy mơn trang bị điện.
- Thực nghiệm sư phạm 3 bài giảng nêu trên.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp trên cơ sở thu thập tài liệu từ sách, báo, các phương tiện
thơng tin…
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Dùng phiếu hỏi để thăm dò ý kiến
chuyên gia, đồng nghiệp và học sinh trên cơ sở đó tổng hợp, rút ra kết luận.
- Phương pháp toạ đàm: Đàm thoại, thảo luận, trao đổi rút kinh nghiệm.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm để đối chứng,
phân tích kết quả, rút ra kết luận.

13


6.3. Phương pháp bổ trợ bằng toán thống kê
Xử lý theo phương pháp thống kê toán học để đánh giá định lượng kết quả
thực nghiệm.

7. Dự kiến cấu trúc luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về dạy học theo năng lực thực hiện
1.1. Một số khái niệm
1.2. Dạy học theo năng lực thực hiện
1.3. Ưu, nhược điểm của dạy học theo năng lực thực hiện
1.4. Những điều kiện để dạy học theo năng lực thực hiện
Chương 2: Thực trạng về dạy học môn trang bị điện tại trường CĐCN Việt- Hung
2.1. Khái quát về trường CĐCN Việt – Hung
2.2. Chủ trương và biện pháp của nhà trường về đổi mới phương pháp dạy
học
2.3. Mục tiêu và nội dung chương trình đào tạo nghề điện cơng nghiệp
2.4. Đặc điểm của môn học trang bị điện
2.5. Mục tiêu và nội dung chương trình mơn học trang bị điện
2.6. Thực trạng về các điều kiện dạy học môn trang bị điện tại nhà trường
2.7. Thực trạng về dạy học môn trang bị điện tại trường CĐCN Việt - Hung
Chương 3: Dạy học môn trang bị điện theo năng lực thực hiện tại trường CĐCN
Việt –Hung
3.1.Chủ trương của nhà nước về đào tạo theo năng lực thực hiện
3.2. Cấu trúc lại chương trình môn trang bị điện theo năng lực thực hiện
3.3. Quy trình thiết kế bài giảng theo NLTH
3.4. yêu cầu đối với một bài giảng theo NLTH
3.5. Xây dựng một số bài giảng theo NLTH
3.6. Thực nghiệm sư phạm
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo

14


Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC THEO NĂNG LỰC THỰC HIỆN
1.1 .Một số khái niệm
1.1.1. Dạy học
Dạy học là hoạt động có tổ chức bao gồm hai hoạt động dạy và học, hai hoạt
động này diễn ra trong mối quan hệ qua lại lẫn nhau trong một quá trình thống nhất.
Dưới sự tổ chức của thày, trị hoạt động tích cực tiếp thu kiến thức, kỹ năng, thái độ
và phát triển trí tuệ.
Dạy học là một bộ phận hữu cơ của giáo dục, là phương thức thực hiện mục
đích của giáo dục. [6, Tr.1 ]
1.1.2. Năng lực thực hiện
Năng lực thực hiện là khả năng thực hiện được các hoạt động, các công việc của
nghề đạt chuẩn quy định trong những điều kiện cho trước.
Năng lực thực hiện là các kỹ năng, kiến thức, thái độ đòi hỏi đối với một người
để thực hiện hoạt động có kết quả ở một công việc hay một nghề.
Đào tạo theo năng lực thực hiện dựa chủ yếu vào những tiêu chuẩn quy định cho
một nghề và đào tạo dựa theo các tiêu chuẩn đó chứ khơng dựa vào thời gian.
Có bốn loại kỹ năng chủ yếu trong NLTH:
- Kỹ năng thực hiện công việc cụ thể, riêng biệt;
- Kỹ năng quản lý các công việc;
- Kỹ năng quản lý sự cố;
- Kỹ năng hoạt động trong mơi trường làm việc.
Ngồi ra còn một số kỹ năng mà bất cứ một người lao động nào cũng phải có
trong NLTH của mình như: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hợp tác làm việc theo nhóm,
kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức triển khai các công việc, kỹ năng giải quyết vấn đề,
kỹ năng sử dụng toán học, kỹ năng sử dụng công nghệ. [5, tr.8 ]

15


1.2. Đào tạo theo năng lực thực hiện

1.2.1. Một số nét về lịch sử đào tạo theo năng lực thực hiện
Trên thế giới, đào tạo theo NLTH đã được xuất hiện từ những năm 60 của
thế kỷ trước cùng với sự ra đời của thuyết hành vi trong dạy học. Năm 1970 trường
Đại học Ohio của Mỹ đã có những nghiên cứu triển khai trong việc xây dựng các bộ
mô đun đào tạo giáo viên dạy nghề dựa trên sự thực hiện. Cuối của thế kỷ 20, đào
tạo đào tạo theo NLTH đã trở thành một xu thế phổ biến trong giáo dục nghề nghiệp
trên thế giới và được nhiều nhà khoa học quan tâm. Ở Úc có cơng trình "Thiết kế
chương trình đào tạo theo NLTH" của Bruce Markenzie. Ở Mỹ có cơng trình "Sổ
tay thiết kế chương trình đào tạo theo NLTH" của W.E.Blank, ở Anh có cơng trình
"Thiết kế đào tạo theo NLTH" của S. Fletcher. Tổ chức Lao động thế giới đã
khuyến cáo đào tạo nghề theo "Mô đun kỹ năng hành nghề" (MES), đã biên soạn
gần 100 bộ chương trình đào tạo nghề ngắn hạn theo MES tích hợp giữa lý thuyết
và thực hành, học xong mỗi mô đun người học được cấp chứng chỉ để hành nghề và
nhiều cơng trình khác...
Ở nước ta, khái niệm về đào tạo nghề theo Mơ đun tích hợp giữa lý thuyết và
thực hành lần đầu tiên được Viện Khoa học Dạy nghề đề cập đến vào năm 1986.
Sau đó, đào tạo nghề ngắn hạn theo Mơ đun kỹ năng hành nghề (MES) và NLTH đã
được một số nhà khoa học tiếp tục nghiên cứu như: Nguyễn Minh Đường đã có các
cơng trình: "Mơ đun kỹ năng hành nghề- Phương pháp tiếp cận và hướng dẫn sử
dụng" (1993), "Phương pháp đào tạo nghề theo mô đun kỹ năng hành nghề" (1994),
"Đào tạo nghề theo NLTH" (2004) , Nguyễn Đức Trí đã có các cơng trình như:"Đào
tạo nghề dựa trên NLTH- khái niệm và những đặc trưng cơ bản" (1995) ; "Tiếp cận
đào tạo nghề dựa trên NLTH và việc xây dựng tiêu chuẩn nghề" (1996) . Cũng đã
có một số luận án Tiến sĩ và Luận văn Thạc sĩ nghiên cứu về đào tạo theo NLTH.
Tuy nhiên, dạy học theo NLTH ở nước ta vẫn còn là vấn đề mới.

16


1.2.2. Triết lý và các nguyên tắc của đào tạo theo năng lực thực hiện

a. Triết lý của đào tạo theo NLTH
- Học để thành thạo các công việc của nghề, để có cơ hội tìm việc làm: Người học
phải có năng lực về kiến thức, kỹ năng, thái độ phù hơp đáp ứng được yêu cầu của
nơi làm việc, của người sử dụng lao động, của các nghành kinh tế theo một chuẩn
mực nhất định căn cứ vào mức độ thành thạo các công việc của nghề.
- Chuẩn nghề nghiệp là thước đo của sự thành thạo công việc của nghề, là cái đích
cần đạt, có nghĩa là: từng người học có thể làm được gì trong một tình huống lao
động nhất định theo chuẩn đề ra. Những tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên
những đặc thù của cơng việc và là cái đích mà người lao động phải đạt được
- Để thành thạo cơng việc cần có những điều kiện nhất định trong quá trình học
tập:
+ Kiến thức lý thuyết được học ở mức độ cần thiết đủ để hỗ trợ cho việc hình
thành và phát triển các NLTH
+ Mỗi người học phải ln ln có được các thơng tin phản hồi về sự hình
thành và phát triển các NLTH của mình
+ Người học phải có đủ điều kiện cần thiết cho học tập đặc biệt là điều kiện
thực hành nghề
+ Người học có thể học hết chương trình đào tạo của mình ở các thời điểm
khác nhau.
Triết lý của đào tạo theo NLTH có thể tóm tắt theo sơ đồ 1.1 [ 3, tr. 9 ]

17


Sơ đồ 1.1. Triết lý của đào tạo theo năng lực thực hiện
b. Nguyên tắc của đào tạo theo NLTH
- Nội dung chương trình phải đáp ứng nhu cầu cầu thị trường lao động.
Các NLTH phải được xác định từ yêu cầu của sản xuất và được công bố trước.
Điều này có nghĩa là các NLTH của nghề phải được các chuyên gia trong
nghề xác định, sau đó thẩm định lại cho phù hợp rồi công bố cho người học và cả

những người có liên quan biết.
- Xây dựng nội dung chương trình phải đảm bảo tính khoa học và hệ
thống tạo điều kiện cho người học học theo nhịp độ riêng. Ngun tắc này địi hỏi
phải cá thể hóa các chương trình đào tạo để mỗi người học có thể hình thành và phát
triển từng NLTH quan trọng đối với bản thân mà không phụ thuộc vào tiến độ dào
tạo chung.

18


- Ngưòi học học thành thạo từng NLTH trước khi chuyển qua NLTH khác
Vì bản chất của đào tạo theo NLTH là khả năng làm được gì đó trong những
điều kiện nhất định theo tiêu chuẩn cụ thể nào đó. Nghĩa là khi người học học xong
NLTH nào thì phải có khả năng làm thành thạo NLTH đó rồi mới chuyển sang
NLTH khác.
- Chỉ quan tâm đến kết quả, ít quan tâm đến thời gian: Vì phương thức đào
tạo theo NLTH vận dụng quan “ niệm học thông thạo”. Quan niệm này cho rằng
hầu hết người học có trí tuệ phát triển bình thường đều có thể học được cái gì đó
thành cơng đến mức độ nắm vững hay thơng thạo nếu người học có đủ thời gian,
người dạy có sự hướng dẫn tốt và thích hợp với người học. [ 5, Tr.9 ].
- Đánh giá kết quả học tập theo NLTH
Việc đánh giá theo NLTH bao gồm: Kiến thức, kỹ năng, thái độ của người
học. Vì đào tạo theo NLTH hướng vào “ khả năng làm được” của người học nên
ngoài việc đánh giá kiến thức bằng phương pháp trắc nghiệm, bằng giấy bút, bằng
việc theo dõi thái độ của người học đối với cơng việc, cịn phải đánh giá kỹ năng
thực hiện các công việc của nghề thông qua các sản phẩm hay quá trình thao tác.
- Chương trình phải đảm bảo tính linh hoạt cho phép thay đổi một cách
nhanh chóng các NLTH để đáp ứng những thay đổi của thị trường lao động tức
là chương trình phải được mơ đun hố.
- Các tiêu chí, chuẩn đánh giá và điều kiện thực hiện phải được công bố

công khai trước cho người học. Các tiêu chuẩn phải tiếp cận với các tiêu chuẩn
của thế giới.
Việc thực hiện nguyên tắc này thể hiện phương thức đánh giá theo tiêu chí
nghĩa là những NLTH của người học được so sánh với những tiêu chí đã được xác
định và cơng khai cho người học biết trước đó chứ khơng dựa vào chuẩn tương đối
so sánh thành tích giữa người học với nhau như phương thức đánh giá truyền thống.

19


1.2.3. Một số đặc trưng của đào tạo theo năng lực thực hiện
1.2.3.1. Về việc xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo
- Định hướng đầu ra là đặc trưng cơ bản nhất của đào tạo theo NLTH nó định
19T

19T

hướng và chú trọng vào kết quả, vào đầu ra của q trình đào tạo có nghĩa là: từng
người học có thể làm được gì trong một tình huống lao động nhất định theo chuẩn
đề ra.
- Theo quy luật cạnh tranh trong thị trường lao động , ai có khả năng đáp ứng
các yêu cầu lao động nghề nghiệp mà người sử dụng lao động đòi hỏi sẽ là người có
nhiều cơ hội việc làm trong thị trường lao động . Vì vậy một trong những ý nghĩa
sống cịn đối với các cơ sở đào tạo đội ngũ lao động kỹ thuật là phải luôn luôn gắn
với thị trường lao động và việc làm. Để đáp ứng điều đó mục tiêu đào tạo theo
NLTH phải được xuất phát từ chuẩn công nghiệp, từ yêu cầu của sản xuất.
- Chương trình đào tạo được thiết kế theo phương pháp phân tích nghề
DACUM (Development A Curriculum)
Việc phân tích nghề thực chất là nhằm xác định được mơ hình hoạt động của
người lao động, bao hàm những nhiệm vụ và những công việc mà ngưịi lao động

phải thực hiện trong q trình lao động nghề nghiệp trên thế giới có nhiều phương
pháp khác nhau, trong đó phương pháp phổ biến nhất là phương pháp DACUM
- Cấu trúc của chương trình được thiết kế theo mô đun, theo các NLTH các
công việc của nghề.
Theo luật dạy nghề: “Mô đun là một đơn vị học tập liên kết tất cả các thành phần
kiến thức liên quan trong các môn học lý thuyết với các kỹ năng thực hành và thái
độ nghề nghiệp một cách hồn chỉnh, nhằm giúp cho người học có năng lực thực
hiện trọn vẹn một công việc của nghề”.
Mỗi mô đun học tập đều có những đặc trưng sau:
• Định hướng công việc cần thực hiện Định hướng trọn vẹn vấn đề
thơng qua việc tích hợp giữa lý thuyết với thực hành
• Định hướng làm được ( dạy theo nhịp độ người học)
• Định hướng đánh giá liên tục, hiệu quả ,đảm bảo thành cơng ít rủi ro

20


• Định hướng học tập theo nhóm nhỏ hoặc cá nhân
• Định hướng lắp ghép, chuyển đổi, đào tạo liên thông
1.2.3.2. Về tuyển sinh:
* Để đào tạo theo NLTH việc tuyển sinh cần phải linh hoạt hơn:
- Có thể tuyển sinh vào nhiều thời điểm trong năm học
- Tuyển sinh với nhiều trình độ đầu vào
- Người học có thể đăng ký học vào nhiều khoảng thời gian nhất định.
* Đánh giá đầu vào và thừa nhận năng lực đã có của người học
Đây là một trong những tiêu chí quan trọng. Ban đầu, phải thừa nhận rằng
người học có thể có nhiều năng lực khách nhau. Có những người học chưa có kỹ
năng gì và họ sẽ phải tham gia học tập tất cả nội dung chương trình học của một
nghề, nhưng cũng có những người học có những năng lực nhất định đối với nghề
nghiệp (họ đã và đang làm một nghề nghiệp nhất định ngoài xã hội) thì nhu cầu của

họ là được học những kỹ năng mà nọ còn thiếu, và cảm thấy cần thiết để đáp ứng
với yêu cầu nghề nghiệp hiện tại của họ. Do vậy, điều cần thiết là phải đánh giá đầu
vào để xác định năng lực đã có của người học từ đó để phân loại người học và xây
dựng các nội dung chương trình phù hợp với đối tượng cụ thể.
* Phân loại và phân lớp theo năng lực đầu vào
Khi đã thừa nhận năng lực đầu vào đã có của người học, ta phải tổ chức phân
loại và phân lớp theo năng lực đầu vào. Các đối tượng ở các mức năng lực khác
nhau sẽ học theo những chương trình phù hợp để phát triển kỹ năng. Những người
có năng lực đầu vào tốt không nhất thiết phải học tồn bộ nội dung chương trình
đào tạo.
1.2.3.3. Về tổ chức, quản lý quá trình đào tạo
- Đào tạo theo từng mơ đun và học chế tín chỉ. Học xong mỗi mô đun HS
được cấp chứng chỉ, khi hội đủ các chứng chỉ thì được cấp bằng tốt nghiệp. Người
học có thể học chuyển tiếp hoặc ra khỏi chương trình học mà không cần học lại
những năng lực thực hiện đã thông thạo nhờ việc lưu trữ đầy đủ hồ sơ học tập của
tất cả người học. Những NLTH đã có được công nhận không phải đánh giá lại.

21


- Người học được học một cách chủ động theo sự hướng dẫn của giáo viên,
có thể chọn nội dung đào tạotheo nhu cầu (lấy người học làm trung tâm, dạy cái mà
người học cần, khơng dạy cái mà mình có). Có thể quyết định thời gian học tập cho
riêng mình tuỳ theo khả năng và nhịp độ của bản thân, khơng phụ thuộc ngưịi khác.
Khi hội đủ các NLTH người học sẽ được cấp bằng tốt nghiệp.
- Mục tiêu đào tạo, các tiêu chí và chuẩn đánh giá kết quả học tập phải được
công bố trước cho người học
- Có thể tổ chức học theo nhóm hoặc cá thể hoá
1.2.3.4. Đánh giá và cấp văn bằng , chứng chỉ
Đánh giá trong đào tạo theo NLTH được thực hiện theo tiêu chí :

- Đánh giá từng cá nhân người học khi họ thực hiện và hồn thành cơng việc
(bao gồm cả việc đánh giá các kiến thức liên quan và thái độ cần có khi thực hiện
cơng việc )
- Đánh giá NLTH (tích hợp giữa lý thuyết và thực hành ) theo tiêu chí và
chuẩn cơng nghiệp và năng suất lao động. Các tiêu chuẩn là những yêu cầu đặt ra ở
mức tối thiểu để đảm bảo sau khi học xong người học có thể làm việc được.
- Đánh giá và cấp chứng chỉ theo mô đun
- Cấp bằng tốt nghiệp khi hội đủ chứng chỉ
- Người học được thừa nhận những năng lực đã có( khơng phải đánh giá lại)
1. 3. Dạy học theo năng lực thực hiện
1.3.1. Xây dựng mục tiêu và nội dung bài học theo năng lực thực hiện
• Xây dựng mục tiêu
19T

Mục tiêu bài học theo năng lực thực hiện dựa vào các tiêu chuẩn về kiến
19T

T
9
1

thức, kỹ năng , thái độ cụ thể : [2, Tr. ]
Sau khi học xong bài học này học sinh cần đạt được:
- Về kiến thức: + Nội dung kiến thức
+ Chuẩn
- Về kỹ năng: + Nội dung kỹ năng
+ Chuẩn

22



- Về thái độ: Thái độ cần thiết để hoàn thành cơng việc của nghề
• Lựa chọn nội dung
19T

T
9
1

- Nội dung phải cụ thể hoá được mục tiêu bài giảng với 3 thành tố kiến thức, kỹ
năng và thái độ tích hợp thành các NLTH với các chuẩn được quy định.
- Trình bày theo trình tự từng cơng việc, phần việc và thao tác, thường được cấu
trúc thành quy trình
- Nội dung phải được gắn với phương pháp, phương tiện dạy học hiện đại
1.3.2. Thực hiện dạy học theo năng lực thực hiện
Dạy học theo năng lực thực hiện có các đặc điểm sau đây:
- Dạy theo từng NLTH ( tích hợp giữa lý thuyết và thực hành trong một bài dạy).
- Dạy hết các NLTH mà người học cần.
- Khi người học thành thạo NLTH này mới chuyển sang dạy NLTH khác.
- Dạy theo nhịp độ người học hoặc theo nhóm, khơng đặt ra u cầu về thời gian vì
người học có thể học theo khả năng và nhịp độ của riêng mình, miễn là thơng thạo
đủ các NLTH cần thiết của nghề nghiệp.
- Trong quá trình dạy học phải phát huy tính chủ động, sáng tạo của người học.

1.3.3. Đánh giá kết quả dạy học theo năng lực thực hiện
Đánh giá kết quả dạy học theo NLTH được thực hiện theo những tiêu chí và
chuẩn có nghĩa là đánh giá sự thực hiện hay thành tích của cá nhân người học trong
mối liên hệ so sánh với các tiêu chí và chuẩn chứ khơng so sánh với người khác
Sự thông thạo các NLTH của người học được đánh giá và xác nhận theo các
tiêu chí và chuẩn sau đây: [3, Tr.17 ]

 Kỹ năng
• Các trình độ kỹ năng:
+ Bắt chước được: người học phải quan sát và làm theo được với cách thức giống
như của người lao động thực hiện trong thực tế lao động nghề nghiệp.
+ Làm được: người học có khả năng tự hồn thành được cơng việc với sai sót nhỏ
+ Làm được chính xác: người học đã hình thành được kỹ năng, hồn thành được
công việc đạt chuẩn dã đề ra.

23


+ Làm được thuần thục: người học có khả năng hồn thành cơng việc đạt chuẩn,
thao tác thành thạo, có kỹ xảo.
+ Biến hố được: Hồn thành cơng việc vượt chuẩn, có sáng tạo.
• Các chuẩn kỹ năng bao gồm:
+ Độ chính xác
+ Tốc độ
+ Độ bền
+ So với một chuẩn đã được thừa nhận
+ Mức độ sai sót hoặc mức độ hồn thành
+ Mức độ tn thủ q trình
 Kiến thức
• Các mức trình độ kiến thức:
+ Biết được
+ Hiểu được
+ Vận dụng được
+ Phân tích và tổng hợp được
+ Đánh giá được
+ Có sáng tạo
• Các phương pháp đánh giá:

+ Đánh giá riêng rẽ từng cá nhân người học khi họ thực thi và hồn thành cơng việc
+ Quan sát sự thực hiện cơng việc tại vị trí lao động
+ Đo đạc các sản phẩm theo chuẩn công nghiệp
+ Kiểm tra hoặc trắc nghiệm phần kiến thức lý thuyết liên quan
+ Theo dõi tinh thần, thái độ học tập và lao động của người học
+ Thu thập các minh chứng về năng lực đã có của người học
• Các yêu cầu khi đánh giá:
+ Đánh giá được chính xác kết quả học tập của người học
+ Bao quát được các năng lực thực hiện cần đánh giá với nhiều trình độ khác nhau
+ Đảm bảo tính khách quan, công khai và công bằng trong đánh giá

24


+ Thuận lợi và tiết kiệm thời gian đánh giá
• Các phương pháp và công cụ đánh giá:
+ Phương pháp vấn đáp: sử dụng các câu hỏi
+ Phương pháp nêu vấn đề: sử dụng các tình huống
+ Phương pháp làm bài tập: cơng cụ đánh gí là các bài tập
+ Phương pháp thực hành: yêu cầu học sinh thực hiện các bài thực hành
+ Phương pháp trắc nghiệm: sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm
+ Các phương pháp khác
 Thái độ
Thái độ là một lĩnh vực rất phức tạp và rất khó đánh giá. Để đánh giá thái độ
trong dạy học theo NLTH, người ta quan tâm đến thái độ lao động nghề nghiệp, với
các tiêu chí đánh giá là: lòng yêu nghề, tinh thần trách nhiệm, dám nghĩ dám làm,
tính kỷ luật, tính trung thực, tác phong cơng nghiệp, tinh thần làm việc tập thể...
Để đánh giá mức độ hình thành thái độ của người học trong quá trình học tập
có 5 mức độ:
+ Chấp nhận: Thừa nhận một cách thụ động nhưng khơng phản kháng, chống đối.

+ Có phản ứng: Thừa nhận một cách tích cực, có quan tâm đến vấn đề
+ Có ý kiến đánh giá: Đã nhập cuộc, có nhận xét về vấn đề được đặt ra
+ Cam kết thực hiện: Thực hiện một cách chủ động, tự nguyện
+ Thành thói quen: Đã trở thành tác phong lao động và lối sống của bản thân
Đánh giá theo tinh thần, thái độ thực hiện các công việc, đặc biệt cần quan
tâm đến an toàn lao động cho người và thiết bị, vệ sinh môi trường làm việc, …
1.4. Ưu, nhược điểm của dạy học theo năng lực thực hiện
1.4.1. Ưu điểm
Ưu điểm nổi bật của dạy học theo NLTH là đáp ứng được yêu cầu của cả
người học lẫn người sử dụng lao động qua đào tạo: người tốt nghiệp đào tạo theo
NLTH là người một mặt đạt được sự thành thạo công việc theo các tiêu chuẩn quy
định, tức là đáp ứng yêu cầu sử dụng để có nhiều cơ hội tìm được việc làm, đồng

25


×