Số hóa bởi trung tâm học liệu
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGHIÊM TRUNG THỰC
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỰC HÀNH
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU NGHỀ NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Thái Nguyên, năm 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGHIÊM TRUNG THỰC
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỰC
HÀNH Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU NGHỀ NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Thành Hƣng
Thái Nguyên, năm 2013
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGHIÊM TRUNG THỰC
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỰC HÀNH
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU NGHỀ NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Thanh Long
Thái Nguyên, năm 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành ở Trường Cao đẳng công
nghiệp Việt Đức đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp” đƣợc thực hiện từ tháng 11/2012 đến
tháng 7/2013. Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin
đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc, số liệu đã đƣợc tổng hợp và xử lí.
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung
thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
XÁC NHẬN CỦA KHOA TÂM LÝ
GIÁO DỤC
TS. Phùng Thị Hằng
Thái Nguyên, ngày 05 tháng 8 năm
2013
Tác giả luận văn
Nghiêm Trung Thực
Số hóa bởi trung tâm học liệu
ii
LỜI CẢM ƠN
Với sự kính trọng, lòng biết ơn và tình cảm chân thành, tác giả trân trọng cảm
ơn: Khoa Sau Đại học, khoa Tâm lý Giáo dục trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái
Nguyên cùng các nhà khoa học, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, góp ý, chỉ bảo,
tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, cán bộ quản lý các phòng, Khoa,
Xƣởng Thực hành, Các thầy cô giáo và các em học sinh, sinh viên đã tận tình cung cấp
thong tin và tham gia ý kiến giúp đỡ tác giả trong thời gian học tập và làm luận văn.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS
Phan Thanh Long, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, động viên tác giả nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, mặc dù bản than đã có nhiều cố gắng, song
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô, các nhà khoa học và các bạn đồng
nghiệp góp ý để cuốn luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Tác giả xin trân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 05 tháng 8 năm
2013
Tác giả luân văn
Nghiêm Trung Thực
Số hóa bởi trung tâm học liệu
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1
1. Lý do chọn đề tài
1
2. Mục đích nghiên cứu
3
3.Khách thể , đối tƣợng nghiên cứu
3
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
3
5. Giả thiết khoa học
4
6. Nhiện vụ nghiên cứu
4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
4
8. Cấu trúc luận văn
5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỰC
HÀNH THEO HƢỚNG HIỆN ĐẠI HÓA CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
7
1.2.1. Khái niệm hoạt động dạy học
7
1.2.2. Khái niệm dạy học thực hành
11
1.2.3. Khái niệm quản lý
12
1.2.4. Khái niệm quản lý giáo dục
13
1.2.5. Khái niệm quản lý hoạt động dạy học
16
1.2.6. Khái niệm quản lý dạy học thực hành
17
1.3. Đặc điểm của quản lý giáo dục
17
1.4. Chức năng của quản lý giáo dục
19
1.5. Quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng cao đẳng
23
1.5.1. Đặc điểm của trƣờng cao đẳng nghề
23
1.5.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng cao đẳng
28
1.5.3. Quản lý hoạy động dạy học thực hành ở trƣờng cao đẳng nghề
31
1.6. Vai trò, chức năng của khoa trong quản lý dạy học thực hành ở trƣờng cao đẳng
37
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỰC
HÀNH Ở CẤP KHOA CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC
39
2.1. Vài nét về trƣờng Cao đẳng công nghiệp Việt Đức
39
Số hóa bởi trung tâm học liệu
iv
2.1.2. . Quá trình hình thành và phát triển
39
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
39
2.1.3. Các ngành nghề đào tạo
41
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trƣờng
42
2.2 Thực trạng biện pháp quản lý cấp khoa đối với hoạt động dạy học thực hành ở
trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức
44
2.2.1 Công tác lập kế hoạch
48
2.2.2 Quản lý việc thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học thực hành
51
2.2.3 Quản lý việc thực hiện quy chế chuyên môn
54
2.2.4 Sử dụng và bồi dƣỡng giáo viên dạy thực hành
58
2.2.5 Quản lý việc khai thác, sử dụng cơ sở vật chất phục vụ thực hành, thực tập
62
2.2.6 Quản lý hoạt động thực hành kết hợp với lao động sản xuất
65
2.2.7. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá kết quả & chất lƣợng giảng dạy thực hành
2.3 Đánh giá các biện pháp quản lý cấp khoa đối với hoạt động dạy học thực hành ở
trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức.
69
2.3.1. Những mặt mạnh
73
2.3.2. Những mặt yếu
74
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại
75
Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỰC HÀNH
CHO CẤP KHOA Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC.
78
3.1. Các căn cứ xây dựng biện pháp
78
3.1.1. Căn cứ vào mục tiêu đào đạo của trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức
78
3.1.2. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các khoa chuyên môn
79
3.2 Công tác quản lý
80
3.2.3. Công tác biên soạn giáo trình, nghiên cứu khoa học
81
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành cho cấp khoa ở
trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức
82
3.2.1 Lập kế hoạch cho hoạt động dạy học thực hành
82
3.2.2. Quản lý phát triển nội dung chƣơng trình đào tạo đối với dạy học thực hành
84
3.2.4. Quản lý việc thực hiện quy chế chuyên môn trong dạy học thực hành
89
3.2.5. Tuyển chọn, sử dụng và bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên dạy thực hành
91
3.2.6. Xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở vật chất phục vụ thực hành
94
3.2.7. Phát triển quy mô thực hành kết hợp với lao động sản xuất.
96
Số hóa bởi trung tâm học liệu
v
3.2.8. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, sinh viên và
chất lƣợng dạy học thực hành
98
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý
101
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất
102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
110
1. Kết luận
110
1.1. Về lý luận
110
1.2. Về đánh giá thực trạng
1.3. Các biện pháp đề xuất
111
2. Khuyến nghị
111
2.1. Đối với nhà trƣờng (Ban giám hiệu)
111
2.2. Đối với các trƣởng khoa, tổ trƣởng bộ môn
112
2.3. Đối với giáo viên giảng dạy thực hành
112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Số hóa bởi trung tâm học liệu
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
TÊN SƠ ĐỒ
TRANG
1
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và hệ thống thông tin.
24
2
Sơ đồ 1.2. Các giai đoạn phát triển của kỹ năng thực hành.
35
3
Sơ đồ 2.1. Quá tthành trình hình thành trƣờng CĐ CN Việt Đức
39
4
Sơ đồ 2.2. Tổ chức trƣờng CĐ CN Việt Đức.
43
Số hóa bởi trung tâm học liệu
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
TÊN DANH MỤC BẢNG BIỂU
TRANG
1
Bảng 1.1. Các mức độ hình thành kỹ năng
35
2
Bảng 2.1. Số cán bộ, giáo viên tham gia lấy ý kiến
44
3
Bảng 2.2. Thực trạng quản lý hoạt động
dạy học thực hành của trƣờng .
47
4
Bảng 2.3. Đánh giá thực trạng về mức độ quản lý
công tác lập kế hoạch.
49
5
Bảng 2.4. Đánh giá thực trạng về kết quả thực hiện các biện pháp quản lý công
tác lập kế hoạch.
50
6
Bảng 2.5. Thực trạng về mức độ thực hiện các biện pháp quản lý việc đổi mới
phƣơng pháp dạy học thực hành.
52
7
Bảng 2.6. Thực trạng về kết quả thực hiện các biện pháp quản lý việc đổi mới
phƣơng pháp dạy học thực hành.
53
8
Bảng 2.7. Thực trạng về mức độ thực hiện các biện pháp
quản lý chuyên môn, nề nếp dạy học thực hành.
55
9
Bảng 2.8. Thực trạng về kết quả thực hiện các biện pháp
quản lý quy chế chuyên môn nề nếp dạy học thực hành
57
10
Bảng 2.9. Thực trạng về mức độ thực hiện các biện pháp quản lý,
sử dụng và bồi dƣỡng giáo viên dạy thực hành.
58
11
Bảng 2.10. Thực trạng về kết quả thực hiện các biện pháp quản lý,
sử dụng và bồi dƣỡng giáo viên dạy thực hành.
60
12
Bảng 2.11. Thực trạng về mức độ quản lý
sử dụng chính sách về phục vụ thực hành, thực tập.
62
Số hóa bởi trung tâm học liệu
vi
13
Bảng 2.12. Thực trạng về kết quả quản lý sử dụng
chính sách về phục vụ thực hành, thực tập.
64
14
Bảng 2.13. Thực trạng về mức độ thực hành các biện pháp quản lý kết hợp giữa
thực hành, thực tập đối với lao động sản xuất.
66
15
Bảng 2.14. Thực trạng về kết quả thực hành các biện pháp quản lý
kết hợp giữa thực hành, thực tập đối với lao động sản xuất.
70
16
Bảng 2.15. Thực trạng về mức độ thực hiện các biện pháp quản lý
công tác kiểm tra đánh giá chất ƣợng dạy học thực hành.
72
17
Bảng 2.16. Thực trạng về kết quả thực hiện các biện pháp quản lý
công tác kiểm tra đánh giá chất lƣợng dạy học thực hành.
103
18
Bảng 3.1. Số nghiệm thể tham gia khảo nghiệm
về tính cần thiết và tính khả thi.
103
19
Bảng 3.2. Các biện pháp quản lý đƣợc khảo nghiệm
103
20
Bảng 3.3. Kết quả thực nghiệm tính cần thiết của các biện pháp.
104
21
Biểu đồ 3.1. Cụ thể hóa % tính cần thiết của các biện pháp .
105
22
Bảng 3.4. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp.
105
23
Biểu đồ 3.2.Cụ thể hóa % tính khả thi của các biện pháp.
106
24
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm về tính khả thi
của các biện pháp.
106
25
Biểu đồ 3.3. Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính
khả thi của các biện pháp quản ý đã dề xuất.
107
Số hóa bởi trung tâm học liệu
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Viết đầy đủ
BGH
Ban giám hiệu
BP
Biện pháp
CLĐT
Chất lƣợng đào tạo
CBQL
Cán bộ quản lý
CNTT
Công nghệ thông tin
CĐCN
Cao đẳng công nghiệp
CNHHĐH
Công nghiệp hóa hiện đại hóa
CSVC
Cơ sở vật chất
CP
Chính phủ
ĐTNL
Đào tạo nhân lực
GD & ĐT
Giáo dục và đào tạo
GV
Giáo viên
HĐDH
Hoạt động dạy học
HS, SV
Học sinh, sinh viên
KT – XH
Kinh tế - xã hội
KHGD
Khoa học giáo dục
KĐCL
Kiểm định chất lƣợng
KH & ĐT
KH & ĐT
LĐTB & XH
Lao động thƣơng binh và xã hội
NN & PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NCS
Nghiên cứu sinh
NXB
Nhà xuất bản
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
SL
Số lƣợng
TS
Tổng số
TN & TH
Thí nghiệm và thực hành.
TB
Trung bình
UBND
Uỷ ban nhân dân
Số hóa bởi trung tâm học liệu
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay đất nƣớc đang dần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nông nghiệp
sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ. Nghị quyết trung ƣơng đảng lần thứ
XI đã khẳng định phƣơng hƣớng phát triển GD Đào tạo giai đoạn 2011 –
2015: "Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất lƣợng
giáo dục, đào tạo. Đổi mới chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp dạy và học,
phƣơng pháp dạy thực hành theo hƣớng hiện đại, đổi mới nhằm nâng cao chất
lƣợng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tƣởng, đạo đức, lối
sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức
trách nhiệm xã hội. Cần xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lƣợng, đáp ứng
yêu cầu về chất lƣợng. Đề cao trách nhiệm của gia đình và xã hội, phối hợp
chặt chẽ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội. Tiếp tục phát triển và nâng cấp
cơ sở vật chất, kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục. Đầu tƣ hợp lý, có hiệu quả
xây dựng một số cơ sở giáo dục đào tạo đạt trình độ quốc tế”.
Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XVIII nhiệm kỳ năm
2010-2015 đã đề ra phƣơng hƣớng đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
Phát triển kinh tế nhanh và bền vững tạo tiền đề vững chắc để Thái nguyên trở
thành tỉnh công nghiệp theo hƣớng hiện đại trƣớc năm 2020 và là một trong
những trung tâm kinh tế, văn hóa, y tế và đào tạo của cả nƣớc. Giải quyết việc
làm mới bình quân hàng năm cho 15.000 lao động. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
đạt 55% vào năm 2015.
Kết quả khảo sát của các cơ quan nghiên cứu đã khẳng định: Chất lƣợng
thực hành nghề của ngƣời tốt nghiệp các trƣờng cao đẳng, cơ sở dạy nghề còn
hạn chế về kiến thức, kỹ năng nghề. Thực tế sau khi đã đào tạo kỹ năng của
ngƣời học nghề chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của xã hội, các nhà máy xí
nghiệp, cơ sở sản xuất.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
2
Việt Nam đang trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa
nền kinh tế đất nƣớc nên vai trò của con ngƣời đặc biệt là lao động đã qua đào
tạo có kỹ năng làm việc tốt đƣợc coi là một yếu tố cơ bản và quan trọng nhất
cho sự phát triển kinh tế. Để đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển kinh tế -
xã hội thì công tác dạy nghề đóng vai trò hết sức quan trọng. 10 năm qua
(2001-2011) theo đánh giá của Bộ Lao động – Thƣơng binh & Xã hội “Dạy
nghề đã phục hồi và có bƣớc phát triển mạnh”. Tuy nhiên dạy nghề còn quá
nhiều bất cập, trong đó, chất lƣợng đào tạo chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị
trƣờng lao động. Đào tạo nghề cho ngƣời lao động là một trong những biện
pháp cốt lõi để nâng cao chất lƣợng nguồn lao động, tăng năng suất lao động,
hạ giá thành sản phẩm. Nghĩa là chất lƣợng lao động sẽ góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng, trong đó chất lƣợng dạy
nghề sẽ quyết định chất lƣợng nguồn nhân lực và do đó nó góp phần hết sức
quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh, đáp ứng đƣợc ngày càng tốt hơn
nhu cầu nguồn lực cho CNH-HĐH đất nƣớc.
Trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập WTO các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài
quan tâm nhiều đến việc nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực có trình độ tay
nghề cao. Đây là yêu cầu đặt ra hết sức cấp bách cho các cơ sở dạy nghề, các
trƣờng cao đẳng trong đó có trƣờng Cao đẳng Công Nghiệp Việt Đức.
Trƣờng Cao đẳng công nghiệp Việt Đức có nhiệm vụ là đào tạo đội ngũ
kỹ thuật viên, công nhân lành nghề cho các nhà máy trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên và các tỉnh lân cận. Với nhiệm vụ nhƣ vậy hoạt động đào tạo thực
hành, rèn luyện kỹ năng và thực hành nghề tại trƣờng là vô cùng quan trọng.
Thời gian qua hoạt động đào tạo thực hành và quản lý đào tạo thực hành ở
trƣờng Cao đẳng Công Nghiệp Việt Đức có những thành tựu nhất định tuy
nhiên vẫn còn nhiều bất cập. Nhiều học sinh sau khi tốt nghiệp đi làm thiếu tự
tin vì yếu kỹ năng nghề, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu công việc thực tiễn.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
3
Có nhiều biện pháp để nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề, một trong
những biện pháp quan trọng đó là nâng cao chất lƣợng dạy thực hành. Từ
những lý do trên tôi chọn đề tài: “BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỰC HÀNH Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU NGHỀ NGHIỆP” để nghiên cứu.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu một số vấn đề lý luận về công tác đào tạo nghề, chất lƣợng đào
tạo nghề, đánh giá thực trạng, nguyên nhân tình hình chất lƣợng đào tạo nghề
còn thấp ở trƣờng CĐ Công Nghiệp Việt Đức trong những năm qua. Từ đó đề
xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy và học thực hành cho các khoa
của trƣờng CĐ Công Nghiệp Việt Đức đề nâng cao chất lƣợng đào tạo phục
vụ mục tiêu nghề nghiệp trong những năm tới.
3. KHÁCH THỂ, ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1 Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý dạy và học thực hành ở trƣờng CĐ công nghiệp Việt
Đức đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.
3.2 Đối tƣợng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý dạy và học thực hành ở các khoa của trƣờng CĐ
công nghiệp Việt Đức đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.
4. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
4.1 Giới hạn về đối tƣợng nghiên cứu
Biên pháp quản lý của các khoa đối với hoạt động dạy học thực hành.
4.2 Giới hạn về địa bàn và thời nghiên cứu
Nghiên cứu tại trƣờng CĐ công nghiệp Việt Đức, các khoa đào tạo trong
năm học 2009-2010, 2010-2011, 2011-2012.
4.3 Giới hạn về khách thể khảo sát
- Cán bộ quản lý cấp trƣờng : 08 ngƣời
Số hóa bởi trung tâm học liệu
4
- Cán bộ quản lý cấp khoa : 10 ngƣời.
- Giáo viên giảng dạy tại các khoa: 27 ngƣời
- Giáo viên giảng dạy thực hành: 40 ngƣời
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Công tác quản lý hoạt động dạy và học thực hành ở trƣờng CĐ công
nghiệp Việt Đức đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định, nhƣng so với yêu cầu
thị trƣờng lao động thì còn nhiều bất cập. Nếu đƣợc nghiên cứu theo hƣớng
tiếp cận quá trình, có những đề xuất mang tính khoa học, phù hợp với những
điều kiện cụ thể của nhà trƣờng, đồng thời áp dụng các biện pháp theo hƣớng
đồng bộ các chức năng quản lý trong dạy học thực hành thì chất lƣợng tay nghề
của học sinh, sinh viên sẽ đáp ứng đƣợc những yêu cầu cơ bản của xã hội.
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động dạy và học thực hành ở trƣờng
CĐ công nghiệp Việt Đức.
Khảo sát, đánh giá thực trạng biện pháp quản lý hoạt động dạy học thực
hành ở các khoa của trƣờng cao đẳng công nghiệp Việt Đức.
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành cho các
khoa của trƣờng CĐ công nghiệp Việt Đức theo hƣớng hiện hóa.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1 Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phân tích và tổng hợp lý thuyết
- Phân loại và hệ thống hóa lý thuyết
- Mô hình hóa lý thuyết
7.2 Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Kết hợp nhiều phƣơng pháp nhƣ:
- Phƣơng pháp điều tra (điều tra bằng phiếu hỏi).
- Phƣơng pháp quan sát
Số hóa bởi trung tâm học liệu
5
- Phƣơng pháp chuyên gia
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
- Phƣơng pháp thống kê toán học: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xử
lý các số liệu đã thu thập đƣợc
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục luận văn
gồm 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động dạy học thực hành
nghề theo hƣớng hiện đại hóa ở các trƣờng CĐ nghề.
Chƣơng 2: Thực trạng biện pháp quản lý dạy học thực hành ở trƣờng CĐ
Công nghiệp Việt Đức.
Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành ở
trƣờng CĐ công nghiệp Việt Đức theo hƣớng hiện đại hóa.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỰC HÀNH THEO HƢỚNG HIỆN ĐẠI HÓA
Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Hiện nay ở Việt Nam hoạt động đào tạo nghề rất phong phú, đa dạng. Hệ
thống các trƣờng cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề mở ra
khắp nơi, phần nào đã đáp ứng nhu cầu học tập của ngƣời lao động.
Với mỗi loại hình trƣờng, trình độ đào tạo, quy mô đào tạo, đối tƣợng học
tập ở các vùng miền khác nhau thì việc quản lý hoạt động dạy học cũng khác
nhau, tất cả đều nhằm mục đích mang lại hiệu quả giáo dục, đào tạo cao nhất.
Dạy học thực hành có những đặc điểm riêng, nhƣng trƣớc hết phải dựa
trên các nguyên lý chung của hoạt động dạy học. Quản lý hoạt động dạy học
phải đƣợc định hƣớng trên cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của quản lý giáo
dục, quản lý nhà trƣờng, phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh, của cơ sở đào
tạo mới mang lại chất lƣợng và hiệu quả.
Ở Việt Nam những năm gần đây bộ máy nhà nƣớc, các nhà khoa học
giáo dục đã tiếp cần vấn đề quản lý hoạt động đào tạo nghề khá nhiều:
Bộ Công nghiệp Nặng, năm 1992 đã có báo cáo khoa học về hình thành
và phát triển của giáo dục chuyên nghiệp trong các ngành công nghiệp.
Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội có báo cáo kết quả điều tra lao động
- việc làm năm 2002. Nghiên cứu đánh giá hệ thống các cơ sở đào tạo nghề, kiến
nghị các giải pháp quản lý nhằm nâng cao năng lực quản lý Nhà nƣớc về công
tác đào tạo nghề (Đề tài cấp Bộ, mã số CVCB-1998-05-055-Hà Nội).
Kết hợp đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp trong thời kỳ CNH,
HĐH có luận án tiến sĩ KHGD của tác giả Trần Khắc Hoà, trƣờng Đại học
Quốc Gia Hà Nội năm 2005.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
7
Bên cạnh những công trình nghiên cứu tổng quát về vấn đề đào tạo nghề,
về quản lý chất lƣợng đào tạo nghề thực hành của các nhà nghiên cứu, các bộ
ngành liên quan, trong những năm gần đây đã có một số luận văn thạc sỹ
chuyên ngành quàn lý giáo dục cũng đề cập đến các biện pháp quản lý nhằm
nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề, nâng cao chất lƣợng các hoạt động thực
hành, thực tập. Tuy ở những điều kiện, hoàn cảnh nghiên cứu khác nhau
nhƣng các đề tài cũng đều tập trung đi sâu giải quyết các vấn đề vƣớng mắc
trong thực tiễn công tác quản lý các hoạt động đào tạo, các hoạt động thực
hành và thực tập tốt nghiệp ở các trƣờng. Có thể kể đến mộ số công trình sau:
Các biện pháp quản lý hoạt động thực hành nghề và thực tập tốt nghiệp
nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo công nhân kỹ thuật quốc phòng ở trƣờng
Trung học Công nghiệp Quốc phòng (năm 2008, tác giả: Đặng Vũ Bình).
Biện pháp quản lý đào tạo nghề sửa chữa, lắp ráp ô tô ở trƣờng Cao đẳng
Nghề Giao thông Vận tải TW2 Hải Phòng đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng lao
động (năm 2008, tác giả: Nguyễn Quang Huy).
Biện pháp quản lý đào tạo nghề điện - điện tử ở trƣờng Cao đẳng Nghề
Giao thông Vận tải TW2 Hải Phòng đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng lao động
(năm 2008, tác giả: Đỗ Văn Tuấn).
Nhìn chung các công trình nghiên cứu trên đã có những tác động nhất
định đối với công tác quản lý hoạt động dạy học thực hành. Tuy nhiên các
công trình mới dừng lại ở phƣơng diện lý luận chung là chủ yếu hoặc triển
khai ở địa bàn cụ thể.
Do vậy, nghiên cứu đề tài: "Biện pháp quản lý hoạt động dạy học thực
hành ở trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức đáp ứng yêu cầu nghề
nghiệp" vẫn có tính mới và có ý nghĩa lý luận thực tiễn nhất định.
1.2 Một số khái niệm cơ bản của đề tài.
1.2.1. Khái niệm hoạt động dạy học
Số hóa bởi trung tâm học liệu
8
Hoạt động là phƣơng thức tồn tại của con ngƣời, bằng cách tác động vào đối
tƣợng để tạo ra một sản phẩm, thoả mãn nhu cầu của bản thân và nhóm xã hội.
Các đặc điểm của hoạt động
- Hoạt động bao giờ cũng có đối tƣợng
- Con ngƣời là chủ thể của hoạt động
- Hoạt động đƣợc thực hiện trong những điều kiện lịch sử, xã hội nhất định.
- Hoạt động có sử dụng phƣơng tiện, công cụ để tác động vào đối tƣợng.
"Hoạt động dạy học là hoạt động đặc trƣng của bất cứ loại hình nhà
trƣờng nào và xét theo quan điểm tổng thể, dạy học chính là con đƣờng giáo
dục tiêu biểu nhất" [29, 127].
Quá trình dạy học là quá trình tƣơng tác giữa ngƣời dạy và ngƣời học,
trong đó vai trò của ngƣời dạy là lãnh đạo, tổ chức điều khiển của ngƣời học
là tích cực, độc lập, tự giác nhằm thực hiện mục tiêu dạy học. Nhƣ vậy trong
quá trình dạy học tồn tại hai hoạt động do hai chủ thể tiến hành có sự thống nhất
và quyết định lẫn nhau. Đó là quá trình dạy của ngƣời dạy và quá trình học của
ngƣời học. Sự tác động qua lại giữa dạy và học tạo thành quy luật cơ bản của quá
trình dạy học, quy luật cơ bản thống nhất biện chứng giữa hoạt động dạy của thầy
và hoạt động học của trò.
* Hoạt động dạy
Hoạt động dạy là hoạt động nhằm tác động đến ngƣời học và quá trình
học tập của ngƣời học, nhằm hình thành và phát triển hoạt động học tập của
ngƣời học. Giảng dạy là sự điều khiển tối ƣu quá trình học sinh chiếm lĩnh
các khái niệm khoa học, hoạt động giảng dạy là hoạt động của giáo viên, giáo
viên là ngƣời tổ chức các hoạt động học tập cảu học sinh, giúp học sinh lĩnh
hội tri thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo theo yêu cầu mục tiêu giáo dục đề ra.
Dấu hiệu hoạt động dạy xảy ra khi xuất hiện các tác động hƣớng đến
ngƣời học và quá trình học tập của họ. Những tác động này phải giữ vai trò là
Số hóa bởi trung tâm học liệu
9
tác nhân để hình thành hoạt động học của ngƣời học, hoạt động dạy đƣợc
khẳng định khi và chỉ khi có hoạt động học. Chủ thể của hoạt động dạy là
ngƣời dạy, tùy theo các cơ sở giáo dục khác nhau mà ngƣời dạy đƣợc gọi là
giáo viên hay giảng viên. Đối tƣợng của hoạt động dạy là hoạt động của
ngƣời học (đặc biệt là hoạt động nhận thức) trong quá trình học tập.
Để đạt đƣợc mục đích giáo dục, ngƣời dạy và ngƣời học đều phải phát
huy các yếu tố chủ quan của cá nhân, đó là năng lực, phẩm chất của ngƣời
dạy và ngƣời học để xác định nội dung, lựa chọn phƣơng pháp, tìm kiếm các
hình thức, các phƣơng tiện dạy và học phù hợp.
* Hoạt động học
Hoạt động học là hoạt động nhằm tạo ra sự thay đổi kinh nghiệm cá nhân
ngƣời học một cách bền vững và quan sát đƣợc. Dấu hiệu học xảy ra khi có
sự thay đổi về tri thức, kỹ năng, thái độ của ngƣời học. Sự thay đổi phải đạt
đƣợc 2 tiêu chí:
- Bền vững, tức là ngƣời học phải sử dụng đƣợc kết quả sự đổi mới trong
kinh nghiệm của mình.
- Sự thay đổi này phải quan sát đƣợc, tức là sự thay đổi trong kinh
nghiệm cá nhân ngƣời học bằng cách này hay cách khác phải đƣợc bộc lộ ra
bên ngoài để quan sát và đánh giá đƣợc. Ngƣời học là ngƣời quyết định sự
thay đổi trong kinh nghiệm của chính mình.
Nhƣ vậy học là công việc của ngƣời học, do ngƣời học mà không ai có
thể thay thế đƣợc. Chủ thể của học là ngƣời học, là ngƣời thực hiện các hoạt
động học tập ở các cơ sở giáo dục. Đối tƣợng của hoạt động học là nội dung
học vấn chứa trong các tài liệu học tập. Nhƣ vậy khi ngƣời học tác động đến
đối tƣợng học tập thì không làm đối tƣợng thay đổi mà làm thay đổi chính
mình. Từ những phân tích trên rút ra bản chất của học là hoạt động độc đáo
của ngƣời học.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
10
Hoạt động học là hoạt động nhận thức vì ngƣời học phải chuyển hóa
đƣợc kinh nghiệm xã hội qua xử lý sƣ phạm thành kinh nghiệm của riêng
mình. Kinh nghiệm này là khách quan, bên ngoài ngƣời học, do vậy ngƣời
học phải thực hiện sự phản ánh đối với những kinh nghiệm đó, tức là chụp lại,
chuyển hóa… Sự phản ánh của ngƣời học với kinh nghiệm xã hội không máy
móc, khô cứng nhƣ phản ánh vật lý mà đó là sự phản ánh xã hội, phản ánh
tâm lý có chọn lọc bằng chính hoạt động nhận thức. Nhận thức của ngƣời học
trong hoạt động học tập đƣợc gọi nhận thức học tập, nhận thức của ngƣời học
cũng diễn ra theo con đƣờng nhận thức chung của nhân loại. Quy luật này
đƣợc V.I.lênin khẳng định: “Từ trực quan sinh động đến tƣ duy trừu tƣợng, từ
tƣ duy trừu tƣợng đến thực tiễn, đó là con đƣờng biện chứng của sự nhận thức
chân lý, nhận thức hiện thực khách quan” [1, 189].
Nhận thức học tập của ngƣời học là nhận thức có tính độc đáo. Nhận
thức học tập của ngƣời học không tìm ra những cái mới có ý nghĩa xã hội mà
chỉ ra những cái mới có ý nghĩa cá nhân. Nhận thức học tập của ngƣời học không
diễn ra theo con đƣờng mày mò nhận thức của các nhà khoa học vì thế tiết kiệm
thời gian và công sức. Nhận thức học tập của ngƣời học đƣợc kiểm soát, đánh giá
ngay trong tiến trình của nhận thức và chứa đựng ý nghĩa giáo dục.
* Mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học
Hoạt động dạy và hoạt động học là hai mặt của một quá trình, chúng vừa
có sự thống nhất chặt chẽ vừa có tác động qua lại, bổ sung cho nhau, phối hợp
chặt chẽ với nhau giữa ngƣời dạy và ngƣời học. Dạy và học có sự thống nhất
vì chúng chung một mục đích là phát triển nhân cách của ngƣời học, cùng tồn
tại trong chỉnh thể quá trình dạy học, thiếu một trong hai hoạt động thì không
thể là quá trình dạy học, dạy và học luôn tác động và chi phối nhau, trong đó
dạy chỉ đạo với vai trò lãnh đạo, tổ chức điều khiển ngƣời học, dạy tốt là kỳ
vọng để học tốt và có ngƣời học giỏi. Học là yếu tố điều tiết đối với dạy, kết
quả của học là phản ánh hiệu quả của dạy, học tốt sẽ tác động đến dạy tốt.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
11
Qua phân tích bản chất của hoạt động dạy và hoạt động học có thể cho
thấy hoạt động dạy học là con đƣờng có vị trí quan trọng nhất trong toàn bộ
các hoạt động trong nhà trƣờng. Hoạt động dạy học là quá trình hoạt động sƣ
phạm bao gồm các đặc trƣng:
- Dạy học là hoạt động có sự tham gia của các thành tố nhƣ giáo viên,
học sinh và các phƣơng tiện, điều kiện dạy học, các thành tố này tác động qua
lại với nhau, tạo nên kết quả dạy học trong mối quan hệ tƣơng tác.
- Dạy học là quá trình giao tiếp, hợp tác giữa ngƣời dạy và ngƣời học,
quá trình đó rất đa dạng và thƣờng xuyên biến đổi theo sự biến đổi của xã hội.
- Dạy học bao gồm một chuỗi các tình huống diễn ra tỏng không gian,
thời gian và hoàn cảnh cụ thể, các tình huống đó luôn thay đổi theo hoàn cảnh
và môi trƣờng.
- Dạy học là hoạt động có hƣớng đích, nó chỉ đạt đƣợc kết quả mong
muốn khi cả hai chủ thể (ngƣời dạy và ngƣời học) đồng cảm với nhau hƣớng
tới mục tiêu.
Dạy học là hoạt động có tính kế hoạch, do đó kế hoạch dạy học phải
đƣợc định ra trong từng giai đoạn, từng bƣớc đi cụ thể, nhƣng khi thực tiễn
cần linh hoạt sáng tạo trong từng hoàn cảnh để đạt đƣợc mục tiêu.
- Dạy học cần có tổ chức, hƣớng dẫn, kiểm tra, đánh giá, cải tiến và
thƣờng xuyên đổi mới phƣơng pháp dạy học.
- Dạy học có chức năng xã hội, chuẩn bị cho ngƣời học tham gia vào đời
sống cộng đồng, tạo nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa.
Dạy học cần có sự chuyên môn hóa cao, xã hội càng phát triển càng đòi
hỏi giáo viên phải thƣờng xuyên bồi dƣỡng, nâng cao uy tín, trình độ học vấn
và chuyên môn nghiệp vụ.
1.2.2. Khái niệm hoạt động dạy học thực hành
Hoạt động dạy học thực hành là hoạt động rèn luyện kỹ năng tay nghề
cho ngƣời học dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
12
Trong quá trình này ngƣời giáo viên giữ vai trò chủ đạo, là ngƣời lựa
chọn nội dung chƣơng trình, hình thức tổ chức, phƣơng pháp giảng dạy ,
ngƣời kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Ngƣời học sinh phải tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo để tự tổ
chức, tự điều khiển quá trình học tập của mình sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
Dạy học thực hành thƣờng đi sau dạy học lí thuyết và góp phần khắc sâu
kết quả học lí thuyết và khả năng vận chúng trong thực tiễn. Vì thế trong các
trƣờng đào tạo nghề, dạy học thực hành hết sức quan trọng. Nó là điều kiện
đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề và khả năng hành nghề của ngƣời lao động
sau này.
1.2.3. Khái niệm quản lý
Quản lý là sự tác động liên tục của tổ chức, có định hƣớng của chủ thể
(ngƣời quản lý, tổ chức quản lý) lên khác thể (đối tƣợng quản lý) về mặt
chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế…bằng một hệ thống các luật lệ, các chính
sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra
môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng. Đối tƣợng quản lý có
thể trên quy mô quốc gia, ngành, đơn vị, có thể là một con ngƣời cụ thể.
Quản lý là một khái niệm rất chung chung cho tất cả quá trình quản lý xã
hội. Vì vậy, khái niệm này đƣợc tiếp cận theo nhiều cách khác nhau:
Trong bộ “Tƣ bản”, C.Mác viết: “Bất cứ lao động xã hội của một cộng
đồng nào đƣợc tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn, cũng đều cần sự quản lý,
nó làm hài hòa mối quan hệ giữa các công việc riêng rẽ và thực hiện những
chức năng chung nhất, xuất phát từ sự vận động toàn bộ cơ cấu lao động
(khác với sự vận động của từng cơ cấu độc lập). Một nghệ sĩ chơi đàn chỉ phải
điều khiển chính mình, nhƣng dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng” [22, tập
4, tr. 342].
Giáo trình khoa học quản lý (tập 1, NXB Khoa học Kỹ thuật Hà Nội,
1999) ghi rõ: “Quản lý là các hoạt động đƣợc thực hiện nhằm đảm bảo sự
Số hóa bởi trung tâm học liệu
13
hoàn thành công việc qua những nỗ lực của ngƣời khác…”. “Quản lý nhằm
phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến
thành những thành tựu của xã hội”.
Một số khái niệm khác:
“Quản lý là một quá trình tác động có định hƣớng, có tổ chức dựa trên
các thông tin về tình trạng của đối tƣợng và môi trƣờng nhằm giữ cho sự vận
hành tổ chức nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định” [28, 130].
“ Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động,
phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật
lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ƣu nhằm
đạt đƣợc mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [19, 15].
“Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con ngƣời để tổ
chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động” [29, 15].
Các khái niệm (thuộc lĩnh vực quản lý xã hội) trên đây tuy có khác nhau
về cách diễn đạt, nhƣng chung quy lại đều gặp nhau ở những nội dung cơ bản,
đó là:
+ Quản lý là sự tác động của con ngƣời đối với con ngƣời. Hoạt động
quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
+ Quản lý là những tác động có ý thức, hợp quy luật, có tổ chức, có
hƣớng đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý.
Hiệu quả quản lý phụ thuộc vào các yếu tố: Chủ thể, khách thể, mục tiêu,
công cụ và phƣơng pháo quản lý. Nhƣ vậy quản lý vừa là một lĩnh vực khoa
học vừa mang tính nghệ thuật đòi hỏi sự khôn khéo và tinh thế cao của nhà
quản lý mới đạt đƣợc mục đích.
1.2.4. Khái niệm quản lý giáo dục
Giống nhƣ khái niệm “Quản lý”, nội dung khái niệm “Quản lý giáo
dục” cũng có nhiều cách hiểu khác nhau. Trong giáo trình “Quản lý nhà nƣớc
về giáo dục và đào tạo” (chƣơng trình giành cho CBQL trƣờng CĐ, ĐH, Hà
Số hóa bởi trung tâm học liệu
14
Nội 2003) có ghi: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều
hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục và đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Ngày nay với sứ mệnh phát triển
giáo dục thƣờng xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ cho
nên quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân,
các trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Quản lý giáo dục (và nói riêng quản lý trƣờng học) là những tác động có
ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý giáo dục đến tất cả các khâu của hệ
thống giáo dục nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo
dục Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, mà tiêu điểm hội tụ quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo
dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về vật chất”.
Các tác giả Nguyễn Sinh Huy – Hà Hữu Dũng: “Quản lý giáo dục là tác
động một cách có mục đích và có kế hoạch vào toàn bộ lực lƣợng giáo dục,
nhằm tổ chức và phối hợp hoạt động của chúng, sử dụng một cách đúng đắn
các nguồn lực và phƣơng tiện, thực hiện có kết quả những chỉ tiêu phát triển
về số lƣợng và chất lƣợng của sự nghiệp giáo dục theo phƣơng hƣớng của
mục tiêu giáo dục” [10, 290].
Nguyễn Ngọc Quang: “ Quản lý giáo dục thực chất là tác động một cách
khoa học đến nhà trƣờng, nhằm tổ chức tối ƣu các quá trình dạy học, giáo dục
thể chất, theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng tiến tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trọng thái chất lƣợng mới” [19, 93].
Tác giả Trần Kiểm đƣa ra quan niệm quản lý vĩ mô và quản lý vi mô
trong giáo dục:
Đối với cấp vĩ mô: “Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự
giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ
thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ