Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Lớp 11 sự điện ly 51 câu sự điện li từ đề các trường THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.74 KB, 19 trang )

Câu 1: (THPT Việt Yên - Bắc Giang - Lần 1 - Năm 2018) Chất nào sau đây là chất điện

li?
A. KCl
C6H12O6 (glucozơ)

B. CH3CO

C. Cu

D.

Chọn đáp án A
Chất điện li: là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hịa tan đều phân li hồn tồn ra
ion.
⇒ chỉ có KCl trong các chất trong dãy là chất điện li (chất điện li mạnh) →. Chọn đáp án
A.
Câu 2: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018)Chất nào sau đây là chất

điện li yếu?
A. Ba(OH)2
Al2(SO4)3

B. H2SO4

C. H2O

D.

Chọn đáp án C
nước là một chất điện li yếu, rất yếu


như ta biết nước nguyên chất (nước cất) khơng dẫn điện vì lí do này.
cịn lại dung dịch bazơ tan như Ba(OH)2 hay axit mạnh H2SO4
và các muối như Al2(SO4)3 đều là các chất điện li mạnh.
⇒ chọn đáp án C.
Câu 3: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ - tháng 10 - Năm 2018) Phản ứng nào

sau đây là phản ứng trao đổi ion?
A. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

B. 2HCl + HeS → FeCl2 + H2S

C. NaOH + HCl → NaCl + H2O
2Ag

D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 +

Chọn đáp án C
Câu 4: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ - tháng 10 - Năm 2018) Điện phân
dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu
được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và
N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn
hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H 2 (đktc). Giá
trị của t là
A. 2895,10
2316,00

B. 2219,40

C. 2267,75


D.


Chọn đáp án D
HỖN HỢP kim loại ⇒ chứa Ag và Mg dư.
mol →
Đặt

x mol;

mol.

y mol →

mol = x + y mol

30x + 44y ⇒ x = 0,002 mol; y = 0,003 mol.
Đặt

a mol. Bảo toàn electron:
mol

⇒ muối giảm

mol

và a mol NH4NO3.
mol.
mol.


mol

(s).

Câu 5: (THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Trong các dãy chất sau, dãy

nào đều gồm các chất điện li mạnh?
A. NaCl, HCl, NaOH
CaSO4, NaHCO3

B. HF, C6H6, KCl

C. H2S, H2SO4, NaOH D.

H2S,

Chọn đáp án A
Câu 6: (THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm 2018) Tiến hành điện phân

dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng
ngăn xốp) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu
được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hịa tan tối đa 10,2 gam
Al2O3. Giá trị của m là
A. 25,55.

B. 25,20.

C. 11,75.


D. 12,80.

Chọn đáp án A
Câu 7: (THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm 2018) Dung dịch X chứa m

gam ba ion: Mg2+, NH4+, SO42– . Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho
tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 5,8 gam kết tủa. Phần 2 đun nóng với dung
dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 77,4.
Chọn đáp án B

B.43,8.

C. 21,9.

D. 38,7.


Câu 8: (THPT Nghi Lộc 4 - Nghệ An - Lần 1 năm 2018) Tiến hành điện phân dung dịch

chứa CuSO4 và NaCl bằng điện cực tro, màng ngăn xốp đến khi khí bắt đầu thốt ra ở cả
hai cực thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hịa tan được Al 2O3.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Khí thốt ra ở anot gồm Cl2 và O2.

B. Khí thốt ra ở anot chỉ có Cl2.

C. H2O tham gia điện phân ở catot.

D. Ở catot có khí H2 thốt ra.


Chọn đáp án A
Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3 ⇒ chứa H+ hoặc OH–.
► Ta có thứ tự điện phân: ● Catot: Cu2+ + 2e || 2H2O + 2e → H2 + 2OH–
● Anot: 2Cl– → Cl2 + 2e || 2H2O → 4H+ + 4e + O2
Khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực ⇒ H2O tại catot chưa bị điện phân.
⇒ Khí thốt ra ở anot gồm Cl2 và O2 ⇒ chọn A.
Câu 9: (THPT Nghi Lộc 4 - Nghệ An - Lần 1 năm 2018)Tiến hành điện phân dung dịch

chứa 43,24 gam hỗn hợp gồm MSO 4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với
cường độ dịng điện khơng đổi, sau thời gian t giây, thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai
cực, thấy khối lượng catot tăng so với ban đầu; đồng thời ở anot thốt ra một khí duy nhất
có thể tích là 4,48 lít (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, khối lượng dung dịch
giảm 25,496 gam. Kim loại M là
A. Ni.

B. Cu.

C. Fe.

D. Zn.

. Chọn đáp án A
Xét t(s): Khối lượng catot tăng ⇒ ion M2+ bị điện phân. Khí duy nhất ở anot là Cl2.
2Cl– → Cl2 + 2e ⇒ ne = nNaCl = 2nCl2 = 0,4 mol ⇒ mMSO4 = 43,24 - 0,4 × 58,5 =
19,84(g).
Xét 2t(s): ne = 0,8 mol || 2H2O → 4H+ + O2 + 4e ⇒ nO2 = 0,1 mol.
⇒ manot giảm = 0,2 × 71 + 0,1 × 32 = 17,4(g) ⇒ mcatot giảm = 8,096(g).
Đặt nMSO4 = x ⇒ (M + 96).x = 19,84 (1) || 2H2O + 2e → 2OH– + H2
⇒ nH2 = (0,8 – 2x) ÷ 2 = 0,4 – x ⇒ 2 × (0,4 – x) + M.x = 8,096 (2)

(1) và (2) ⇒ M.x = 7,552 và x = 0,128 ⇒ M = 7,552 ÷ 0,128 = 59 (Ni).
Câu 10: (THPT Nơng Cống 1 - Thanh Hóa - Lần 1 năm 2018) Dãy chất nào sau đây

đều là chất điện li mạnh?
A. HCl, NaOH, NaCl.

B. HCl, NaOH, CH3COOH.

C. KOH, NaCl, HgCl2.

D. NaNO3, NaNO2, HNO2.

Chọn đáp án A


B. Loại vì CH3COOH.
C. Loại vì HgCl2.
D. Loại vì HNO2.
⇒ chọn A.
Câu 11: (THPT Nơng Cống 1 - Thanh Hóa - Lần 1 năm 2018)Dãy nào sau đây gồm các

ion tồn tại đồng thời trong một dung dịch?
A. Ag+, Fe3+, H+, Br–, NO32–, CO32–.

B. Ca2+, K+, Cu2+, OH–, Cl–.

C. Na+, NH4+, Al3+, SO42–, OH–, Cl–.

D. Na+, Mg2+, NH4+, Cl–, NO32–.


Chọn đáp án D
A. Loại vì 2Fe3+ + 3CO32– + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑
B. Loại vì Cu2+ + 2OH– → Cu(OH)2
C. Loại vì NH4+ + OH– → NH3↑ + H2O
⇒ chọn D.
Câu 12: (THPT Tân Yên Số 1 - Bắc Giang - Lần 1 năm 2018)Kim loại nào sau đây có

thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?
A. Cu.

B. K.

C. Al.

D. Mg.

Chọn đáp án A
Các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa có thể điều chế được bằng phương pháp
điện phân dung dịch.
Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa chỉ điều chế được bằng phương
pháp điện phân nóng chảy.
⇒ chọn A.
Câu 13: (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Lần 1 năm 2018)Chất nào sau đây thuộc loại

chất điện li mạnh?
A. H2O.

B. C2H5OH.

C. CH3COOH.


Chọn đáp án D
A. H2O là chất điện li yếu: H2O ⇄ H+ + OH–.
B. C2H5OH không phải là chất điện li.
C. CH3COOH là chất điện li yếu: CH3COOH ⇄ CH3COO– + H+.
D. NaCl là chất điện li mạnh: NaCl → Na+ + Cl–.
⇒ chọn D.

D. NaCl.


Câu 14: (THPT Hậu Lộc 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm 2018) Chất nào sau đây thuộc loại

chất điện ly mạnh
A. CH3COOH.

B. H2O.

C. C2H5OH.

D. NaCl.

Chọn đáp án D
Vì NaCl là muối được tạo từ kim loại điển hình và phi kim điểm hình.
⇒ Nacl là chất điện li mạnh ⇒ Chọn D
Cau 15: (THPT Hậu Lộc 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm 2018)Có 500 ml dung dịch X

chứa Na+, NH4+, CO32– và SO42–. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung
dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X có tác dụng với lượng dư dung
dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung

dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hồn tồn, thể tích khí đều đo ở
đktc. Khối lượng muối có trong 300 ml X là
A. 71,4 gam.
gam.

B. 23,8 gam.

C. 47,6 gam.

D. 119,0

Chọn đáp án A
Chú ý tỉ lệ dung dich X trong mỗi phản ứng
Gọi số mol ion Na+, NH4+, CO32- và SO42- trong 100ml lần lượt a, b, c, d mol
Khi cho X tác dụng với HCl chỉ có CO32- tham gia phản ứng → c = 0,1 mol
Khi cho X tác dụng với BaCl 2 thu được BaCO3 và BaSO4 → 0,1.197 + d.233= 43 → d
= 0,1 mol
Khi cho X tác dụng lượng dư dung dịch NaOH chỉ có NH 4+ tham gia phản ứng → b =
0,2 mol
Bảo tồn điện tích trong dung dịch X → a = 2. 0,1 + 2. 0,1 -0,2 = 0,2 mol
Vậy trong 300ml dung dịch X gồm 0,6 mol Na +, 0,6 mol NH4+, 0,3 mol CO32- và 0,3
mol SO42→ m = 0,6.23 + 0,6. 18 + 0,3. 60 + 0,3. 96= 71,4 gam.
Đáp án A.
Câu 16: (THPT Hậu Lộc 4 - Thanh Hóa năm 2018) Điện phân một lượng dư dung dịch

MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A
trong 2 giờ. Sau khi dùng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước
không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là:
A. 18,9.


B. 8,7.

Đáp án D

Ta có ∑ne trao đổi = 0,2 mol

C. 7,3.

D. 13,1.


● Ở Catot: 2H2O +2e → H2↑ + 2OH–
⇒ nH2↑ = 0,1 mol và nOH– sinh ra = 0,2 mol.
● Ở anot: 2Cl– → Cl2↑ + 2e
+ Sau khi dừng điện phân có phản ứng: Mg2+ + 2OH– → Mg(OH)2↓
⇒ mDung dịch giảm = mH2↑ + mCl2↑ + mMg(OH)2↓
⇔ mDung dịch giảm = 0,1×2 + 0,1×71 + 0,1×58 = 13,1 gam
Câu 17: (THPT Thiệu Hóa - Thanh Hóa - Lần 1 năm 2018)Tiến hành điện phân dung

dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn
xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được
dung dịch X ( biết dung dịch X làm phenolphtalein hóa hồng) và 8,96 lít khí (đktc) ở
anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 123,7.

B. 51,1.

C. 78,8.

D. 67,1.


Đáp án C

bên anot đầu tiên ra khí Cl2, hết sẽ ra O2 (do H2O điện phân).
bên catot đầu tiên ra Cu (bám vào anot), hết Cu thì đến H 2 (của H2O điện phân) là khí thốt
ra.
Vì dung dịch X làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng ⇒ X chứa OH–
⇒ Hịa tan 0,2 mol Al2O3 là do 0,4 mol OH– (Cứ 1 Al cần 1 OH–
⇄ Tương quan có 0,2 mol H2 sinh ra ở catot và 0,4 mol khí ở anot chỉ là Cl2
||→ ne trao đổi = 2nCl = 0,8 mol ||→ ở catot: nCu = (ne trao đổi – 2nH2) ÷ 2 = 0,2 mol.
Vậy ban đầu m gam hỗn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,8 mol NaCl
||→ Yêu cầu giá trị của m = 0,2 × 160 + 0,8 × 58,5 = 78,8 gam. Chọn C
Câu 18: (THPT Hồng Hoa Thám - TP Hồ Chí Minh năm 2018)Chất nào sau đây là

chất điện li mạnh?
A. HF.

B. NaNO3.

C. H2O.

D. CH3COOH.

Đáp án A
Câu 19: (THPT Hoàng Hoa Thám - TP Hồ Chí Minh năm 2018)Một dung dịch X gồm

0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3– và a mol Y (bỏ qua sự điện li của nước).
Ion Y và giá trị của a là
A. OH– và 0,03.
Đáp án D


Bảo tồn điện tích:

B. Cl– và 0,01.

C. CO32– và 0,03.

D. NO3– và 0,03.


Chỉ có D thõa mãn; vì

khơng tồn tại chung dung dịch với

Câu 20: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm 2018)Điện phân 500 ml dd hỗn hợp

CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dịng điện
khơng đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay
hơi khơng đáng kể) thu được dd có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị
của a là
A. 0,4.

B. 0,5.

C. 0,2.

D. 0,3.

Đáp án C


Câu 21: (THPT Kim Thành - Hải Dương - Lần 1 năm 2018)Điện phân dung dịch gồm

0,1 mol KCl và 0,1 mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dịng điện
khơng đổi bằng 5A, sau 2895 giây thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi
không đáng kể). Thành phần chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO3, KCl, KOH.
Cu(NO3)2.
C. KNO3, Cu(NO3)2.

B.

KNO3,

D. KNO3, KOH.

Đáp án B

∑ne trao đổi = 0,15 mol.
Vì 2nCu2+ > 0,15 ⇒ Cu2+ cịn dư.
Vì nCl– < 0,15 ⇒ Ở Anot nước đã điện phân: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.
⇒ Trong dung dịch sau điện phân chứa: Cu(NO3)2 dư , KNO3 và HNO3 ⇒ Chọn B.
______________________________
2KCl + Cu(NO3)2 → Cu↓ + 2KNO3 + Cl2↑.

HNO3,


Sau khi KCl hết ⇒ Cu(NO3)2 + H2O → Cu + HNO3 +

O2↑. [(Cu(NO3)2 dư]


Câu 22: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm 2018) Điện phân 100 ml dung dịch

gồm CuSO4 aM và NaCl 2M (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ
qua sự hịa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dịng điện khơng
đổi 1,25A trong thời gian 193 phút. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 9,195 gam
so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,45.

B. 0,60.

C. 0,50.

D. 0,40.

Đáp án B

ne = 0,15 mol; nCl– = 0,2 mol ||⇒ Cl– chưa bị điện phân hết ⇒ nCl2 = 0,075 mol.
► Ghép sản phẩm, dễ thấy ghép 0,075 mol CuCl 2 thì mgiảm = 10,125(g) > 9,195(g) ⇒ vơ
lí!.
⇒ sản phẩm gồm CuCl2 và HCl với số mol x và y ⇒ nCl = 2x + y = 0,15 mol.
mgiảm = 135x + 36,5y = 9,195(g) ||⇒ giải hệ có: x = 0,06 mol; y = 0,03 mol.
● Do catot đã có điện phân H2O ⇒ a = 0,06 ÷ 0,1 = 0,6M
Câu 23: (THPT Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh - Năm 2018)Điện phân dung dịch NaCl có màng

ngăn. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Ở catot xảy ra sự khử ion kim loại Natri.
hóa H2O.
C. Ở anot sinh ra khí H2.


B. Ở anot xảy ra sự oxi
D. Ở catot xảy ra sự khử nước.

Đáp án D

Do ion Na+ không bị điện phân trong dung dịch ⇒ tại catot chỉ xảy ra sự khử H2O
Câu 24: (THPT Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh - Năm 2018)Điện phân dung dịch chứa

AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch
X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N 2O có tỉ khối
đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại
trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là
A. 2895,10

B. 2219,40

C. 2267,75

D. 2316,00

Đáp án D

Đặt nNO = x; nN2O = y ⇒ nZ = x + y = 0,005 mol; mZ = 30x + 44y = 0,005 × 19,2 × 2.
||⇒ giải hệ có: x = 0,002 mol; y = 0,003 mol || nMg dư = nH2 = 0,005 mol
⇒ nAg = (0,336 0,005 ì 24) ữ 108 = 0,002 mol. t nMg phản ứng = a. Bảo toàn electron:


2nMg phản ứng = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 + nAg ⇒ nNH4NO3 = (0,25a – 0,004) mol
||⇒ mmuối = 148a + 80.(0,25a – 0,004) = 3,04(g) ⇒ a = 0,02 mol. Lại có:

► ne = nH+ = nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 0,048 mol ⇒ t = 2316(s)
Câu 25: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm 2018) Trong công nghiệp,

hai kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng là
A. Al và Fe.

B. Na và Fe.

C. Cu và Ag.

D. Na và Al.

Đáp án D

Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa chỉ được điều chế bằng cách điện phân
nóng chảy hợp chất của chúng
Câu 26: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm 2018) Điện phân có màng

ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu
suất 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện
phân có khả năng hịa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 6,75.

B. 4,05.

C. 2,70.

D. 5,40.

Đáp án C


► nCu2+ = 0,05 mol; nCl– = 0,35 mol; ne = 0,2 mol.
– Tại anot: 2Cl– → Cl2 + 2e ||⇒ Cl– chưa bị điện phân hết.
– Tại catot: Cu2+ + 2e → Cu ||⇒ Cu2+ hết, còn 0,1 mol e.
2H2O + 2e → 2OH– + H2↑ ⇒ nOH– = 0,1 mol.
► 2Al + 2OH– + 2H2O → 2AlO2– + 3H2↑.
⇒ nAl = 0,1 mol ||⇒ m = 0,1 × 27 = 2,7(g)
Câu 27: (THPT Đơ Lương 1 - Nghệ An năm 2018)Điện phân với điện cực trơ dung dịch

chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t (giờ) thu
được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thốt ra khí NO (sản phẩm
khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t

A. 1,00.

B. 1,20.

C. 1,25.

D. 1,40

Đáp án B

4AgNO3 + 2H2O

4Ag + 4HNO3 + O2

Dung dịch sau điện phân chứa AgNO3 dư = 0,3–x và HNO3 = x mol
Thấy mAg tối đa = 0,3 × 108 = 32,4 < 34,28g → chứng tỏ chất rắn chứa Ag :0,3-x và Fe
dư :y



Có nNO = nHNO3 ÷ 4 = 0,25x mol
Bảo tồn electron → 2nFe pư = 3nNO + nAg.
⇒ nFe pư = ( 3×0,25x + 0,3-x) : 2 = 0,15-0,125x
→ 108×(0,3-x) + 22,4 – 56×(0,15-0,125x) = 34,28 ⇒ x = 0,12 mol
⇒ Thời gian điện phân t =

= 1, giờ

Câu 28: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm 2018)Điện phân dung dịch NaCl

(điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch X. Hấp thụ CO 2 dư vào X, thu được
dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong
nước. Chất Z là
A. Ca(HCO3)2.

B. NaOH.

C. NaHCO3.

D. Na2CO3.

Đáp án B

Quá trình diễn ra theo thứ tự các phản ứng sau:
2NaCl + 2H2O

NaOH(X) + Cl2↑ (anot) + H2↑ (catot)


CO2 (dư) + NaOH (X) → NaHCO3 (Y)
1NaHCO3 + 1Ca(OH)2 → CaCO3↓ + NaOH + H2O.
Vậy chất Z lại chính là NaOH
Câu 29: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm 2018)Điện phân 150 ml dung dịch

AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dịng điện khơng đổi 2,68A (hiệu suất
q trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam
Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 0,8.

B. 1,2.

C. 1,0.

D. 0,3.

Đáp án C

xem dung dịch Y: bảo toàn 0,15 mol anion NO3–; Fe + Y → hỗn hợp kim loại + khí NO
||→ Y chứa cation Ag+ và H+. Quan sát sơ đồ bài tập HNO3:

♦ BTKL kim loại: 12,6 + 108 × (0,15 – 4x) = 56 ì (0,075 ẵ.x) + 14,5 || x = 0,025
mol.


||→ ne trao đổi = nH+ sinh ra = 4z = 0,1 mol ||→ thời gian t = 96500 × 0,1 ÷ 2,68 = 3600 (s) ⇄ 1
giờ.
||→ theo đó đáp án cần chọn là C.
Câu 30: (THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa - Lần 1)Điện phân dung dịch chứa AgNO 3 với điện

cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg
vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112
lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N 2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04
gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112
lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là:

A. 2267,75.

B. 2895,10.

C. 2316,00.

D. 2219,40.

Đáp án A

Vì Mg + dung dịch X → N2O và NO ⇒ X có chứa HNO3.
+ Nhận thấy 0,036 gam hỗn hợp kim loại chính là Ag và Mg.
⇒ X chứa AgNO3 dư và nMg dư = 0,005 mol ⇒ nAg = 0,002 mol

+ PT theo bảo toàn e ta có: 2nMg = nAg + 8nNH4+ + 8nN2O + 3nNO.
⇔ 2a – 8b = 0,032 (1).
+ PT theo khối lượng muối: 148a + 80b = 3,04 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nMg pứ = 0,02 và nNH4NO3 = 0,001.
⇒ Bảo tồn nitơ ta có nHNO3/X = 0,047 mol.
t = 0,047 ì 96500 ữ 2 = 2267,75s
Câu 31: (THPT Liên trường - Nghệ An - Lần 1 năm 2018) Dung dịch X chứa 0,1 mol

Cu2+; 0,3 mol Cl–; 1,2 mol Na+ và x mol SO42–. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 140,65 gam.


B. 150,25 gam.

C. 139,35 gam.

D. 97,45 gam.

Đáp án D

Bảo toàn điện tích ta có nSO42– =

= 0,55 mol.

⇒ Bảo tồn khối lượng có mMuối = 0,1×64 + 0,3×35,5 + 1,2×23 + 0,55×96 = 97,45 gam.


Câu 32: (THPT Liên trường - Nghệ An - Lần 1 năm 2018) Nhận xét nào sau đây về

quá trình điện phân dung dịch Na2SO4 là đúng?
A. Na2SO4 giúp giảm điện trở của bình điện phân, tăng hiệu suất điện phân.
B. Trong quá trình điện phân, nồng độ của dung dịch giảm dần.
C. Dung dịch trong quá trình điện phân hồ tan được Al2O3
D. Trong q trình điện phân thì pH của dung dịch giảm dần.
Đáp án A

► Na₂SO₄ tạo bởi ion Na⁺ và SO₄²⁻, dễ thấy cả 2 ion đều không bị khử trong dung dịch
⇒ điện phân dung dịch Na₂SO₄ thực chất là điện phân H₂O
||⇒ Tức vai trò của Na₂SO₄ chỉ làm tăng độ dẫn điện (Do phân li ra các ion dẫn điện)
hay làm giảm điện trở của bình điện phân ⇒ tăng hiệu suất điện phân H₂O ||► A đúng
● Do quá trình chỉ là điện phân H₂O: 2H₂O → 2H₂↑ + O₂↑ ⇒ không sinh ra chất tan, các

khí đều khơng tan hoặc ít tan trong H₂O || Mặt khác, số mol Na₂SO₄ không đổi nhưng
Vdd thay đổi (do V(H₂O) giảm) ⇒ [Na₂SO₄] tăng ||► B sai
● Dung dịch thu được chỉ có Na₂SO₄ ⇒ khơng hịa tan được Al₂O₃ ||► C sai
● H₂O bị điện phân ở cả 2 cực không sinh ra H⁺ hay OH⁻ nên pH dung dịch không đổi ||► D
sai
Câu 33: (THPT Liên trường - Nghệ An - Lần 1 năm 2018) Mắc nối tiếp 2 bình điện

phân:
– Bình 1: chứa 800ml dung dịch muối MCl2 a (M) và HCl 4a (M).
– Bình 2: chứa 800ml dung dịch AgNO3.
Sau 3 phút 13 giây điện phân thì ở catot bình 1 thốt ra 1,6 gam kim loại, cịn ở catot bình
2 thốt ra 5,4 gam kim loại. Sau 9 phút 39 giây điện phân thì ở catot bình 1 thốt ra 3,2
gam kim loại, cịn ở catot bình 2 thốt ra m gam kim loại. Biết hiệu suất điện phân là
100% và tại catot nước chưa bị điện phân. Kim loại M là
A. Zn.

B. Cu.

C. Ni.

Đáp án B

Với t1 = 193s, t2 = 579s = 3t1 ⇒ ne (2) = 3ne (1).
Mà m2 = 6,4 = 2m1 nên M2+ ở lần 2 đã hết (Lần 1 vẫn cịn).
Ta có nAg = 0,05 mol ⇒ nM2+ = 0,05÷2 = 0,025 mol.
⇒ MM = 1,6 ÷ 0,025 = 64 ⇒ M là Cu

D. Fe.



Câu 34: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 2 năm 2018)Chất nào sau đây là chất điện

li mạnh?
A. H2O.

B. CH3COOH.

C. Na2SO4.

D. Mg(OH)2.

Đáp án C
Câu 35: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 2 năm 2018)Một mẫu nước cứng chứa các

ion: Mg2+, Ca2+, Cl–, SO42–. Chất được dùng làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. NaHCO3.

B. BaCl2.

C. Na3PO4.

D. H2SO4.

Đáp án C
Câu 36: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 2 năm 2018) Điện phân dung dịch X chứa

2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không
đổi) trong thời gian t giây, thu được V lit khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t
giây thì tổng thể tích khí thu được ở hai điện cực là 8,96 lit (đktc) và dung dịch sau điện
phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra

khơng tan trong dung dịch. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 3,3.

B. 2,2.

C. 4,5.

D. 4,0.

Đáp án D

Ta có nMgO = 0,3 mol ⇒ nO2↑ khi chưa sinh ra H2 = 0,15 mol.
Đặt nCu = a || nH2 = b ⇒ ∑nO2↑ = 0,15 + 0,5b || nCl2 = c ta có:
+ PT theo khí thốt ra ở 2 cực: 1,5b + c = 0,25 (1).
+ PT bảo toàn e: 2a – 2c = 0,6 (2).
+ PT theo tỉ lệ

: a – 4c = 0 (3).

+ Giải hệ (1) (2) và (3) ⇒ a = 0,4, b = c = 0,1 ⇔ nCl2 = 0,1.
⇒ Ở 2t giây tổng số mol e nhường = 2nCl2 + 4nO2 = 1 mol.
⇒ Tổng số mol e nhường ở t giây = 1 ÷ 2 = 0,5.
⇒ V lít khí gồm 0,1 mol Cl2 và 0,075 mol O2.
⇒ V = (0,1 + 0,075) × 22,4 = 3,92 lít
Câu 37: (THPT Nguyễn Khuyến năm 2018) Một cốc nước chứa: Ca2+ (0,02

mol) ;
(0,14 mol) ; Na+ (0,1 mol) ; Mg2+(0,06 mol) ; Cl– (0,08 mol) ;
(0,02
mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước cịn lại

trong cốc
A. có tính cứng vĩnh cữu.

B. là nước mềm.


C. có tính cứng tồn phần.

D. có tính cứng tạm thời.

Đáp án A

2HCO₃⁻ (t°) → CO₃²⁻ + CO₂↑ + H₂O ⇒ nCO₃²⁻ = 0,07 mol
Trong khi ∑n(Ca²⁺, Mg²⁺) = 0,08 mol ⇒ tạo ↓ kiểu gì cũng cịn dư 0,01 mol
⇒ vẫn còn ion Ca²⁺ hoặc Mg²⁺ hoặc cả 2 ⇒ nước cứng vỉnh cửu (vì chứa anion Cl⁻ và
SO₄²⁻)
Câu 38: (THPT Nguyễn Khuyến năm 2018) Điện phân dung dịch X chứa 2a mol

CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dịng điện khơng đổi)
trong thời gian t giây, thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây
thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,96 lít (đktc) và dung dịch sau điện
phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra khơng
tan trong dung dịch. Giá trị của V gần nhất với
A. 3,3.

B. 2,2.

C. 4,5.

D. 4,0.


Đáp án D

Ta có nMgO = 0,3 mol ⇒ nO2↑ khi chưa sinh ra H2 = 0,15 mol.
Đặt nCu = a || nH2 = b ⇒ ∑nO2↑ = 0,15 + 0,5b || nCl2 = c ta có:
+ PT theo khí thốt ra ở 2 cực: 1,5b + c = 0,25 (1).
+ PT bảo toàn e: 2a – 2c = 0,6 (2).
+ PT theo tỉ lệ

: a – 4c = 0 (3).

+ Giải hệ (1) (2) và (3) ⇒ a = 0,4, b = c = 0,1 ⇔ nCl2 = 0,1.
⇒ Ở 2t giây tổng số mol e nhường = 2nCl2 + 4nO2 = 1 mol.
⇒ Tổng số mol e nhường ở t giây = 1 ÷ 2 = 0,5.
⇒ V lít khí gồm 0,1 mol Cl2 và 0,075 mol O2.
⇒ V = (0,1 + 0,075) × 22,4 = 3,92 lít
Câu 39: (THPT Phan Đăng Lưu - Nghệ An năm 2018)Nước tự nhiên có chứa những ion

nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính vĩnh cửu?
A. Ca2+, Mg2+, HCO3–, Cl–.

B. Ca2+, Cl-, SO42–, HCO3–.

C. Mg2+, Cl–, SO42–, HCO3–.

D. Ca2+, Mg2+, Cl–, SO42–.

Đáp án D

Nước cứng vĩnh cửu không thể chứa HCO3– được.

⇒ Loại A B và C


Câu 40: (THPT Phan Đăng Lưu - Nghệ An năm 2018)Sau một thời gian điện phân 300

ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 16 gam. Để làm
kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S
1M. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước điện phân là
A. 1,0M.

B. 2,5M.

C. 1,5M.

D. 2,0M.

Đáp án A

Ta có phản ứng điện phân:
CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2 + H2SO4.
Với mGiảm = mCu + mO2 ⇔ 64a + 32×0,5a = 16 ⇔ a = 0,2.
nCuSO4 = nH2S = 0,1 mol.
⇒ nCuSO4 = nCuSO4 pứ + nH2S = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol.
⇒ CM CuSO4 = 0,3÷0,3 = 1M
Câu 41: (THPT Phan Ngọc Hiển - Cà Mau năm 2018)Một mẫu nước có chứa các ion:

Ca2+, Mg2+, HCO3–, Cl –. Mẫu nước trên thuộc loại
A. nước cứng tạm thời.

B. nước cứng toàn phần.


C. nước cứng vĩnh cửu.

D. nước mềm.

Đáp án B
Câu 42: (THPT Phan Ngọc Hiển - Cà Mau năm 2018)Điện phân dd Cu(NO3)2 điện cực

trơ, với cường độ dòng điện 3A, thu được dd X chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol.
Nhúng một thanh Fe vào dd X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO là
sản phẩm khử duy nhất, rút thành Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe giảm 1,56 gam
so với ban đầu. Thời gian điện phân là
A. 3860 giây.

B. 7720 giây.

C. 5790 giây.

Đáp án A

Ta có CM HNO3 = CM Cu(NO3)2
Vì thanh Fe cịn dư ⇒ sản phẩm cuối cùng là Fe2+.
Ta có các pứ: 3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
Sau đó: Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓.
Ta có: mGiảm = mFe – mCu = 56×(

+ a) – 64a = 1,04.

⇔ 13a = 1,04 ⇔ a = 0,08 mol.
⇒ nHNO3 = 0,08 ∑ne trao đổi = 0,08 mol ⇒ t =


= 3860 giây.

D. 2895 giây.


Câu 43: (THPT Yên Lạc - Trần Phú - Vĩnh Phúc năm 2018) Chất nào dưới đây không

phải là chất điện li?
A. C2H5OH.

B. NaHCO3.

C. KOH.

D. H2SO4.

Đáp án A
Câu 44: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa - Lần 2 năm 2018) Điện phân 1 lít dung dịch

X chứa a mol CuSO4 và b mol HCl với điện cực trơ, màn ngăn xốp và dùng điện không
đổi, trong thời gian t giây thu được dung dịch pH = 1. Nếu điện phân thêm t giây nữa thì
thu được dung dịch có pH = 2. Dung dịch thu được khơng có khả năng tạo kết tủa với
dung dịch AgNO3. Giả sử thể tích dung dịch giảm khơng đáng kể và khí sinh ra thoát ra
hết khỏi dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,005.

B. 0,045.

C. 0,015.


D. 0,095.

Đáp án B

► Dung dịch thu được không pứ với AgNO₃ ⇒ dung dịch thu được khơng cịn Cl⁻
Ở đây ta cần chú ý, với H⁺ bị điện phân tại catot và anot bị điện phân H₂O
thì: 2H⁺ + 2e → H₂ || 2H₂O → 4H⁺ + O₂ + 4e ⇒ cộng lại cho khử e thì:
2H₂O → 2H₂ + O₂ ⇒ xem như điện phân H₂O ⇒ pH không đổi
Mà ta thấy sau t(s) đầu tới t(s) sau thì pH bị thay đổi
⇒ H₂O và H⁺ không bị điện phân cùng lúc ngay t(s) đầu
► Mặt khác, phần xem như điện phân H₂O không cần quan tâm vì khơng có gì đặc biệt
⇒ xét phần còn lại, thấy nH⁺ giảm = nH⁺ bị điện phân = 0,1 – 0,01 = 0,09 mol
nH⁺ sau khi điện phân t(s) = 0,1 mol = nHCl ban đầu ⇒ nCl⁻ = 0,1 mol
BTe: nCu = (0,1 – 0,09) = 0,005 mol
Câu 45: (THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh - Lần 1 năm 2018) Điện phân dung dịch

chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung
dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N 2O có tỉ khối
đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại
trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là
A. 2895,10

B. 2219,40

C. 2267,75

Đáp án D


Vì Mg + dung dịch X → N2O và NO ⇒ X có chứa HNO3.
+ Nhận thấy 0,036 gam hỗn hợp kim loại chính là Ag và Mg.
⇒ X chứa AgNO3 dư và nMg dư = 0,005 mol ⇒ nAg = 0,002 mol

D. 2316,00


+ PT theo bảo tồn e ta có: 2nMg = nAg + 8nNH4+ + 8nN2O + 3nNO.
⇔ 2a – 8b = 0,032 (1).
+ PT theo khối lượng muối: 148a + 80b = 3,04 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nMg pứ = 0,02 và nNH4NO3 = 0,001.
⇒ Bảo toàn nitơ ta có nHNO3/X = 0,048 mol.
⇒ t = 0,048 × 96500 ÷ 2 = 2316s
Câu 46: (THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa năm 2018) Ở catot (cực âm) của bình điện

phân sẽ thu được kim loại khi điện phân dung dịch
A. HCl.

B. NaCl.

C. CuCl2.

D. KNO3.

Đáp án C
Câu 47: (THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa năm 2018) Điện phân dung dịch X gồm x mol

KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân ở
cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có
khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay

hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, kết
thúc phản ứng thu được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 10 : 3.

B. 5 : 3.

C. 4 : 3.

D. 3 : 4.

Đáp án A

Nhận thấy dung dịch Y làm quỳ tím hóa xanh → Y chứa OH - và bên catot xảy ra quá
trình điện phân Cu2+, H2O bên anot mới điện phân xong hết ClKhi cho Y tác dụng với AgNO3 thu được kết tủa là Ag2O : 0,01 mol
→ nOH- = nAg+ = 0,02 mol → nH2 = 0,01 mol
Chú ý khối lượng dung dịch giảm gồm Cu : y mol, H2 : 0,01 mol, Cl2 : 0,5x mol
Khi đó có hệ

→ x : y = 10 : 3
Câu 48: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm 2018) Chất nào sau đây không

phải là chất điện ly?
A. NaCl.

B. C2H5OH.

C. NaOH.

D. H2SO4.



Đáp án B
Câu 49: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm 2018) Tiến hành điện phân

(với điện cực trơ , hiệu suất 100%, dịng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X
gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y
có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào
Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hịa tan
khơng đáng kể trong nước. Giá trị của m là:
A. 8,6.

B. 15,3.

C. 10,8.

D. 8,0.

Đáp án A

Khối lượng dung dịch giảm gồm CuCl2: 0,075 mol và CuO :

= 0,05 mol

Dung dịch Y chứa CuSO4 : 0,2- 0,075- 0,05 = 0,075 mol, H 2SO4 : 0,125 mol ( bảo tồn nhóm
SO42-)
Khi cho 15 gam bột Fe thì xảy ra phản ứng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khối lượng chất rắn thu được gồm Cu : 0,075 mol và Fe dư: 15- 0,075. 56- 0,125. 56 = 3,8
gam.

⇒ m = 0,075. 64 +3,8 = 8,6 gam
Câu 50: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm 2018) Trong dung dịch, ion

OH- không tác dụng được với ion
A. K+.

B. H+.

C. HCO3-.

D. Fe3+.

Đáp án A
Câu 51: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm 2018) Cho 32,67 gam tinh

thể M(NO3)2.nH2O vào 480 ml dung dịch NaCl 0,5M thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân dung dịch X bằng điện cực trơ, có màng ngăn với cường độ dịng điện khơng đổi ở thời
gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,135 mol khí. Nếu
thời gian điện phân là 2t giây; tổng thể tích khí thốt ra ở 2 điện cực là 8,4 lít (đktc). Giá trị
của m và n lần lượt là
A. 8,64 và 5.

B. 8,64 và 3.

Đáp án B

nNaCl = 0,48.0,5 = 0,24 (mol)
Trong thời gian t giây:

C. 8,4 và 3.


D. 8,4 và 5.


nKhí anot = 0,135 (mol) bao gồm nCl2 = 0,12 (mol) => nO2 = 0,135 – 0,12 = 0,015 (mol)
=> ∑ ne (trao đổi) = 2nCl2 + 4nO2 = 2.0,12 + 0,015.4 = 0,3 (mol)
Trong thời gian 2t giây thì ne = 0,3.2 = 0,6 (mol) ; nKhí thốt ra = 8,4/22,4 = 0,375 (mol)
+ Anot: nCl2 = 0,12 => nO2 = (0,6 – 0,12.2)/4 = 0,09 (mol)
+ Catot: nH2 = 0,375 – nCl2 – nO2 = 0,375 – 0,12 – 0,09 = 0,165 (mol)
Vì catot có H2 thốt ra nên M2+ điện phân hết
Catot

Anot

M2+ +2e → M

2Cl - → Cl2 + 2e

(0,6 – 0,33)→0,135
(mol)

(mol)

2H2O + 2e → H2 + 2OH0,33← 0,165
(mol)

0,12 → 0,24
2H2O → O2 + 4H+ + 4e

(mol)


Mtinh thể = 32,67/0,135 = 242 (g/mol)
=> M + 124 + 18n = 242
=> M + 18n = 118
=> n = 3 ; M =64 (Cu) thỏa mãn
Tại thời gian t giây Cu2+ đã bị điện phân hết
=> m = mCu = 0,135.64 = 8,64 (g)

0,09 ←(0,6 – 0,24)



×