Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.93 KB, 29 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
2.1. Đặc điểm Hoạt động của Công ty
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
Tên công ty : Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Hà Nội
Địa chỉ : Số 7 – Quỳnh Mai – Hai Bà Trưng –Hà Nội
Tel : 04.6365464
Fax : 04.6365464
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Hà Nội được thành lập ngày
07/09/2000 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102001111 do sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội. với vốn điều lệ 1.000.000.000(một tỷ đồng
chẵn).
Trong những ngày đầu mới thành lập, Công ty gặp rất nhiều khó khăn về
điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện vật chất kỹ thuật, vốn liếng, công nghệ... Nhưng
với sự lãnh đạo của ban giám đốc công ty cùng với tinh thần tự lực tự cường, chủ
động sáng tạo và những phấn đấu hết sức cố gắng, nỗ lực của cán bộ công nhân
viên, Công ty ngày càng phát triển , đời sống của cán bộ công nhân viên được ổn
định, công ty đã tự khẳng định mình bằng rất nhiều các công trình mới có giá trị và
vô cùng thiết thực, một số công trình tiêu biểu mà công ty đã thực hiện được:
-Vườn quốc gia Cúc Phương, vườn quốc gia Cát Bà, Ba Vì, thuỷ lợi Tam
Nông Phú Thọ, hệ thống đường và kênh mương tỉnh Nam Định, toà án nhân dân
huyện chương mỹ tỉnh Hà Tây, trường cán bộ lâm nghiệp Đông Anh …
Ngoài ra, trong những năm qua công ty còn được Bộ xây dựng và công đoàn
xây dựng Việt Nam tặng huy chương vàng chất lượng cao công trình, sản phẩm
xây dựng Việt Nam như :
- Nhà lớp học T5 trường đại học khoa học tự nhiên Hà Nội
- Trường mầm non bán công hoa hồng Thịnh Yên Hà Nội
- Nhà thư viện, lưu trữ và khoa sư phạm TDTT trường đại học mỹ thuật Hà
Nội .
Hiện nay để dáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty tập trung vào các lĩnh vực


chủ yếu như sau :
- Nhận thầu các công trình giao thông vận tải, cầu cảng, đường bộ
- Thi công các loại nền móng, trụ các loại công trình
- Nhận thầu xây dựng các công trình : Biệt thự, khách sạn, nhà xưởng sản
xuất công nghiệp
- Gia công khung nhà, kho, xưởng, dầm bê tông
- Kinh doanh khách sạn du lịch và làm các dịch vụ trong sản xuất kinh doanh
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty
Việt Nam đang chuyển mình vào cơ chế quản lý bao cấp sang cơ chế thị
trường theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa và phấn đấu đến năm 2020 đưa Việt
Nam ra khỏi danh sách 1 trong 40 nước nghèo nhất trên Thế Giới. Để thực hiện
được mục tiêu này chúng ta có rất nhiều mục tiêu phải làm như phát triển cơ sở hạ
tầng, Cầu, Đường, Giáo dục, Xoá đói giảm nghèo .....Với chức năng về xây dựng
Công ty đã góp phần đáng kể vào những mục tiêu chung đó như công ty đã thiết
kế, tư vấn và xây dựng được một số công trình lớn trị giá hàng chục tỷ đồng tạo
việc làm cho hàng trăm lao động, hàng năm công ty đóng góp vào ngân sách Nhà
nước hàng chục triệu đồng bên cạnh đó mỗi năm công ty còn hỗ trợ cho quỹ vì
người nghèo,phòng chống bão lụt,...... và tham gia vào nhiều hoạt động từ thiện
khác của Xã hội.
2.1.3. Sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2003
Phần I : Lãi lỗ
Chỉ Tiêu Mã Số Kỳ
Trước
Kỳ Này
1 2 3 4
Tổng doanh thu 01 36.391.650.330
Trong đó:Doanh thu hàng xuất khẩu 02 568.818.152
Các khoản giảm trừ (04+05+06) 03 0
Chiết khấu 04

Giảm giá 05
Giá trị hàng bán bị trả lại 06
Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế XK phải nộp 07
Doanh thu thuần (01-03) 10 36.391.650.330
Giá vốn hàng bán 11 30.507.633.425
Lợi nhuận gộp (10-11) 20 5.884.016.905
Chi phí bán hàng 21 444.042.501
Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 4.052.995.292
Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
(20-(21+22))
30 1.386.979.112
Thu nhập hoạt động tài chính 31 547.099.145
Thuế doanh thu phải nộp 32
Chi phí hoạt động tài chính 33 1.897.775.901
Lợi nhuận hoạt động tài chính
(31-32-33)
40 -1.350.676.756
-Các khoản thu nhập bất thường 41 85.422.263
-Thuế doanh thu phải nộp 42
-Chi phí bất thường 43 120.625.494
Lợi nhuận bất thường (41-42-43) 50 -35.203.231
Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50) 60 1.099.125
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 351.000
Lợi nhuận sau thuế (60-70) 80 748.125
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Số còn phải
nộp
năm trước

Số phải nộp
trong kỳ
Số đã nộp
trong kỳ
Số còn phải
nộp trong kỳ
1 2 3 4 5=2+3-4
-Thuế 695.792.459 576.914.486 555.733.762 716.973.183
1.Thuế D/thu 201.193.471 1.399.991 30.000.000 172.593.462
2.Thuế VAT 372.354.474 433.756.338 393.246.630 412.864.182
3.Thuế tiêu thụ đặc biệt - 0
4.Thuế xuất nhập khẩu - 5.350.432 5.350.432 0
5.Thuế lợi tức 390.000 351.000 741.000
6.Thuế trên vốn 830.214 748.125 1.578.339
7.Thuế tài nguyên - - 0
8.Tiền thuê đất 101.620.800 132.708.600 124.636.700 109.692.700
9.Các loại thuế khác - 2.500.000 2.500.000 0
10.Phải nộp khác 19.403.509 100.000 19.503.500
11.Các khoản phải nộp
khác
- 0
12.các khoản phụ thu 0 0
13.Các khoản phí,lệ phí 0 0
14.Các khoản phải nộp
khác
0 0
Tổng cộng 695.792.459 576.914.486 555.733.762 716.973.183

Kết quả hoạt động kinh doanh bốn tháng đầu năm 2004
Phần I: Lãi lỗ

Chỉ Tiêu Mã Số Kỳ
Trước
Kỳ Này
1 2 3 4
Tổng doanh thu 01 45.868.000
Trong đó:Doanh thu hàng xuất khẩu 02 122.967.168
Các khoản giảm trừ (04+05+06) 03 2.035.272
Chiết khấu 04
Giảm giá 05
Giá trị hàng bán bị trả lại 06 2.035.175
Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế XK phải nộp 07
Doanh thu thuần (04-03) 10 11.743.822.788
Giá vốn hàng bán 11 19.362.666.944
Lợi nhuận gộp (10-11) 20 1.364.155.844
Chi phí bán hàng 21 204.459.176
Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 1.309.485.407
Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
(20-(21+22))
30 -132.788.739
Thu nhập hoạt động tài chính 31 454.719.192
Thuế doanh thu phải nộp 32
Chi phí hoạt động tài chính 33 566.363.650
Lợi nhuận hoạt động tài chính (31-32-33) 40 -111.620.858
Các khoản thu nhập bất thường 41 30.444.000
Thuế doanh thu phải nộp 42
Chi phí bất thường 43 87.209.48
Lợi nhuận bất thường (41-42-43) 50 -56.795.11
Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50) 60 -304.205.01
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70
Lợi nhuận sau thuế (60-70) 80

Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
Chỉ Tiêu
Số còn phải
nộp
năm trước
Số phải nộp
trong kỳ
Số đã nộp
trong kỳ
Số còn phải nộp
trong kỳ
1 2 3 4 5=2+3-4
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
Phó Giám đốc Marketing Phó Giám đốc kỹ thuật
Phòng quản lý thi công
Phòng KT - hành chính tổng hợpPhòng KH - KDPhòng dự án đấu thầuPhòng tổ chức lao động
Phân xưởng mộc
Đội xây dựng số 1Đội xây dựng số 2Đội xây dựng số 3 Phân xưởng SX cơ khí
Thuế 716.973.183 139.544.878 343.231.473 513.286.588
Thuế D/thu 172.593.462 172.593.462
Thuế VAT 412.864.182 91.184.712 259.851.589 244.197.305
Thuế tiêu thụ đặc biệt 0
Thuế xuất nhập khẩu 0
Thuế lợi tức 741.000 390.000 354.000
Thuế trên vốn 1.578.339 829.184 749.155
Thuế tài nguyên 0
Tiền thuê đất 109.692.760 44.236.166 80.760.700 20.168.160
Các loại thuê khác 2.500.000 1.400.000 1.400.000
Phải nộp khác 19.503.500 1.624.000 21.127.500

Các khoản phải nộp
khác

0
Các khoản phụ thu 0 0
Các khoản phí,lệ phí 0 0
Các khoản phải nộp
khác
0 0
Tổng cộng 716.973.183 139.544.878 343.231.473 513.286.588
Nhận xét: Qua một số chỉ tiêu đã nêu trên ta thấy quá trình phát triển của
công ty trong năm gần đây cho thấy, các chỉ tiêu tăng đều đặn, nó phản ánh công
ty đang từng bước khằng định mình trên Công nghệ thông tin. Vẫn từng bước đổi
mới trang thiết bị chủ động sáng tạo tăng năng suất lao động cao hơn nữa tạo ra
một chỗ đứng vững chắc trên từng ngày. Đồng thời nâng cao thu nhập cho CNV
trong toàn công ty. Hiện nay tại công ty đang phấn đấu đạt thành tích cao hơn nữa
trong những năm tới đây.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Hội đồng quản trị: Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ công ty, lãnh đạo điều
phối hoạt động, quan hệ với cấp cùng ngành, với tổng công ty, là những ngưồi có
số vốn đóng góp của mình.
- Giám đốc: là người đứng đầu điều hành mọi hoạt động của công ty và chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động của công ty trước hội đồng quản trị. Giám đốc có
nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của luật doanh nghiệp và điều lệ tổ chức
hoạt động của công ty
- Phó giám đốc maketting: là người chựu sự điều hành trực tiếp của giám
đốc và đi tìm thị trường cho công ty.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Làm tham mưu cho giám đốc trong công việc thuộc
kỹ thuật, khoa học công nghệ và quản lý phòng khoa học công nghệ

- Phòng quản lý thi công: là phòng quản lý trực tiếp tiến độ thi công, công
việc hàng ngày của công ty.
- Phòng KT hành chính tổng hợp: có chức năng quản lý các công việc như
:con dấu, tiếp nhận và quản lý công văn, lưu trữ tiếp đón khách, lập kế hoạch, sữa
chữa các công trình, nhà xưởng......
- Phòng KH-KD:đáp ứng nhu cầu về kinh doanh, tổ chức thực hiện tìm kiếm
nguồn kinh doanh, tiến hành lựa chọn, đàm phán, ký kết các hợp đồng mua cho
công ty, xây dựng, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Phòng dự án đấu thầu: Tìm việc làm, tổ chức và thực hiện công tác đấu
thầu cũng như các biện pháp đảm bảo trúng thầu cho các công trình tham gia
- Phòng tổ chức lao động: có chức năng giải quyết các vấn đề nhân sự, hồ sơ
cán bộ công nhân viên, tuyển dụng, sa thải cũng như xem xét điều chỉnh
- Phân xưởng mộc: là phân xưởng quan trọng của công ty chuyên sản xuất
các công cụ dụng cụ phục vụ cho phân xưởng khác
- Đội xây dựng 1,2,3: là những người tham gia trực tiếp vào việc thi
công,sản xuất của công ty.
- Phân xưởng SX cơ khí:là phân xưởng sản xuất các sản phẩm cơ khí ngành
xây dựng theo các đơn đặt hàng
2.3. Đặc điểm bộ máy kế toán và công tác kế toán
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, toàn bộ
công việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán của công ty, ở các đội, đơn vị
sản xuất trực thuộc công ty không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các
nhân viên thống kê kế toán làm nhiệm vụ thu thập, phân loại, kiểm tra chứng từ
Kế toán vật tư TSCĐCCDCKế toán tiền mặt TGNHKế toán Tổng hợpKế toán tiền lương và các khoản vayThủ quỹ
sau đó vào sổ chi tiết vật tư, lao động, máy móc và tập hợp chứng từ gốc vào bảng
tập hợp chứng từ gửi lên công ty vào ngày 25 hàng tháng.
Cơ cấu tổ chức của Phòng Kế Toán - Tài Chính gồm có:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY
- Kế toán trưởng : Chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn giản, gọn

nhẹ, phù hợp với yêu cầu quản lý hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra công việc do kế toán
viên thực hiện, tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu quản lý, chịu trách nhiệm trước
giám đốc và cấp trên về thông tin kế toán.
- Kế toán tổng hợp : Có trách nhiệm tập hợp chi phí, tính giá thành và xác
định kết quả kinh doanh.
- Kế toán vật tư - TSCĐ : có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn của
vật tư, xác định chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình, hạng mục công
trình. Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, phản ánh đầy đủ kịp thời và
chính xác số lượng TSCĐ, tình hình khấu hao, tính đúng chi phí sửa chữa và
giá trị trang thiết bị.
Kế toán trưởng
Nhân viên thống kê kế toán tại các đội
- Kế toán tiền lương và các khoản vay: căn cứ vào bảng duyệt quỹ lương
của các đội và của khối gián tiếp của công ty, kế toán tiến hành lập tập hợp bảng
lương, thực hiện phân bổ, tính toán lương và các khoản phải tính cho cán bộ công
nhân viên trong công ty. Theo dõi tiền vay và các khoản phải trả lãi ngân hàng.
- Kế toán tiền mặt – tiền gửi ngân hàng: Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi
các khoản thu tiền mặt, TGNH và các khoản thanh toán cuối tháng, lập bảng
kê thu chi và đối chiếu với kế toán tổng hợp.
Thủ quỹ: Căn cứ vào chứng từ thu chi đã được phê duyệt, thủ quỹ tiến hành
phát, thu, nộp tiền ngân hàng, cùng với kế toán tiền mặt quản lý tiền của công ty
2.3.2 Tổ chức công tác kế toán
Hình thức tổ chức kế toán của Công ty
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, tiến hành thi công xây
dựng nhiều công trình trong cùng một thời gian, nên chi phí phát sinh thường
xuyên liên tục và đa dạng. Để kịp thời tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
cho từng công trình cũng như toàn bộ công ty, công ty áp dụng phương pháp kế
toán kê khai thường xuyên.
Công ty hạch toán kế toán theo phương thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc

Số quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốcSổ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

×