Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

CÁC THAY đổi SINH lý và tâm SINH lý (sản PHỤ KHOA) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.99 KB, 17 trang )

CÁC THAY ĐỔI SINH
LÝ VÀ TÂM SINH LÝ
CỦA VỊ THÀNH NIÊN


Mục tiêu học tập
ã Kể đợc các dấu hiệu khái quát của 3 thời kỳ phát
triển của Vị thành niên.
ã Kể đợc 1 biểu hiện chính của tuổi dậy thì nam
và nữ.
ã Kể lại đợc những đặc điểm tâm lý đặc trng
của Vị thành niên theo từng thời kỳ phát triển.
ã Nói đợc những rào cản Vị thành niên thực hiƯn
mong mn vµ qun cđa hä.


ã Tuổi vị thành niên (VTN) là thời kỳ phát
triển đặc biệt, là sự lớn lên và trởng
thành của trẻ em để trở thành ngời lớn.
ã Đây là thời kỳ xảy ra đồng thời hàng loạt
những thay đổi, bao gồm: sự lớn lên và tr
ởng thành về cơ thể, sự biến đổi về
tâm lý và các quan hệ xà hội.


Các thời kỳ phát triển của
VTN
ã VTN sớm (10 - 13 tuổi)
ã VTN giữa (14 - 16 tuổi)
ã VTN muộn (17 - 19 tuæi)



VTN sớm (10 - 13) tuổi
ã
ã
ã
ã

Bắt đầu dậy thì và lớn nhanh
Chú ý và coi trọng quan hệ bạn bè
Có nhu cầu tự khám phá cơ thể
Tìm kiếm sự độc lập, khẳng
định bản thân.
ã Thích khám phá, thử nghiệm
những hành vi tình dục cùng giới
ã Bắt đầu có t duy trõu tỵng


VTN giữa (14 - 16) tuổi
ãCơ thể tiếp tục phát triển và lớn nhanh
ãTiếp tục quan tâm nhiều hơn đến vóc dáng,
hình ảnh cơ thể
ãNỗ lực tìm kiếm sự độc lập, ít để ý đến hậu
quả của hành vi.
ãPhát triển mạnh cá tính và sự xà hội hoá
ãThích hò hẹn, khám phá giới kia. Nhóm bạn có ảnh
hởng mạnh nhất, đặc biệt là bạn khác giới.
ãPhát triển mạnh xúc cảm yêu đơng, nhng hay lầm
lẫn, ngộ nhận
ãTiếp tục phát triển mạnh t duy trừu tợng



VTN muộn (17 - 19) tuổi
ãCơ thể và tình dục đến đà đến độ chín
ãTạo dựng đợc hình ảnh bản thân tơng đối ổn định
ãKhẳng định đợc sự độc lập
ãBắt đầu có khả năng giải quyết vấn đề.
ãKén chọn bạn hơn, gia đình lại đợc coi trọng hơn
ãBiết phân biệt tình bạn và tình yêu
ãCách suy nghĩ, đánh giá về mình và cách c xử giống ng

ời lớn hơn. Các giá trị đạo đức, mục đích sống thực tế
hơn
ãQuan hệ tin cậy giữa các cá thể đợc coi trọng hơn
ãĐịnh hớng nghề nghiệp trở nên rõ ràng hơn, thực tế h¬n.


Một số đặc điểm phát triển trong thời
kỳ VTN

Trẻ em trai từ 12-17 tuổi.
Trẻ em gái từ 10-15 tuổi.
Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang
ngời lớn trởng thành thể hiện ở sự phát triển
của cơ quan sinh dục và cơ thể chuẩn bị sẵn
sàng cho hoạt động sinh s¶n.


Dậy thì ở nam:
ãTinh hoàn to lên, kéo theo sự dài và to lên của dơng vật
ãLông mu, ria mép và trứng cá xuất hiện.

ãThân hình cao lên nhanh chóng.
ãBàn chân, bàn tay to lên, dài ra, khuỷu tay và đầu gối to lên
đáng kể.
ãThanh quản mở rộng, vớ tiếng.
ãTiếp đó là sự phát triển các cơ bắp ở ngực, vai, đùi.
ãGiai đoạn dậy thì ở con trai đợc đánh dấu bằng sự xuất tinh
(mộng tinh hoặc giấc mơ ớt).


Dậy thì ở nữ:
ãNúm vú cứng trong quầng vú, phát triển
lông mu. Tử cung lớn và dày hơn, xơng
hông to ra.
ãTrẻ em gái lớn nhanh trớc khi có kinh nguyệt.
ãCao rất nhanh.
ãTrẻ em gái ít khi có khối cơ phát triển mạnh
nh trẻ em trai.
ãGiai doạn dạy thì ở con gái đợc đánh dấu
bằng sự xuất hiện kinh nguyệt lần ®Çu


3. Sù ph¸t triĨn giíi tÝnh
ë VTN


4. Thay đổi tâm lý
trong thời kỳ VTN
ã Tuổi VTN sớm:
muốn đợc ngời lớn tôn trọng, đợc đối xử bình
đẳng nh với ngời lớn, muốn đợc độc lập, muốn

thử sức mình và khám phá những cái mới
vẫn còn mang nhiều đặc trng của một đứa trẻ,
phụ thuộc nhiều vào gia đình.
quan tâm đến thay đổi của cơ thể, hay suy t
về hình ảnh cơ thể, dễ băn khoăn lo lắng, buồn
rầu về những nhợc điểm của cơ thể.
Bắt đầu quan tâm đến bạn bè.


Tuổi VTN giữa:
ã Phát triển mạnh tính độc lập,
ã Tìm kiếm những quan hệ ngoài gia đình,
ã Muốn khám phá năng lực trong quan hệ tình dục.
ã Có xu hớng hay căng thẳng, hay thay đổi tình
cảm, muốn đợc thoả mÃn nhu cầu ngay, có thể
hành động bất chấp hậu quả.
ã Cha phát triển đầy đủ khả năng tự đánh giá bản
thân.


Tuổi VTN muộn:
Giống ngời lớn về nhiều phơng
ã ĐÃ có cách suy nghĩ,diện.
nhận xét, ứng xử chín chắn
của ngời lớn trong công việc và trong quan hệ với
ngời khác.
ã Giống ngời lớn trong cách đánh giá về bản thân.
ã Có suy nghĩ về kế hoạch cho tơng lai, về chọn
lựa nghề nghiệp rõ ràng hơn, thực tế hơn.
ã Đợc thừa nhận về mặt xà hội nh ngời lớn nhng vẫn

cần một khoảng thời gian nữa để thực sự thành
ngời lớn.


5. Những mong muốn của VTN về sức
khoẻ
ã 5.1. Sức khoẻ chung
ã Có chiều cao và cân nặng thích hợp với tuổi
(khoẻ nh nhà vô địch, đẹp nh ngời mẫu).
ã Không hay bị ốm, không có bệnh mÃn tính.
ã Có khả năng tránh đợc ma tuý.
ã Có khả năng tự quyết định hành vi tình dục
trên cơ sở có hiểu biết đầy đủ và tự nguyện.


5. Những mong muốn của VTN về sức
khoẻ
ã 5.2. Về sức khoẻ sinh sản
ã Mọi VTN đều có quyền đợc hởng sức khoẻ sinh sản tốt.
ã có quyền tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về hành
vi tình dục kể cả chấm dứt thai nghén sớm.
ã quyền đợc thông tin
ã quyền tự kiểm soát bản thân và bảo vệ thân thể
mình.
ã quyền đợc tiếp nhận dịch vụ CSSKSS, đợc giữ kín
những chuyện riêng khi đến thăm khám tại các cơ sở
dịch vụ CSSKSS.
ã quyền đợc tôn trọng, đợc đối xử bình đẳng,
ã quyền đợc chọn ngời yêu, bạn tình, bạn đời, quyền đợc
sống độc thân nếu họ muốn.



6. Những rào cản VTN thực hiện
mong muốn và quyền của họ
VTN nớc ta ít đợc chăm sóc SKSS, có nhiều lý do:
ã Cha có chính sách, chiến lợc CSSKSS thích hợp cho VTN.
ã Các cơ sở y tế thiếu các dịch vụ thích hợp dành riêng cho
VTN.
ã Thái độ của giáo viên, cha mẹ, cộng đồng và ngời cung
cấp dịch vụ CSSKSS đối với VTN còn nhiều định kiến
ã

Các phong tục tập quán của địa phơng, dân tộc, tôn giáo
còn bảo thủ, cha ủng hộ đầy đủ các quyền đợc CSSKSS
của VTN.

ã Những ngời cung cấp dịch vụ CSSKSS cha đợc huấn luyện
về cách phục vụ VTN.



×