Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

slide bài giảng ngữ văn 11 tiết 01 khái quát văn học việt nam từ cách mạng tháng 8 1945 đến hết thể kỉ XX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 24 trang )


I. Khái quát về văn học Việt Nam từ CMT8 đến 1975
1. Hồn cảnh xã hội, lịch sử, văn hố
Nền văn học mới ra đời phát triển dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản
Đã tạo nên sự thống nhất về khuynh hướng, tư
tưởng, tổ chức và quan niệm, hình thành kiểu nhà
văn mới: nhà văn - chiến sĩ.


- Đất nước trải qua nhiều sự kiện lớn: Xây dựng
cuộc sống mới, chống thực dân Pháp, chống đế
quốc Mĩ đã tác động mạnh mẽ, sâu sắc đến đời
sống vật chất, và tinh thần của tồn dân tộc. Trong
đó có nền văn học.

Tạo nên nền văn học có những đặc điểm và tính chất
riêng của một nền văn học hình thành và phát triển
trong hoàn cảnh chiến tranh.


Nền kinh tế còn nghèo nàn
nên điều kiện giao lưu bị hạn chế, nước ta
chỉ chủ yếu tiếp xúc và chịu ảnh hưởng của
văn hố các nước XHCN (Liên Xơ, Trung
Quốc...).


2. Quá trình phát triển và những thành tựu
chủ yếu
a) Tìm hiểu chặng đường phát triển và những thành tựu từ


năm 1945 đến 1954
Hoạt động nhóm
- Tìm nội dung
- Nêu những thành tựu của truyện ngắn và
kí, kể tên các tác phẩm tiêu biểu?
- Nêu những thành tựu của thơ ca, kể tên
các tác phẩm tiêu biểu?
- Nêu những thành tựu của kịch và lí luận
phê bình, kể tên các tác phẩm tiêu biểu?


a. Chặng đường từ 1945 - 1954
Nội dung

Văn xuôi

Thơ ca

Kịch

LLPB

- Phản ánh k.
khí hồ hởi, vui
sướng của nhân
dân ta khi đất
nước được độc
lập.
- Phản ánh cuộc
k/c chống Pháp,

khám phá sức
mạnh và những
phẩm chất tốt
đẹp của nhân
dân, thể hiện
niềm tự hào dân
tộc, và niềm tin
tưởng vào
tương lai...

Truyện và kí là
những thể loại
mở đầu: Một lần
tới thủ đô và Trận
phố Ràng - Trần
Đăng, Đơi mắt và
nhật kí Ở rừng
của Nam Cao,
Làng của Kim
Lân, Thư nhà Hồ Phương,
Vùng mỏ - Võ
Huy Tâm, Xung
kích - Nguyễn
Đình Thi, Đất
nước đứng lên
của Ng. Ngọc...

Đạt được nhiều
thành tựu: Cảnh
khuya, Cảnh rừng

Việt Bắc, Rằm
tháng giêng, Lên
núi - Hồ Chí
Minh, Bên kia
sơng Đuống Hồng Cầm, Tây
Tiến – Q.Dũng,
Nhớ - Hồng
Ngun, Đất
nước- Nguyễn
Đình Thi, Đồng
chí – Chính Hữu,
Việt Bắc - Tố
Hữu...

Một số
vở kịch
x . hiện
gây
được sự
chú ý:
Bắc
Sơn,
Những
người ở
lại – Ng
Huy
Tưởng,
Chị
Hoà Học Phi
...


Chưa phát
triển nhưng đã
có một số sự
kiện và tác
phẩm có ý
nghĩa: bản báo
cáo Chủ nghĩa
Mác và vấn đề
văn hóa Việt
Nam - Trường
Chinh, bài tểu
luận Nhận
đường và Mấy
vấn đề nghệ
thuật - Nguyễn
Đình Thi...


Tố Hữu

Kim Lân
Nguyễn Đình Thi


b) Tìm hiểu chặng đường phát triển và những thành tựu
từ năm 1955 đến 1964
Hoạt động nhóm
- Tìm nội dung
- Nêu những thành tựu của văn xuôi, kể tên


các tác phẩm tiêu biểu?

- Nêu những thành tựu của thơ ca, kể tên các
tác phẩm tiêu biểu?
- Nêu những thành tựu của kịch, kể tên các
tác phẩm tiêu biểu?


b. Chặng đường 1955 - 1964
Nội dung

Văn xuôi

Thơ ca

Kịch

Tập trung thể
hiện hình ảnh
người lao động, ca
ngợi những đổi
thay của đất nước
và con người với
cảm hứng lãng
mạn, tràn đầy
niềm vui, lạc quan
tin tưởng, thể hiện
tình cảm sâu nặng
với miền Nam, nói

lên nỗi đau chia
cắt và thể hiện ý
chí thống nhất đất
nước.

Mở rộng đề tài, bao quát
được khá nhiều vấn đề,
phạm vi của hiện thực đời
sống: Sống mãi với thủ đôNg.Huy Tưởng, Cao điểm
cuối cùng - Hữu Mai, Trước
giờ nổ súng – Lê Khâm,
Tranh tối tranh sáng
-Nguyễn Công Hoan, Mười
năm – Tô Hồi, Vỡ bờ Nguyễn Đình Thi, Cửa biển
– Ngun Hồng, Sông Đà
Nguyễn Tuân, Bốn năm sau
– Ng. Huy Tưởng, Mùa lạc
- Nguyễn Khải, Cái sân
gạch – Đào Vũ...

Phát triển
mạnh mẽ. Các
tập thơ tiêu
biểu: Gió lộng
của Tố Hữu,
Ánh sáng và
phù sa của
Chế Lan Viên,
Riêng chung
của Xuân

Diệu, Đất nở
hoa của Huy
Cận, Tiếng
sóng của Tế
Hanh...

Cũng phát
triển, tiêu
biểu là các
vở: Một
đảng viên
của Học Phi,
Ngọn lửa của
Nguyên Vũ,
Chị Nhàn và
Nổi gió của
Đào Hồng
Cẩm...


Xuân Diệu
Huy Cận


c) Tìm hiểu chặng đờng phát triển và
những thành tựu từ năm 1965 đến 1975.

Hot ng nhúm
- Nêu những nội dung?
- Nêu những thành tựu văn xuôi, kể tên các tác phẩm

tiêu biểu?
- Nêu những thành tựu của thơ ca, kể tên các tác
phẩm tiêu biểu?
- Nêu những thành tựu của kịch, lí luận phê bình,
kể tên các tác phẩm tiªu biĨu?


c. Chặng đường 1965 -1975
N.dung
Đề cao
tinh
thần yêu
nước,
ngợi ca
chủ
nghĩa
anh
hùng
cách
mạng

Văn xuôi

Thơ ca

Kịch

LLPB

Tập trung p/á

cuộc sống chiến đấu
và lao động, hình
ảnh con người VN
anh dũng, kiên
cường: Người mẹ
cầm súng –Ng, Thi,
Rừng xà nu – Ng.T.
Thành, Chiếc lược
ngà – Ng.Q.Sáng,
Hòn đất – Anh Đức,
Mẫn và Tôi – Phan
Tứ, Hà Nội ta đánh
Mĩ giỏi - Nguyễn
Tuân, Vùng trời Hữu Mai, Cửa sông
và - Ng. M. Châu...

Đạt được nhiều thành
tựu xuất sắc: Ra trận,
Máu và hoa - Tố Hữu,
Hoa ngày thường,
Chim báo bão và
Những bài thơ đánh
giặc - Chế Lan Viên,
Đầu súng trăng treo Chính Hữu, Vầng trăng
quầng lửa - Phạm Tiến
Duật... Đặc biệt là sự
xuất hiện của các nhà
thơ trẻ chống Mĩ:
Phạm Tiến Duật, Ng.
Khoa Điềm, Lê Anh

Xuân, Xuân Quỳnh,
Thanh Thảo, Hữu

Có nhiều
thành tựu.
Các vở kịch
gây được
tiếng vang:
Quê hương
Việt Nam và
Thời tiết ngày
mai của
Xuân Trình,
Đại đội
trưởng của
tôi của Đào
Hồng Cẩm,
Đôi mắt của
Vũ Dũng
Minh...

Tập
trung ở
một số
tác giả:

Ngọc
Phan,
Đặng
Thai

Mai,
Hoài
Thanh,
Xuân
Diệu,
Chế
Lan
Viên


Nguyễn Quang Sáng
Nguyễn Minh Châu
Chế Lan Viên


d. Văn học vùng tạm chiếm từ 1945 1975
* Có 2 chế độ:
- Dưới chế độ thực dân Pháp (1945 – 1954)
- Dưới chế độ đế quốc Mĩ (1954– 1957)
* Xu hướng chủ yếu:
- Văn học tiêu cực phản động, chống phá
cách mạng, đồi trụy ...
- Văn học tiến bộ thể hiện lịng u nước và
cách mạng. Nó phủ định chế độ bất công,
tàn bạo, lên án bọn cướp nước và bán
nước, thức tỉnh lòng yêu nước, và ý thức
dân tộc, bày tỏ khát vọng hồ bình...


3. Những đặc điểm cơ bản của

văn học Việt Nam từ năm 1945
đến năm 1975
a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hớng
cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận
mệnh chung của đất nớc.

* LLST: Hình thành một lớp nhà văn mang
trong mình máu thịt của tinh thần cách mạng:
nhà văn chiến sĩ.
* Nội dung: phản ánh hiện thực cách mạng, văn
học trớc hết phải là một thứ vũ khí phục vụ sự
nghiệp cách mạng.
mang đến cho văn học những phẩm
chất mới: Sắt lửa mặt trận đang đúc
nên văn nghệ mới của chúng ta


* Đề tài:
- Đề tài Tổ quốc : Hình tợng chính là ngời chiến
sĩ trên mặt trận vũ trang, những lực lợng khác
nhau nh: dân quân, du kích, TNXP, dân công
hoả tuyến, giao liên... tất cả đều dợc thể hiện
trong các bài thơ của Tố Hữu, Chế Lan Viên,
Giang Nam, Thanh Hải, Thu Bồn, Lê Anh Xuân,
Phạm Tiến Duật, Nguyễn Khoa Điềm...
- Đề tài xây dựng CNXH: Hình tợng chính là cuộc
sống mới, con ngời mới mối quan hệ giữa những
ngời lao động... Những tiểu thuyết của Nguyễn
Khải, Đào Vũ, Chu Văn, những bài thơ của Tố
Hữu, Huy Cận, Chế Lan Viên, Xuân Diệu, Hoàng

Trung Thông... là những sáng tác tiªu biĨu.


b. Nền văn học hớng về đại chúng.
- Biểu hiện trong đời sống văn học:
+ LLST: Bổ sung những cây bút từ trong
nhân
+ Nội dân.
dung sáng tác: Phản ánh đời sống
nhân dân, tâm t khát vọng, nỗi bất hạnh
của họ trong xà hộ cũ, phát hiện khả năng
và phẩm chất con ngời lao động. Tập
trung xây dựng hình tợng quần chúng
cách mạng.
+ Nghệ thuật: Giản dị, dễ hiểu, ngắn
gọn, tìm đến những hình thức nghệ
thuật quen thuộc với nhân dân, phát huy
thể thơ dân tộc.


c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh h
ớng sử thi và cảm hứng lÃng mạn
* Khuynh hớng sử thi:
- Nội dung: đề cập đến những vấn đề có ý
nghĩa lịch sử và tính chất toàn dân tộc
- Nhân vật chính: những con ngời đại diện cho
tinh hoa và khí phách, phẩm chất và ý chí của
dân tộc, tiêu biểu là cho lí tởng của cộng
đồng hơn là lợi ích và khát vọng cá nhân.
- Cách khám phá con ngời: con ngời đợc khám

phá ở bổn phận, trách nhiệm, nghĩa vụ công
dân, ở lẽ sống và tình cảm lớn. Nếu có nói
đến cái riêng thì cng phải hoà vào cái chung.
- Lời văn: mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng
và đẹp một cách tráng lệ, hào hùng.


* Cảm hứng lÃng mạn
- Tràn đầy mơ ớc, hớng tới tơng lai

- Khẳng định lí tởng của cuộc sống mới, vẻ
đẹp con ngời mới, ca ngợi chủ nghĩa anh
hùng cách mạng.


II. Vài nét khái quát văn học Việt Nam
từ 1975 đến hết thế kỉ XX
1. Hoàn cảnh lịch sử, xà hội, văn hội
- Đất nớc đà thoát khỏi chiến tranh, lịch sử
dân tộc ta lại mở ra một thời kì mới thời
kì độc lập tự do và thống nhất đất nớc.
- Tuy nhiên, từ năm 1975 đến năm 1985 đất
nớc ta lại gặp những khó khăn, thử thách mới
do hậu quả chiến tranh để lại.
Tình hình trên đòi hỏi Đảng và nhân
dân ta kịp thời đổi mới để thoát khỏi lạc
hậu và chậm phát triển. Đây là yêu cầu
bức thiết và có ý nghĩa sống còn...



+ Nền kinh tế dới sự lÃnh đạo của Đảng đà có
chuyển biến, đó là nền kinh tế thị trờng.
+ Nền văn học nớc ta có điều kiện tiếp xúc
rộng rÃi với văn hoá nhiều nớc trên thế giới ở thời
mở cửa.
+ Nguyện vọng của nhà văn và ngời đọc đÃ
khác trớc. Cái nhìn của nhà văn không đơn
giản, một chiều mà đa diện, góc cạnh có tính
chất đối thoại. Ngời đọc mong chờ những
khám phá mới của văn học và đáp ứng đợc
nhiều nhu cầu phong phú trong đó có nhu
cầu giải trí và thể nghiệm tâm linh.
Văn học phải đổi mới


2. Quá trình phát triển và thành tựu
chủ yếu
Văn xuôi

Thơ ca

Kịch

LLPB

- Bến quê, Cỏ lau,
Phiên chợ Giát
(N.M.Châu), Chút
phận của đời, Hà Nội
trong mắt tôi (Ng.

Khải), Đám cới không
có giấy giá thú, Heo
may gió lộng (M.
V.Kháng), Bi kịch nhỏ
(Lê Minh Khuê), Mảnh
đất lắm ngời nhiều
ma (N. Khắc Trờng),
Nỗi buồn chiến tranh
(Bảo Ninh), Bến
không chồng (Dơng H
ớng), Ăn mày dĩ vÃng
(Chu Lai), Chim én
bay (Ng. Trí Huân),

Những ngời đi tới
biển (T.Thảo), Đ
ờng tới thành phố
(Hữu Thỉnh), Di
cảo (Chế Lan
Viên). Các nhà
thơ sau 1975: Lê
Thị Kim, Lê Thị
Mây, Ng. T. Hồng
Ngát, Đoàn T. Lam
Luyến, Ng.
Quang Thiều, Tr.
Nam Hơng, Phùng
Khắc Bắc. Các
nhà thơ: Lê Đạt,
Hoàng Cầm lại

xuất hiện. Thành
tựu cha nhiều, cả

Nguyễn
TrÃi ở
Đông
Quan,
Rừng
trúc (Ng.
Đình
Thi), 50
vở kịch
của Lu
Quang
Vũ. Đáng
chú ý là:
Tôi và
chúng
ta, Hồn
Trơng
Ba da

Đề cao:
Văn học
chính trị,
Văn học với
hiện thực,
Đánh giá văn
học 1945
1975, Chú

ý nhiều
đến giá trị
nhân văn,
ý nghĩa
nhân bản,
Chủ thể
sáng tạo và
tiếp nhận
văn häc,
Lêi b×nh x·
héi häc...


Nguyễn Minh Châu
Lưu Quang Vũ


3. Kết luận


VHVN 1945-1975 kế thừa và phát huy những tư tưởng
lớn của dân tộc: tinh thân yêu nước và chủ nghĩa nhân
đạo, đặc biệt là CN nghĩa yêu nước và CN anh hùng CM



VHVN là tấm gương phản chiếu hiện thực đất nước
trong mợt thời kì lịch sử khơng thể nào quên trên
nhựng phương diện cơ bản nhất của tâm hồn dân tộc




Thể hiện khát vọng “Khơng có gì gì quý hơn độc lập tự
do”, xây dựng được nhiều hình tượng nghệ thuật tiêu
biểu cho đất nước, con người VN giàu phẩm chất
truyền thống và mang đậm nét mới của thời đại.



×