Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Nhân dịp đầu xuân năm mới, tác giả có sáng tác được một vài bài tốn hay dựa trên một cấu
hình quen thuộc đã biết. Bài viết này xin chia sẻ những tìm tịi đó tới bạn đọc. Tác giả cũng xin
chúc cho mọi người một năm mới bình an, mọi điều may mắn, tốt lành sẽ tới ♥
Bài toán 1. (Warm up) Cho tam giác ABC, lấyB<sub>1</sub> và C<sub>1</sub> lần lượt là điểm đối xứng củaB,C qua
hai cạnh AC,AB. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AB<sub>1</sub>C<sub>1</sub>. Chứng minh rằng A I đi
qua điểm O<sub>1</sub>, với O<sub>1</sub> là điểm đối xứng với O qua BC.
Tuymaada 2009
-mD2H2C2 = 66.95°
mCAG2 = 80.99°
mBAF2 = 113.05°
mC2D2E2 = 96.73°
mAC'F = 25.32°
mAB'E = 25.32°
IE∙IE DI∙DI
( )∙2 (m EF∙m EF m FD∙m FD) = 0.00 cm2
m EF∙m EF m FD∙m FD = 8.67 cm2
m EF = 11.49 cm
m FD = 11.11 cm
IE∙IE DI∙DI = 4.34 cm2
IE = 7.32 cm
DI = 7.02 cm
O1
J
I
C1
B1
F2
G2
H2
D2
C2
E2
K
H
Eu
M
H
F
E
D
B'
C'
A'
I
AB
BC
AC
BA
P
CB
CA
N
H
M
E
F
D
O'
B'
C'
A'
O
C
O
C
O
C
A
B
A
B
A
B
∗<sub>THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ</sub>
Tản mạn về hình học (P2) Mừng Xuân Tân Sửu 2021
Lời giải. (Thầy Nguyễn Văn Linh)
Ta gọi J là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BOC, ta dễ dàng chứng minh được rằng
AO<sub>1</sub>,A J đẳng giắc trong <sub>∠</sub>B AC.
Vì <sub>∠</sub>B<sub>1</sub>AC<sub>=</sub><sub>∠</sub>B AC<sub>=</sub><sub>∠</sub>C<sub>1</sub>AB nên ta cũng có A J,AO<sub>1</sub> đẳng giác trong <sub>∠</sub>B<sub>1</sub>AC<sub>1</sub>.
Do đó để chứng minh A,O<sub>1</sub>,I thẳng hàng thì ta đưa về chứng minh A J vng góc với B<sub>1</sub>C<sub>1</sub>.
Ta có
A J<sub>⊥</sub>B<sub>1</sub>C<sub>1</sub><sub>⇔</sub>AB2<sub>1</sub><sub>−</sub>AC2<sub>1</sub><sub>=</sub>JB2<sub>1</sub><sub>−</sub>JC2<sub>1</sub>
⇔4R2(sin2C<sub>−</sub>sin2B)=(B<sub>1</sub>C2<sub>+</sub>C J2<sub>−</sub>2B<sub>1</sub>C<sub>·</sub>JC<sub>·</sub>cos<sub>∠</sub>B<sub>1</sub>C J<sub>−</sub>BC2<sub>1</sub><sub>−</sub>BJ2<sub>+</sub>2BC<sub>1</sub><sub>·</sub>BJ<sub>·</sub>cos<sub>∠</sub>C<sub>1</sub>BJ)
⇔4R2(sin2C<sub>−</sub>sin2B)=2BC<sub>·</sub>R<sub>BOC</sub><sub>·</sub>(cos<sub>∠</sub>C<sub>1</sub>BJ<sub>−</sub>cos<sub>∠</sub>B<sub>1</sub>C J)
⇔4R2(sin2C−sin2B)=2R·sinA· R
cosA·(cos(2A+2B−90
◦<sub>)</sub><sub>−</sub><sub>cos(2</sub><sub>A</sub><sub>+</sub><sub>2</sub><sub>C</sub><sub>−</sub><sub>90</sub>◦<sub>))</sub>
⇔2(sinC<sub>−</sub>sinB)(sinC<sub>+</sub>sinB)=tanA(sin 2B<sub>−</sub>sin 2C)
Đẳng thức cuối cùng đúng dựa vào các phép biến đổi lượng giác cơ bản. Kết thúc phép chứng
minh.
Bài toán 2. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và lần lượt lấy A0,B0,C0 là điểm đối
xứng với A,B,C qua AC,AB,BC. Đường thẳng A A0, BB0, CC0 lần lượt cắt lại (A0B0C0)tại điểm
D,E,F. Gọi X là giao điểm của EF với BC, Y là giao điểm của DF với AC. Chứng minh rằng
X Y vng góc với đường thẳng Euler của tam giác ABC.
mHCB1HB = 73.11°
mCAC2 = 83.15°
mBAB2 = 106.89°
mHBHCHA = 87.09°
mAC'F = 26.65°
mAB'E = 26.65°
IE∙IE DI∙DI
( )∙2 (m EF∙m EF m FD∙m FD) = 0.00 cm2
m EF∙m EF m FD∙m FD = 8.67 cm2
m EF = 11.49 cm
m FD = 11.11 cm
IE∙IE DI∙DI = 4.34 cm2
Y'
A1
Y
X
B2
C2
X'
B1 C1
HC
HB
HA
H
F
E
D
B'
C'
A'
I
AB
BC
AC
BA
P
CB
CA
N
H
M
E
F
O'
B'
C'
A'
O
C
O
C
A
B
A
B
Tản mạn về hình học (P2) Mừng Xuân Tân Sửu 2021
Lời giải. Ta gọi H<sub>A</sub>,H<sub>B</sub>,H<sub>C</sub> là chân đường cao hạ từ đỉnh A,B,C xuống cạnh đối diện trong tam
giác ABC. Lấy A<sub>1</sub> là giao điểm của AH với H<sub>B</sub>H<sub>C</sub>, tương tự với điểm B<sub>1</sub>,C<sub>1</sub>. Lấy B<sub>2</sub>,C<sub>2</sub> là điểm
đối xứng của H qua AC,AB.
Trước hết ta dễ có B<sub>1</sub>C<sub>1</sub>,H<sub>B</sub>H<sub>C</sub>,BC đồng quy tại X0 và H<sub>A</sub>H<sub>C</sub>,A<sub>1</sub>C<sub>1</sub>,AC đồng quy tại Y0.
Ta sẽ chứng minh B<sub>1</sub>C<sub>1</sub><sub>Ë</sub>EF, điều này tương đương với HC1
HB<sub>1</sub> =
HF
HE hay
HC<sub>1</sub>
HB<sub>1</sub>=
HB0
HC0.
Theo giả thiết là B0 đối xứng với B qua AC nên HB0<sub>=</sub>BB<sub>2</sub> và HC0<sub>=</sub>CC<sub>2</sub>, suy ra
HB0
HC0 =
BB<sub>2</sub>
CC<sub>2</sub> =
sin<sub>∠</sub>B AB<sub>2</sub>
sin<sub>∠</sub>C AC<sub>2</sub>.
Để ý ta có ∠B AB<sub>2</sub><sub>=</sub><sub>∠</sub>A<sub>+</sub><sub>∠</sub>C AB<sub>2</sub><sub>=</sub><sub>∠</sub>HB<sub>1</sub>H<sub>A</sub>, tương tự thì ∠C AC<sub>2</sub><sub>=</sub><sub>∠</sub>HC<sub>1</sub>H<sub>A</sub>.
Lại có H<sub>A</sub>H là đường phân giác của góc <sub>∠</sub>C1HAB1 nên ta suy ra
sin<sub>∠</sub>B AB<sub>2</sub>
sin∠C AC<sub>2</sub>=
sin<sub>∠</sub>HB<sub>1</sub>H<sub>A</sub>
sin∠HC<sub>1</sub>H<sub>A</sub> =
HC<sub>1</sub>
HB<sub>1</sub>.
Vậy ta có EF<sub>Ë</sub>B<sub>1</sub>C<sub>1</sub>, hồn tồn tương tự cho ta A<sub>1</sub>C<sub>1</sub><sub>Ë</sub>DF.
Vậy từ đó theo định lý Thales ta có
C X
C X0=
CF
CC<sub>1</sub>=
CY
CY0,
điều này dẫn đến X Y<sub>Ë</sub>X0<sub>Y</sub>0<sub>.</sub>
Mặt khác, dễ thấy X0<sub>H</sub><sub>C</sub><sub>·</sub><sub>X</sub>0<sub>H</sub><sub>B</sub><sub>=</sub><sub>X</sub>0<sub>B</sub><sub>·</sub><sub>X</sub>0<sub>C</sub> <sub>nên</sub> <sub>X</sub>0 <sub>nằm trên trục đẳng phương của</sub> <sub>(</sub><sub>O</sub><sub>)</sub> <sub>và</sub>
đường tròn Euler của tam giác ABC. Tương tự đối với Y0, từ đó rút ra được rằng X0Y0⊥OH.
Từ các điều trên cho ta đi đến kết luận X Y ⊥OH, hay ta có đpcm.
Bài tốn 3. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và lần lượt lấy A0,B0,C0 là điểm đối
xứng với A,B,C qua AC,AB,BC. Gọi O0 là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và lấy I là
trung điểmmHBHCHA = 96.73°OO0. Chứng minh rằng A I<sub>⊥</sub>B0C0.
mAC'F = 25.12°
mAB'E = 25.12°
IE∙IE DI∙DI
( )∙2 (m EF∙m EF m FD∙m FD) = 0.00 cm2
m EF∙m EF m FD∙m FD = 8.67 cm2
m EF = 11.49 cm
m FD = 11.11 cm
IE∙IE DI∙DI = 4.34 cm2
IE = 7.32 cm
DI = 7.02 cm
C2
B2
I
HA
HC
HB
H
O'
B'
C'
A'
I
AB
BC
AC
BA
P
CB
CA
N
H
M
E
F
D
O'
B'
C'
A'
O
C
O
C
A
B
A
B
Lời giải. Ta sẽ chứng minh bằng định lý 4 điểm hay ta cần chỉ ra
B0I2<sub>−</sub>C0I2<sub>=</sub>B0A2<sub>−</sub>C0A2.
Áp dụng công thức đường trung tuyến cho hai tam giác C0OO0 và B0OO0, ta có
B0I2<sub>=</sub>B
0<sub>O</sub>02<sub>+</sub><sub>B</sub>0<sub>O</sub>2
2 −
OO02
4 ; C
0<sub>I</sub>2
=C
0<sub>O</sub>02<sub>+</sub><sub>C</sub>0<sub>O</sub>2
2 −
OO02
4 .
B0I2<sub>−</sub>C0I2<sub>=</sub>B
0<sub>O</sub>2<sub>−</sub><sub>C</sub>0<sub>O</sub>2
2 =
1
2
¡
PB0<sub>/(</sub><sub>O</sub><sub>)</sub>−P<sub>C</sub>0<sub>/(</sub><sub>O</sub><sub>)</sub>¢
=1
2(B
0<sub>B</sub>
2·B0B−C0C2·C0C)=BH·BHB−CH·CHC
=BH<sub>A</sub><sub>·</sub>BC<sub>−</sub>CH<sub>A</sub><sub>·</sub>CB<sub>=</sub>H<sub>A</sub>B2<sub>−</sub>H<sub>A</sub>C2
=AB2<sub>−</sub>AC2<sub>=</sub>B0A2<sub>−</sub>C0A2.
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Bài tốn 4. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và lần lượt lấy A0,B0,C0 là điểm đối
xứng với A,B,C qua AC,AB,BC. Đường thẳng A A0, BB0, CC0 lần lượt cắt lại (A0B0C0)tại điểm
D,E,F.Chứng minh rằng ba đường thẳng lần lượt đối xứng với EF,F D,DE qua các đường thẳng
BC,C A,AB đồng quy tại một điểm.
mHBHCHA = 96.73°
mAC'F = 25.12°
mAB'E = 25.12°
I
C2
B2
I
HA
HC
HB
H
O'
B'
C'
A'
AB
BC
AC
BA
P
CB
CA
N
H
M
E
F
D
O'
B'
C'
A'
O
C
O
C
A
B
A
B
Tản mạn về hình học (P2) Mừng Xuân Tân Sửu 2021
Lời giải. Ta gọi M là giao điểm thứ hai của(A0EB)với (A0CF), ta có
∠A0ME+∠A0MF=∠A0BE+∠A0CF=180◦⇒M∈EF.
Dễ thấy các cặp tam giác đồng dạng (góc - góc) là 4A0<sub>MF</sub><sub>∼ 4</sub><sub>A</sub>0<sub>BB</sub>0 <sub>và</sub> <sub>4</sub><sub>A</sub>0<sub>ME</sub><sub>∼ 4</sub><sub>A</sub>0<sub>CC</sub>0
nên ta rút ra được MC
M A0=
BB0
A0<sub>B</sub>=
BB0
AB và
ME
M A0=
CC0
AC.
Từ đó ta suy ra M là trung điểm EF. Lập luận tương tự đối với điểm N,P là trung điểm
DF,DE.
Ta lấy C<sub>A</sub> là giao điểm của M N với A A0, do MC<sub>A</sub><sub>Ë</sub>DE nên theo định lý Reim ta dễ có C<sub>A</sub>
nằm trên đường trịn (CMF). Khi đó∠CM N<sub>=</sub><sub>∠</sub>C A0C<sub>A</sub><sub>=</sub><sub>∠</sub>C A0A<sub>=</sub>90◦−∠ACB.
Tương tự thì ta có ∠CN M<sub>=</sub>90◦−∠ACB, vậy nên CM<sub>=</sub>CN và ∠MCN<sub>=</sub>2<sub>∠</sub>ACB.
Chứng minh tương tự ta có AN<sub>=</sub>AP, BP<sub>=</sub>BM và∠N AP<sub>=</sub>2<sub>∠</sub>B AC,∠MBP<sub>=</sub>2<sub>∠</sub>ABC. Từ
đó sẽ tồn tại điểm I sao cho đối xứng của điểm này qua ba cạnh BC,C A,AB lần lượt là M,N,P.
Vậy ta kết thúc phép chứng minh, tuy nhiên ta cũng có thể chứng minh điểm đồng quy I này
là trung điểm OO0.
Thật vậy, ta có <sub>∠</sub>BMC=∠BE A0+∠CF A0=∠A0DB0+∠A0DC0=∠B0DC0.
Kết hợp
BM
MC =
BM
H M·
H M
MC =
sin<sub>∠</sub>BH M
sin<sub>∠</sub>M A0<sub>E</sub>·
sin<sub>∠</sub>M A0F
sin<sub>∠</sub>MHC =
HF
HE·
A0E
A0<sub>F</sub> =
HF
A0<sub>F</sub> ·
A0E
HE =
HD
DC0·
DB0
HD =
DB0
DC0.
Suy ra hai tam giác 4BMC<sub>∼ 4</sub>B0DC0 (c.g.c) nên <sub>∠</sub>ICB<sub>=</sub><sub>∠</sub>BCM<sub>=</sub><sub>∠</sub>DC0B0<sub>=</sub><sub>∠</sub>D A0B0. Suy ra
C I<sub>⊥</sub>A0B0.
Chứng minh tương tự thì BI<sub>⊥</sub>A0C0, từ đó theo bài tốn 3 thì điểm đồng quy I này chính là
trung điểm của đoạn thẳng OO0.
Bài toán 5. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và lần lượt lấy A0,B0,C0 là điểm đối
xứng với A,B,C qua AC,AB,BC. Đường thẳng A A0, BB0, CC0 lần lượt cắt lại (A0B0C0)tại điểm
D,E,F.Chứng minh rằng tâm đường tròn Euler của hai tam giác ABC và DEF là trùng nhau.
mHBHCHA = 96.73°
mAC'F = 25.12°
mAB'E = 25.12°
D'
J
HD
P
N
D
H
M
E
F
C2
B2
I
HA
HC
HB
H
O'
B'
C'
A'
B'
C'
A'
O
C
O
C
A
B
A
B
Lời giải. Ta gọi J là trung điểm OH và ta đi chứng minh J là tâm đường tròn (M N P).
Lấy H<sub>D</sub>,H<sub>E</sub>,H<sub>F</sub> là chân đường cao hạ từ D,E,F của tam giác DEF. Theo bài tốn 2 thì ta
có EF<sub>Ë</sub>B<sub>1</sub>C<sub>1</sub> mà theo bổ đề quen thuộc thì B<sub>1</sub>C<sub>1</sub><sub>⊥</sub>A J, vậy nên ta có A J<sub>⊥</sub>EF.
Ta lấy D0 là điểm đối xứng với D qua A, ta cần chứng minh D0M<sub>⊥</sub>EF.
∠D0EF<sub>=</sub><sub>∠</sub>DEF<sub>−</sub><sub>∠</sub>DED0<sub>=</sub><sub>∠</sub>DC0F<sub>−</sub><sub>∠</sub>DC0A<sub>=</sub><sub>∠</sub>AC0C
và ∠D0<sub>F E</sub><sub>=</sub><sub>∠</sub><sub>AB</sub>0<sub>B</sub><sub>=</sub><sub>∠</sub><sub>AC</sub>0<sub>C</sub><sub>, hay ta có tam giác</sub> <sub>D</sub>0<sub>EF</sub> <sub>cân tại</sub> <sub>D</sub>0<sub>.</sub>
Suy ra A J là trung trực của đoạn thẳng MHD.
Chứng minh hoàn toàn tương tự cho ta điểm J cũng thuộc đường trung trực củaHENvà HFP
hay J chính là tâm đường tròn Euler của tam giác DEF.
Để kết thúc cho bài viết, tác giả xin giới thiệu một bài toán khá thú vị sau đây, tuy nhiên tác
giả chưa có thời gian để ngẫm nghĩ và mong muốn được trao đổi thêm với bạn đọc.
Bài toán 6. (Cool Down)Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn(O)và lần lượt lấy A0<sub>,</sub><sub>B</sub>0<sub>,</sub><sub>C</sub>0
là điểm đối xứng với A,B,Cqua AC,AB,BC. Đường thẳngA A0<sub>,</sub><sub>BB</sub>0<sub>,</sub><sub>CC</sub>0<sub>lần lượt cắt lại</sub><sub>(</sub><sub>A</sub>0<sub>B</sub>0<sub>C</sub>0<sub>)</sub>
tại điểm D,E,F.Lấy X<sub>A</sub>,XB,XC lần lượt là giao điểm của BF,CE ; CD,AF và BD,AE. Chứng
minh rằng A X<sub>A</sub>,BXB,C XC đồng quy tại T1 ; D XA,E XB,F XC đồng quy tại T2 và T1T2 đi qua
trực tâm của tam giác ABC.
mHBHCHA = 96.73°
mAC'F = 25.12°
mAB'E = 25.12°