Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trương dự án đồng bông bắc giang nghị định 402019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.8 KB, 48 trang )

CÔNG TY XÂY DỰNG VIỆT ĐỨC (TNHH)

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CƠNG
TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

DỰ ÁN: “BÃI TRUNG CHUYỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG”
ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN: THÔN NAM NGẠN, XÃ QUANG CHÂU,
HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG

BẮC GIANG – NĂM 2020


CÔNG TY XÂY DỰNG VIỆT ĐỨC (TNHH)

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CƠNG
TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

DỰ ÁN: “BÃI TRUNG CHUYỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG”
ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN: THÔN NAM NGẠN, XÃ QUANG CHÂU,
HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG

CHỦ DỰ ÁN

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY XÂY DỰNG VIỆT ĐỨC

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ

(TNHH)


XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

BẮC GIANG – NĂM 2020


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Môi Trường Của Dự Án

MỤC LỤC

Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 3


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Mơi Trường Của Dự Án

Danh Mục Bảng

Danh Mục Hình

CƠNG TY XÂY DỰNG VIỆT ĐỨC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

(TNHH)

ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

Số:


/VIETDUC

Bắc Giang, ngày

tháng

năm 2020

BÁO CÁO
Kết quả thực hiện cơng trình bảo vệ môi trường
của Dự án “Bãi trung chuyển vật liệu xây dựng”
Kính gửi: Sở Tài Ngun Và Mơi Trường Tỉnh Bắc Giang
1. THƠNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1.1. Thơng tin chung về dự án
-

Tên chủ dự án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Địa chỉ liên hệ: số 286, phố Minh Khai, phường Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc

-

Ninh
Điện thoại: 0912.86.36.28
Cán bộ phụ trách mơi trường: Ơng Ngơ Văn Hải – Điện thoại: 0963.069.368
Địa điểm dự án: “Bãi trung chuyển vật liệu xây dựng” tại thôn Nam Ngạn, xã Quang

-

Châu, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác đông môi trường số 410/QĐ-UBND ngày 18
tháng 07 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt báo cáo đánh
giá tác đông môi trường của dự án: “Bãi trung chuyển vật liệu xây dựng” tại thôn Nam

-

Ngạn, xã Quang Châu, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
Văn bản của cơ quan chuyên môn về bản vệ môi trường cấp tỉnh thông báo kết quả kiểm
tra việc vận hành thử nghiệm các cơng trình xử lý chất thải của dự án: số 584/TNMTBVMT ngày 11 tháng 03 năm 2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang
của dự án: “Bãi trung chuyển vật liệu xây dựng” tại thôn Nam Ngạn, xã Quang Châu,
huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 4


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Môi Trường Của Dự Án

1.2. Thông tin chung về hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2.1. Vị trí và quy mơ dự án
Khu đất xây dựng cơng trình Bãi trung chuyển vật liệu xây dựng thuộc thôn Nam
Ngạn, xã Quang Châu, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang (Đoạn từ Km 54+650 đến Km
54+760)
-

Ranh giới của Dự án như sau:
Phía Bắc: giáp đường đê Tả Cầu, cách đê 30m. Cách trường THPT xã Quang Châu

-


khoảng 50m.
Phía Đơng: tiếp giáp với bãi đất trống ven sơng, cách cầu Như Nguyệt khoảng

-

350m.
Phía Tây: tiếp giáp với Cơng ty TNHH MTV Hồn Trinh (cơ sở sản xuất gạch

-

khơng nung)
Phía Nam: giáp sơng Cầu, cách bờ sông Cầu 10m.
Bảng 1: Tọa độ giới hạn của Bãi trung chuyển (Hệ tọa độ VN 2000)
Điểm
M1
M2
M3
M4
M5

X (m)
406.581
406.499
406.449
406.611
406.650

Y (m)
2.345.870
2.345.891

2.345.721
2.345.679
2.345.840

Hình 1: Vị trí Bãi trung chuyển vật liệu xây dựng
Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 5


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Môi Trường Của Dự Án

(Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trườngdự án Bãi trung chuyển vật liệu xây dựng)
 Các hạng mục cơng trình chính

Quy mơ, kết cấu các hạng mục cơng trình như sau:
Bảng 2: Quy mơ các hạng mục cơng trình của dự án
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13

Diện tích ( m2)
Trạm xân kỹ thuật
66,5
Nhà trạm cân
96
Nhà xưởng sản xuất gạch không nung
1353
Nhà kho vật tư phụ tùng thiết bị
136,5
Trạm bê tông thương phẩm 1
660
Trạm bê tông thương phẩm 2
830
Khu tập kết đá, sỏi, cát
1134
Nhà kho chứa đồ thông thường
28
Nhà kho chứa chất thất thải nguy hại
14
Nhà kho chứa chất thải rắn thông thường
14
Nhà ăn ca và để xe cơ giới
144
Bể sinh học chứ nước thải sinh hoạt
44
Bể sử lý nước thải sản xuất
48

(Nguồn: Công ty Xây dựng Việt Đức (TNHH), năm 2019)
Hạng mục

Sơ đồ bố trí các hạng mục cơng trình của dự án được thể hiện qua bản vẽ tổng mặt
bằng dự án qua các giai đoạn. (Phần phụ lục đính kèm).
1.2.2. Thơng tin chung về q trình triển khai thực hiện dự án
Bãi trung chuyển vật liệu xây dựng đã đi vào hoạt động từ tháng 4 năm 2013 với
hoạt động chính là tập kết và cung cấp vật liệu xây dựng như cát, đá, sỏi để phục vụ nhu
cầu xây dựng của người dân, doanh nghiệp và các cơ quan tổ chức trên địa bàn huyện
Việt Yên nói riêng và tỉnh Bắc Giang và các tỉnh lân cận nói chung.
Qua q trình hoạt động và phát triển, Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH) nhận
thấy nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong địa bàn tỉnh và một số tỉnh lân cận tăng cao.
Nhiều cơ quan, doanh nghiệp và người dân cần xây dựng và mở rộng cơ sở hạng tầng,
đồng thời cần đẩy nhanh và thuận tiện cho quá trình xây dựng nên rất cần các vật liệu sẵn
có như xi măng thương phẩm, gạch đá khơng nung, thậm chí là các cấu kiện bê tông đúc
sẵn và cống các loại được dùng để xây dựng hệ thống thoát nước khi xây dựng đường.
Trước nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu tăng cao, Công ty xây dựng Việt Đức
(TNHH) đã xin mở rộng ngành nghề kinh doanh và đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Bắc Giang cấp theo mã số dự án 0004013875 ngày 27/02/2017. Công ty đã được UBND
Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 6


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Môi Trường Của Dự Án

tỉnh Bắc Giang phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số
410/QĐ-UBND ngày 18/07/2017 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường dự án “Bãi trung chuyển vật liệu xây dựng”.
1.2.3. Nhu cầu sử dụng điện, nước

a. Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn điện sử dụng trong Công ty khi đi vào hoạt động chủ yếu phục vụ các mục
đích sau:
-

Phục vụ cho hoạt động của các máy móc vận hành dây chuyền sản xuất;

-

Phục vụ cho nhu cầu của nhân viên, chiếu sáng xung quanh.
Nguồn điện được cấp bởi Công ty Điện lực Bắc Giang – Điện lực Việt Yên thông

qua hệ thống cấp điện của tỉnh.
Theo hóa đơn sử dụng điện tháng 9/2019, tháng 10/2019, nhu cầu sử dụng điện
trung bình của nhà máy khoảng 29.000 kWh/tháng.
b. Nhu cầu sử dụng nước
Chủ dự án Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH) thực hiện khai thác nước ngầm
theo Giấy phép số: 764/GP-TNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang cấp
ngày 25/12/2017. Với tổng số giếng khai thác: 04 giếng khoan khoảng 80m 3/ngày-đêm.
Khai thác nước sử dụng mục đích cấp nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của cán bộ,
công nhân viên Cơng ty. Khai thác cơng trình tại: Thơn Nam Ngạn, xã Quang Châu,
huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
Bảng 3: Các thơng số của cơng trình khai thác nước ngầm
Giếng khoan

Tọa độ X

Tọa độ Y

Lưu lượng

( m3/ ngày đêm)

GK1

2345843

406 581

17

GK2

2345790

406 548

30

GK3

2345744

406 542

30

GK4

2345752


406 511

3

Tổng lưu lượng nước ngầm khai thác

Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

80

Trang 7


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Mơi Trường Của Dự Án

2. Các cơng trình bảo vệ mơi trường của dự án đã hồn thành
2.1. Cơng trình xử lý nước thải
2.1.1. Mạng lưới thu gom nước mưa, nước thải
-

a. Hệ thống thu gom nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được tách riêng.
Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng xung quanh khu vực Bãi trung chuyển, từ giữa

-

bãi sẽ có các đường thu gom nhỏ để thốt ra tuyến cống chính.
Tại tuyến thốt chính sẽ bố trí các hố ga để lắng cặn. Các hố ga sẽ được định kỳ nạo vét
để loại bỏ những rác rưởi, cặn lắng. Cặn lắng được tập kết cùng với cặn lắng từ hệ thống


-

xử lý nước thải bê tông để đưa đi đổ tại bãi thải vật liệu xây dựng.
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa bề mặt: bao gồm hệ thống đường cống bằng bê
tơng cốt theo có kích thước D600mm chiều dài đoạn cống từ 8-28m chạy xung quanh nhà
xưởng và khu vực dự án. ỏng chiều dàu hệ thống thoát nước mưa là 305m và các hố ga
thu nước mưa, xong chắn rác.

Hình 2: Hệ thống thu gom nước mưa

- Hệ thống thoát nước mưa bề mặt được thu gom bằng đường ống mương hở. Dọc các
tuyến thu gom, thoát nước mưa có bố trí hệ thống hố ga lắng cặn. Các tuyến ống thoát
nước mưa được thiết kế tự chảy, độ dốc 0,2%-0,3%

Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 8


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Mơi Trường Của Dự Án

Hình 3: Sơ đồ mặt bằng thốt nước mưa
(Nguồn: Cơng ty xây dựng Việt Đức(TNHH))
b. Hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt
Nước thải WC: Trong giai đoạn vận hành dự kiến khoảng 30 người thì lượng
nước thải sinh hoạt phát sinh ước tính như sau: 30 người x 110 lít/người/ngàyđêm = 3300
lít/ngàyđêm = 3,3 m3/ngày đêm.
Nước thải từ nhà ăn: Lượng nước thải này khoảng 1,2 m3/ngày. Đây là loại nước
thải có chứa dầu mỡ, vì vậy tại khu vực nhà bếp sẽ có hố ga tập trung nước thải để thu
tách mỡ. Mỡ sẽ được tách ra và vớt hàng ngày.

Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 9


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Môi Trường Của Dự Án

Lượng nước thải tối đa 1 ngày vào hồ gồm nước từ bể tự hoại và từ nhà ăn vào
khoảng 3,3m3/ngày. Tuy nhiên, lượng bốc hơi bề mặt của hồ khoảng 10% thể tích trữ
nước. Như vậy lượng bốc hơi tối đa đạt 5 m3/ngày. Vì vậy nước thải được lưu trữ trong
hồ sẽ tự xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B)- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải sinh hoạt mà không cần xả ra ngồi mơi trường.
Nước thải từ các nhà vệ sinh được thu gom về bể tự hoại ba ngăn. Nước thải sau
khi được xử lý sơ bộ tại đây sẽ được khử trùng bằng clo tại hố thu gom tập trung, clo sử
dụng là clo dạng viên nén, được đặt trong giọ cho nước thải chảy qua. Sau khi khử trùng
nước thải sẽ được xả ra hồ sinh học thể tích 50m3.
Đường ống nhánh thốt nước từ các bể tự hoại của dự án bằng ống nhựa uPVC
D110, D200. Đường ống chính thốt nước của hệ thống thốt nước thải sinh là ống nhựa
tiền phong uPVC D200 với độ dốc i= 0,5% và đảm bảo tốc độ nước chảy trong ống v>=
0,6m/s. Trong đó, chiều dài ống nhựa uPVC D110 là khoảng 121m và chiều dài ống ống
nhựa uPVC D200 khoảng 150m. Hệ thống thu gom nước thải từ bể tự hoại đến hồ sinh
học thể tích có tổng chiều dài khoảng 271m. Tổng các hố ga thu gom và thoát nước thải
sinh hoạt của nhà máy là 04 hố ga.
Sơ đồ quy trình xử lý như sau:

Nước thải

Nước thải từ bể tự hoại

Hố khử trùng


Hồ sinh học

Hình 4: Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt

Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 10


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Mơi Trường Của Dự Án

Hình 5: Sơ đồ mặt bằng thốt nước thải sinh hoạt
(Nguồn: Cơng ty xây dựng Việt Đức(TNHH))
c. Hệ thống thu gom và thoát nước thải sinh thải sản xuất
• Nguồn phát sinh nước thải và lưu lượng nước thải phát sinh
+
Nước thải từ gạch không nung: nước thải phát sinh từ quá trình nén ép gạch, lượng
Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 11


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Môi Trường Của Dự Án

nước thải phát sinh bằng khoảng 20% lượng nước cấp cho q trình đóng gạch. Mỗi ngày
lượng nước cấp cho q trình đóng gạch khoảng 25m 3, như vậy lượng nước thải phát sinh
khoảng 5 m3/ngày.
+
Lượng nước cần để sản xuất bê tông thương phẩm tại Bãi trung chuyển vật liệu

khoảng 30 m3/ngày, theo đó lượng nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất là 30%
lượng nước cấp tương đương 9m3/ngày.
+
Nước thải phát sinh trong q trình rửa xe chun chở bê tơng thương phẩm tối đa
khoảng 6 m3/ngày (trung bình có khoảng 15-20 xe/ngày, mỗi xe cần 0,3m3/xe).
ST
T
1

Nguồn phát sinh
Nước thải từ sản xuất gạch không nung

Lưu lượng
(m3/ngàyđêm)
5

2

Nước thải phát sinh trongsản xuất bê tơng thương phẩm

9

3

Nước thải phát sinh trong q trình rửa xe

6

4


Tổng lưu lượng nước thải

20

Nước thải từ hoạt động sản xuất bê tông thương phẩm phát sinh từ khu vực trạm
trộn, từ hoạt động trộn bê tông, rửa xe chun chở bê tơng thương phẩm,… theo ước tính
thì lượng nước thải khoảng 20m3/ngày đêm. Loại nước thải này thường có hàm lượng
chất lơ lửng lớn, pH thấp, độ màu cao. Do vậy để đảm bảo xử lý được toàn bộ lượng
nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động của bãi, công ty đã đầu tư xây dựng trạm xử
lý nước thải có cơng suất 25m3/ngày đêm. Nước thải sau khi xử lý đạt cột A, QCVN
40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải cơng nghiệp.
• Thu gom nước thải sản xuất
-

Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng.

-

Nước chảy trong đường ống theo nguyên tắc tự chảy.
Tất cả các đường ống thốt nước phải chơn sâu dưới mặt đất ít nhất là 0,7m tính
đến đỉnh cống nhưng khơng lớn hơn 4,0m tính đến đáy cống. Hệ thống thốt nước thải
sản xuất có tổng chiều dài khoảng 250m. Tổng các hố ga thu gom và thoát nước thải sản
xuấn của nhà máy là 07 hố ga.

Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 12


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Mơi Trường Của Dự Án


Hình 6: Sơ đồ mặt bằng thốt nước thải sản xuất
(Nguồn: Cơng ty xây dựng Việt Đức(TNHH) năm 2019)
Nguồn nước thải tiếp nhận là sông Cầu tại thôn Nam Ngạn, huyện Việt Yên, tỉnh
Bắc Giang, với tọa độ X = 2345660 và Y = 406625. Theo phương thức tự chảy với chế
Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 13


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Môi Trường Của Dự Án

độ xả nước thải liên tục. Nước thải chảy ra ngoài phải đạt chuẩn cột A của QCVN
40:2011/BTNMT.
2.1.2. Cơng trình xử lý nước mưa và nước thải
a. Cơng trình xử lý nước mưa
Hệ thống thốt nước mưa và nước thải sẽ được tách riêng. Hệ thống thoát nước
mưa được xây dựng xung quanh khu vực Bãi trung chuyển, từ giữa Bãi sẽ có các đường
thu gom nhỏ để thốt ra tuyến cống chính. Tại tuyến thốt chính sẽ bố trí các hố ga để
lắng cặn các hố ga sẽ được định kỳ nạo vét để loại bỏ những rác rưởi, cặn lắng. Cặn lắng
được tập kết cùng với cặn lắng từ hệ thống xử lý nước thải bê tông để đưa đi đổ tại bãi
thải vật liệu xây dựng.

- Nước mưa trên mái các nhà xưởng, khu vực sân bãi được thu gom tự chảy, khơng sử
-

dụng bơm thốt nước mưa.
Độ dốc mạng thốt nước mưa: i = 0,5%.
Các tuyến ống thoát nước mưa ở đây đều là cống thốt nước mưa tự chảy, khơng sử dụng


-

bơm thoát nước mưa.
Nước mưa sau khi lắng cặn tại các hố ga dọc theo tuyến sẽ được thoát ra sơng Cầu.

(Nguồn: Cơng ty xây dựng Việt Đức(TNHH))
Hình 7: Mặt cắt điển hình rãnh thốt nước mưa

- Nước chảy trong cống theo nguyên tắc tự chảy. Độ dốc đường ống, mương thoát nước
chọn trên cơ sở đảm bảo tốc độ nước chảy trong cống v>= 0,6m/s. Vận tốc lớn nhất
Vmax = 4m/s. Độ dốc tối thiểu đối với cống tròn i = 1/D (theo tiêu chuẩn TCVN51-84).
Cao độ đỉnh cống tại điểm đầu tuyến phải đảm bảo chiều sâu lớp đất phủ tới đỉnh cống là
Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 14


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Mơi Trường Của Dự Án

=> 0.7m.
b. Cơng trình xử lý nước thải sinh hoạt
Nguyên lý làm việc của bể tự hoại đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân huỷ
cặn lắng. Nước thải sau khi qua ngăn 1 để tách cặn sẽ tiếp tục qua ngăn 2 xử lý sinh học
rồi qua ngăn lắng 3. Cặn lắng được lưu giữ trong bể từ 3-6 tháng, dưới tác động của vi
sinh vật kị khí các chất hữu cơ được phân huỷ thành khí CO 2, CH4 và các chất vô cơ.
Nước trong bên trên sẽ chảy vào hệ thống ống thu nước thải chảy qua bể khử trùng sau
đó chảy vào hồ sinh học.
Cụ thể sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 03 ngăn được thể hiện như sau:

Hình 8: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại

(Nguồn: Công ty xây dựng Việt Đức(TNHH))
Kết cấu bể xây gạch, đáy đổ bê tông cốt thép. Cụ thể:
+ Nền bê tông 150#, đá 1 x 2, dày 150. Lớp cát đen tôn nền dày 60, đầm chặt.Tấm
đan BTCT 200#, dày 100.Tường xây gạch đặc láng vữa XM mác 150.
+ Mặt trong thành bể trát xi măng chống thấm VMCV 75#, dày 25.
+ Đáy bể chống thấm bằng vữa XMCV 75#, dày 25. Lớp đáy bể bằng bê tông
150#, đá 1,5 x 2, dày 150. Lớp lót BTGV 60#, dày 100 nền đất tự nhiên.
Nước thải từ nhà ăn: đây là loại nước thải có chưa dầu mỡ, vì vậy tại khu vực nhà
bếp sẽ có hố ga tập trung nước thải để thu tách mỡ. Nước thải sau đó được xả ra hồ sinh
học cùng nước thải bể tự hoại. Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ tại đây sẽ được khử
trùng bằng clo tại hố thu gom tập trung, clo sử dụng là Clo dạng viên nén 03 viên nén/1
Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 15


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Môi Trường Của Dự Án

ngày, được đặt trong giọ cho nước thải chảy qua. Sau khi khử trùng nước thải sẽ được xả
ra hồ sinh học thể tích 50m3. Hồ sinh học có dung tích có kích thước dài x rộng x sâu =
5m x 5m x 2m. Thể tích chứa nước của hồ là 50m3.
Hồ hoạt động theo nguyên lý sau: Khi nước thải chảy vào hồ, do vận tốc dòng
chảy nhỏ, các loại cặn lắng xuống đáy. Các chất hữu cơ còn lại trong nước thải sẽ bị các
vi sinh vật hấp thụ và oxy hóa mà sản phẩm tạo ra là sinh khối của nó, CO 2, các muối
nitorat, nitorit, … Khí CO2, các hợp chất nitơ, phốtpho được các thực vật thủy sinh trong
hồ sử dụng trong q trình quang hợp, giải phóng oxy cung cấp cho q trình oxy hóa
các chất hữu cơ của vi khuẩn. Các hoạt động này sẽ đảm bảo chất lượng nguồn nước thải
được tự xử lý tại hồ và được đảm bảo nếu xả ra ngồi mơi trường.
Đây là phương pháp xử lý nước thải bằng công nghệ sinh học trong điều kiện tự
nhiên là một trong những phương pháp xử lý nước thải truyền thống cho hiệu quả tương

đối cao với chi phí quản lý thấp. Cơng nghệ này sử dụng các quá trình xử lý lên men kỵ
khí và hiếu khí trong điều kiện tự nhiên mà khơng có các q trình cung cấp khí cưỡng
bức. Khí được cấp cho các hệ vi sinh vật trong hệ thống xử lý thơng qua q trình làm
thống tự nhiên trong hồ sinh học. Hồ được trồng các loại cây thủy sinh để hấp thụ các
chất hữu cơ có trong nước thải. Bùn lắng dưới đáy được hút định kỳ 03 tháng/1 lần và
thuê đơn vị có chức năng vận chuyển đi xử lý.
c. Cơng trình xử lý nước thải sản xuất
* Đơn vị thi công:
-

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH AP
Địa chỉ: Số 09-06, Đường Nguyễn Cao, Phường Võ Cường, TP Bắc Ninh, Bắc Ninh
* Đơn vị thiết kế:

-

Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phầntư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Môi Trường Hà Nội
Địa chỉ: 218 Nơ 1A Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
* Tên và chức năng cơng trình:

-

Hệ thống xử lý nước thải sản xuất cơng suất 25 m3/ngày đêm.
Chức năng của cơng trình: Cơng trình có chức năng xử lý tồn bộ nước thải sản xuất tại
khu vực nhà xưởng sản xuất của Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH).

Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 16



Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Mơi Trường Của Dự Án

Hình 9: Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải sản xuất
 Thuyết minh quy trình cơng nghệ

Q trình xử lý nước thải bao gồm các giai đoạn chính như sau:
Nước thải trước hết được thu gom vào bế lắng để lắng các thành phần cặn thô,
nặng như cát, sỏi, … sẽ lắng xuống và được giữ lại, dầu từ quá trình rửa xe cũng được
vớt ra thủ công từ hố lắng để đưa vào bể chứa và định kỳ 1 tháng/lần đưa đi xử lý riêng.
Nước thải tiếp tục chảy qua bể điều hòa. Bể điều hịa có nhiệm vụ điều chỉnh nồng
độ, lưu lượng của dòng nước, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơng đoạn xử lý tiếp theo.
Tại bể điều hịa sẽ được lắp đặt 1 bơm trục ngang có nhiệm vụ đưa nước thải trực tiếp
vào bể phản ứng kết hợp lắng, phèn PAC được châm trực tiếp vào ống dẫn nước nhằm
tận dụng sự xáo trộn của dòng nước tạo ra sự phản ứng giữa PAC với hợp chất ô nhiễm
tạo kết tủa và các phù sa và cặn lơ lửng về dạng bơng cặn. Q trình keo tụ bằng PAC
diễn ra các giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Tạo ra các hạt gây keo tụ.
Giai đoạn 2: Làm mất tính ổn định của các hạt keo trong nước thải nhờ tương tác
tĩnh điện. Khi được trung hòa, nhờ lực phân tử của điện tích bề mặt, các hạt keo hút nhau
và tạo thành những hạt lớn hơn có thể lắng.
Giai đoạn 3: Tạo bông.

Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 17


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Mơi Trường Của Dự Án


Sau đó các hạt bơng hình thành có xu hướng kết dính với nhau tạo thành bông cặn
lớn dễ dàng kết tủa dưới tác dụng của trọng lực. Các hạt bơng này có diện tích bề mặt
lớn, hấp phụ các hạt khác trong quá trình kết tủa. Sau đó dịng nước thải được hịa trộn
với dung dịch chất tạo bông. Một loại polymer cao phân tử được hịa bơng và tăng hiệu
suất xử lý. Nhờ cấu trúc mạch dài, các chuỗi polymer hấp thụ bề mặt keo, hình thành các
cầu nối, tạo ra hạt bơng keo có kích thước lớn hơn, lằm tăng khả năng lắng của hạt keo.
Q trình tạo bơng hạt keo với polymer nhờ cơ chế bắc cầu được thể hiện qua các bước
sau:
-

Phân tán dung dịch polymer vào hệ huyền phù;
Các chuỗi polymer di chuyển đến bề mặt hạt keo;
Polymer hấp phụ lên bề mặt hạt keo;
Liên kết giữa các chuỗi polymer với nhau.
Tại bể lắng phần nước trong và phần bông bùn được tách riêng, phần cặn bùn lắng
dưới đáy bể lắng định kỳ trong ngày xả bỏ ra bể chứa bùn, còn phần nước trong đi lên
tràn qua máng răng cưa phân phối nước chảy về bể chứa nước trung gian. Nước từ bể
trung gian được bơm qua cột lọc áp lực để loại bỏ hết lượng cặn còn trong nước. Cột lọc
có chế độ tự rửa ngược. Nước sau rửa ngược được xả về bể điều hòa để tiếp tục xử lý.
Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn cột A - QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. Nước thải một phần sẽ được tái sử dụng để
tưới đường, sân bãi, phần dư thừa sẽ được xả ra sông Cầu.
Trạm xử lý nước thải sản xuất được xây dựng bằng gạch và bê tơng có kích thước
các bể trong trạm như sau:
Bảng 4: Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải sản xuất
ST
T
1
2
3

4
5
6
7

Tên bể
Bể lắng cát
Bể điều hòa
Bể phản ứng
Bể lắng
Bể lọc trung gian
Bể chứa bùn
Bể lọc đứng

Số
Kích thước
Thể tích
lượng
(dài x rộng x cao)
01 Bể
4,0m x 1,0m x 1,5m
6 m3
01 Bể
2,0m x 2,5m x 3,0m
15 m3
01 Bể 0,78m x 0,8m x 3,0m
1,87 m3
01 Bể
1,5m x 1,5m x 3,0m
6,75 m3

01 Bể
1,5m x 1,5m x 3,0m
6,75 m3
01 Bể 2,0m x 1,14m x 3,0m
6,84 m3
01 Bể
Ø0,5x1,5
1,17 m3
(Nguồn: Công ty xây dựng Việt Đức(TNHH))

Bảng 5: Thiết bị hệ thống xử lý nước thải
Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 18


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Môi Trường Của Dự Án

ST
T

Tên bể

Ghi chú

Số lượng

1

Bơm nước thải


2
3
4
5

Bơm định lượng hóa chất
08 máy
Bộ đo pH
01 máy
Mơ tơ khuấy trộn
01 máy
Bồn hóa chất
03 bồn
Các thiết bị khác: cánh khuấy, phao cảm
biến, thiết bị điều khiển tủ điện,….
(Nguồn: Công ty xây dựng Việt Đức(TNHH))

6

06 máy

02 bể điều hòa
02 bể lắng
02 bể đầu ra

 Quy trình vận hành:
- Để có thể tiến hành chạy hệ thống trước hết phải kiểm tra các hệ thống van, phao, đường

ống trên các đường cấp khí và đường bơm cấp nước, khi các van khóa đã ở đúng vị trí

-

mới bắt đầu khởi động hệ thống tủ điện để vận hành trạm xử lý.
Bên trong tủ điện có nhãn mác đánh dấu đầy đủ các thiết bị để tránh nhầm lẫn và dễ kiểm

-

soát và kiểm tra trong quá trình vận hành.
Kiểm tra tình trạng hoạt động của tất cả các máy móc thiết bị trong hệ thống bao gồm:

-

các bơm nước thải đặt chìm, bơm bùn tuần hồn, bơm định lượng ….
Kiểm tra thùng chứa hóa chất: lượng hóa chất phải chuẩn bị đủ cho hệ thống làm việc….
Kiểm tra tình trạng các van đóng mở của tồn hệ thống.
Chuẩn bị hóa chất sử dụng và pha đúng quy định theo hướng dẫn sử dụng.
Vận hành khởi động hệ thống.
2.1.3. Kết quả đánh giá hiệu quả của cơng trình xử lý nước thải
 Đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu phân tích về mơi trường

Tên đơn vị: Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng Môi trường Hà Nội. Công
ty đã được chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường với mã số
VIMCERT 201 bởi Quyết định số 1902/QĐ - BTNMT ngày 07/08/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ liên hệ: 19/49 phố Vĩnh Hồ, Phường Ngã Tư Sở, Quận Đống Đa, TP Hà
Nội. Điện thoại: 02435.641.919.
Văn phòng làm việc: 218 Nơ 1A Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
 Chi tiết các mẫu được thể hiện ở bảng sau:

Kế hoạch quan trắc môi trường, lấy mẫu chất thải trước khi thải ra mơi trường đối

với cơng trình xử lý nước thải sinh hoạt và cơng trình xử lý nước thải sản xuất:
Bảng 6: Kế hoạch quan trắc, giám sát môi trường
Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 19


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Mơi Trường Của Dự Án

TT

Nội dung
Vị trí lấy mẫu
Nước thải sinh Sau hệ thống xử lý nước
1
hoạt
thải sinh hoạt
Nước thải sản Tại bể điều hòa
2
xuất
Đầu ra của bể lọc
Ghi chú:
Lần 1: Ngày 28/11/2019
Lần 2: Ngày 09/01/2020
Lần 3: Ngày 11/02/2020


Kí hiệu

Số Lần


NTSH

03

TXL
SXL

03
03

Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu:
Mẫu được lấy và bảo quản theo:



TCVN 5999: 1995: Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn lấy mẫu nước thải
TCVN 6663-3: 2008: Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu
TCVN 6663-1: 2011: Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu
Phương pháp phân tích mẫu:
Bảng 7: Phương pháp phân tích nước thải
TT

Chỉ Tiêu

Đơn Vị

Phương Pháp Thử Nghiệm

1


pH

-

TCVN 6492:2011

2

BOD5

mg/l

TCVN 6001-1:2008

3

COD

mg/l

SMEWW 5220C:2012

4

SS

mg/l

TCVN 6625:2000


5

Dầu mỡ khoáng

mg/l

SMEWW 5520B&F:2012

6

CN-

mg/l

TCVN 6181:1996

7

Phenol

mg/l

TCVN 6216:1996

8

Tổng N

mg/l


TCVN 6638:2000

9

Tổng P

mg/l

TCVN 6202:2008

10

Clorua

mg/l

TCVN 6194:1996

11

Cr

mg/l

TCVN 6658:2000

12

Hg


mg/l

TCVN 7877:2008

13

Cu

mg/l

TCVN 6193:1996

14

Zn

mg/l

TCVN 6193:1996

15

Ni

mg/l

TCVN 6193:1996

16


Mg

mg/l

TCVN 6002:1995

17

Fe

mg/l

TCVN 6177:1996

18

As

mg/l

TCVN 6625:2000

Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 20


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Môi Trường Của Dự Án


19

Coliform

MPN/100ml

TCVN 8775:2001

20
Độ màu
Pt-Co
TCVN 6185:2008
a. Kết quả phân tích nước thải sản xuất được tổng hợp tại bảng sau:
Kết quả vận hành thử nghiệm hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của cơng ty được
trình bày tại bảng sau:
Bảng 8: Kết quả phân tích nước thải sinh hoạt
TT

-

Thông số

Đơn vị

Đợt 1

Đợt 2

Đợt 3


NTSH
7.5
35.8
35.7
37.2
5.7
3.75
3600

NTSH
7.8
37.7
30.8
35.6
4.8
3.15
3000

NTSH
7.3
35.8
29.7
33.9
3.7
3.27
2800

1
pH
2

TSS
mg/l
3
COD
mg/l
4
BOD5
mg/l
5
NH4+(N)
mg/l
6
Tổng dầu mỡ
mg/l
7
Coliform
100mpn/ml
Ghi chú
NTSH: Mẫu nước thải sinh hoạt sau xử lý

QCVN
14:2008/BTNMT
– cột B
5-9
100
50
10
20
5000


Biểu đồ thể hiện thông số chát lượng nước: So sách thông số chất lượng nước thải
sinh hoạt với QCVN 14:2008/BTNMT cột B.
Hình 10: Biểu đồ thể hiện TSS của nước thải sinh hoạt sau xử lý

Hình 11: Biểu đồ thể hiện BOD5 của nước thải sinh hoạt sau xử lý

Hình 12: Biểu đồ thể hiện NH4+ của nước thải sinh hoạt sau xử lý

Hình 13: Biểu đồ thể hiện Tổng dầu mỡ của nước thải sinh hoạt sau xử lý

Hình 14: Biểu đồ thể hiện Coliform của nước thải sinh hoạt sau xử lý


Nhận xét:
Chủ Dự Án: Cơng Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 21


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Mơi Trường Của Dự Án

-

Qua kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt của dự án đều đạt đầu ra theo

-

QCVN 14: 2008/BTNMT so sánh với cột B.
Hàm lượng pH sau khi xử lý đạt từ 7,1 – 7,6 nằm trong ngưỡng cho phép của QCVN 14:


-

2008/BTNMT so sánh với cột B trong khoảng ( 6-9).
Hàm lượng TSS của nước thải sau xử lý đạt từ 29.7mg/l đến 31.2mg/l thấp hơn và nằm

-

trong giới hạn cho phép của với QCVN 14: 2008/BTNMT so sánh với cột B.
Hàm lượng BOD5 sau khi xử lý đạt từ 33.9mg/l đến 37.2mg/l nằm trong giới hạn cho

-

phép của QCVN 14: 2008/BTNMT so sánh với cột B
Tổng dầu mỡ trong nước thải sau khi xử lý nằm trong tiêu chuẩn cho phép của QCVN

-

14: 2008/BTNMT so sánh với cột B.
Tổng coliform sau xử lý trong nước thải đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép của QCVN
14: 2008/BTNMT so sánh với cột B.
b. Kết quả phân tích nước thải sản xuất được tổng hợp tại bảng sau:
Kết quả vận hành thử nghiệm hệ thống xử lý nước thải sản xuất của công ty được
trình bày tại bảng sau:
Bảng 9: Bảng kết quả phân tích nước thải sản xuất

TT

Thơng số

Đơn

vị

Đợt 1

Đợt 2

Đợt 3

QCVN 40:
2011/BTNMT
Cột A

TXL

SXL

TXL

SXL

TXL

SXL

-

9.5

7.1


9.3

7.6

9.4

7.3

6-9

1

pH

2

BOD5

mg/l

14

27.6

16.9

14.3

16


24.3

30

3

COD

mg/l

20

59.5

30.7

27.2

39.07

17.53

75

4

mg/l

31.4


31.2

35.8

33.9

30.5

29.7

50

mg/l

<0.3

<0.3

1.6

1.3

0.9

0.6

5

mg/l


KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

0.07

mg/l

<0.03 <0.03 <0.03

<0.03

<0.03

<0.03

0.1

8

tSS
Dầu mỡ

khống
Tổng
xianua
Tổng
phenol
Tổng N

mg/l

6.5

30.6

14.5

11.8

12.9

10.8

20

9

Tổng P

mg/l

0.125


2.6

0.147

0.27

0.135

2.4

4

10

Clorua

mg/l

63.0

53.6

67.8

55.3

65.4

51.7


500

11

Cr

mg/l

Hg

mg/l

13

Cu

mg/l

0.19
0.003
6
0.003

0.06
<0.00
4
1.10

0.04

<0.00
4
0.07

0.27
<0.00
4
<0.02

0.23
<0.00
4
<0.02

-

12

0.21
0.000
54
0.004

5
6
7

Chủ Dự Án: Cơng Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

0.005

2
Trang 22


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Môi Trường Của Dự Án

14

Zn

mg/l

15

Ni

mg/l

<0.00 <0.00
2
2
0.004 0.002

<0.02

<0.02

0.01

0.05


0.004

0.2

16

Mg

mg/l

1.09

4.2

4.5

3.1

-

17

Fe

mg/l

18

As


mg/l

0.166 0.458 0.08
<0.00 <0.00 <0.00
3
3
4

0.03
<0.00
4

0.168
<0.00
4

0.02
<0.00
4

1

1100

900

1200

3000


20 Độ màu
14
36
26.8
23.5
Ghi chú
TXL (NTXL1): Mẫu nước thải trước xử lý tại bể điều hòa
SXL (NTXL2): Mẫu nước thải sau xử lý đầu ra của bể lọc

12

34

50

19

-

Coliform

Vi
khuẩ
n/100
ml
Pt/Co

900


1.19

1.08

0.04
6.8

0.98

1100

1200

3

0.05

Biểu đồ thể hiện thông số chát lượng nước
So sách thông số chất lượng nước thải sản xuất với quy chuẩn 40:2011/BTNMT Cột
A
Hình 15: Biểu đồ thể hiện BOD5 của nước thải sản xuất

Hình 16: Biểu đồ thể hiện COD của nước thải sản xuất

Hình 17: Biểu đồ thể hiện SS của nước thải sản xuất

Hình 18: Biểu đồ thể hiện Tổng N của nước thải sản xuất
Hình 19: Biểu đồ thể hiện Tổng P của nước thải sản xuất

Hình 20: Biểu đồ thể hiện Clorua của nước thải sản xuất


Chủ Dự Án: Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 23


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Mơi Trường Của Dự Án

Hình 21: Biểu đồ thể hiện Ni của nước thải sản xuất

Hình 22: Biểu đồ thể hiện Fe của nước thải sản xuất
Hình 23: Biểu đồ thể hiện Coloform của nước thải sản xuất
.
Hình 24: Biểu đồ thể hiện Độ màu của nước thải sản xuất

-

Nhận xét:
Qua kết quả phân tích chất lượng nước thải sản xuất trước xử lý và sau xử lý tại hệ thống
xử lý nước thải sản xuất của dự án đều đạt đầu ra theo QCVN 40:2011/BTNMT so sánh

-

với cột A.
Hàm lượng pH sau khi xử lý đạt từ 7,1 – 7,6 nằm trong ngưỡng cho phép của QCVN

-

40:2011/BTNMT so sánh với cột A trong khoảng ( 6-9).
Hàm lượng chất rắn lơ lửng TSS của nước thải sau xử lý đạt từ 29,7mg/l đến 31,2mg/l


-

thấp hơn so với QCVN 40: 2011/BTNMT so sánh với cột A.
Hàm lượng COD trong nước thải sau xử lý nằm trong khoảng 17,53mg/l đến 59,5mg/l

-

thấp hơn giới hạn cho phép của quy chuẩn việt nam 40:2011/BTNMT so sánh với cột A.
Hàm lượng BOD5 sau khi xử lý đạt từ 13.8mg/l đến 27.6mg/l nằm trong giới hạn cho

-

phép của QCVN 40:2011/BTNMT so sánh với cột A.
Hàm lượng Độ đục trong nước thải sau khi xử lý đều đạt tiêu chuẩn cho phép của QCVN

-

40:2011/BTNMT so sánh với cột A.
Tổng N và tổng P sau khi xử lý đều đạt tiêu chuẩn cho phép của QCVN 40:2011/BTNMT

-

so sánh với cột A
Tổng xianua sau khi xử lý phân tích khơng phát hiện trong mẫu nước thải sản xuất.
Hàm lượng Cr, Hg, Cu, Zn, Ni, Mg, Fe, As sau khi xử lý đều đạt tiêu chuẩn cho phép của

-

QCVN 40: 2011/BTNMT so sánh với cột A

Tổng dầu mỡ trong nước thải sau khi xử lý nằm trong tiêu chuẩn cho phép của QCVN

-

40:2011/BTNMT so sánh với cột A.
Tổng coliform trong nước thải sau xử lý trong nước thải đều nằm trong tiêu chuẩn QCVN

40:2011/BTNMT so sánh với cột A
2.2. Cơng trình xử lý bụi, khí thải
2.2.1. Biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí, bụi
+ Đối với khu vực tập kết nguyên vật liệu, sản phẩm: Để giảm thiểu bụi phát sinh tại khu
vực tập kết nguyên vật liệu là cát, đá răm thì cơng nhân tại Bãi sẽ phủ bạt lên bãi để
không phát tán bụi ra xung quanh khi có gió.
Chủ Dự Án: Cơng Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 24


Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Cơng Trình Bảo Vệ Môi Trường Của Dự Án

+ Đối với khu vực trạm trộn bê tông 18, 18A, 18B, 18C, 19: Tại mỗi tháp phối trộn nguyên
liệu được lắp đặt 01 hệ thống phun sương dập bụi, đảm bảo vận hành liên tục trong q
trình sản xuất của cơng ty.
+ Đối với khu vực hồ chứa nước thải sinh hoạt: Nước thải được xử lý sơ bộ từ bể tự hoại sẽ
được thoát ra hồ sinh học trong khu vực Bãi trung chuyển. Mục đích của việc này là để
khơng xả trực tiếp nước thải ra sơng Cầu vì có thể sẽ gây ảnh hưởng tới chất lượng nước
sông Cầu. Tuy việc xử lý theo phương pháp sinh học sẽ hiệu quả cho việc xử lý nước.
Tuy nhiên, việc lưu giữ để nước tự xử lý tại hồ sẽ phát sinh mùi từ khu vực này.
+ Đối với sân bãi: Hàng ngày quét dọn, vệ sinh sân bãi và thu gom các chất thải rắn, đá
răm, cát vương vãi ra sân.

2.2.2. Công trình biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí, bụi
a. Đối với khu vực tập kết nguyên vật liệu, sản phẩm
Để giảm thiểu bụi phát sinh tại khu vực tập kết ngun vật liệu là cát, đá răm thì
cơng nhân tại Bãi sẽ phủ bạt lên bãi để không phát tán bụi ra xung quanh khi có gió.
Ngồi ra cơng nhân cũng sẽ tiến hành phun nước trống bụi tại khu vực không phủ bạt.
-

Tại các khu vực tập kết sản phẩm gạch không nung, cấu kiện bê tông đúc sẵn và cống các
loại. Chủ dự án tiến hành phun nước tạo độ ẩm, giảm mức độ phát tán bụi ra môi trường

-

xung quanh.
Tại khu vực sản xuất, công nhân được trang bị quần áo bảo hộ lao động, khẩu trang, mù,
gang tay và các vật dụng cần thiết khác.
b. Đối với khu vực hồ chứa nước thải sinh hoạt
Nước thải được xử lý sơ bộ từ bể tự hoại sẽ được thoát ra hồ sinh học trong khu
vực Bãi trung chuyển. Mục đích của việc này là để khơng xả trực tiếp nước thải ra sơng
Cầu vì có thể sẽ gây ảnh hưởng tới chất lượng nước sông Cầu. Tuy việc xử lý theo
phương pháp sinh học sẽ hiệu quả cho việc xử lý nước. Tuy nhiên, việc lưu giữ để nước
tự xử lý tại hồ sẽ phát sinh mùi từ khu vực này. Để hạn chế mùi phát tán ra xung quanh
chủ dự án sẽ bố trí cây xanh xung quanh khu vực ao, đồng thời xây tường bao quanh khu
vực này để ngăn không cho nước mưa chảy tràn vào và giảm phát tán mùi ra xung quanh.
c. Đối với sân bãi
Hàng ngày quét dọn, vệ sinh sân bãi và thu gom các chất thải rắn, đá răm, cát vương vãi
ra sân.

-

Công nhân định kỳ 3 lần/ngày sẽ tiến hành phun nước để giảm thiểu bụi cuốn trong khu

vực sân bãi, nhằm giảm thiểu bụi phát tán khi có gió cuốn.
Chủ Dự Án: Cơng Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)

Trang 25


×