Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT SÔNG HỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.63 KB, 39 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT SÔNG HỒNG
2.1.Kế toán chi phí sản xuất
2.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Đặc điểm kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ở Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật Sông Hồng, chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp thường chiếm khoảng 60% đến 75% trong giá thành sản phẩm
do sản phẩm chính của Công ty là các công trình xây dựng.
Nguyên vật liệu ở Công ty bao gồm nhiều loại nhưng chủ yếu được phân
loại thành:
Vật liệu chính gồm các loại vật liệu xây dựng: xi măng, sắt thép, gạch
ngói, đá… được hạch toán ở TK 1521
Vật liệu phụ: giàn giáo, ván khuôn, cốt pha, xô, thùng, gầu, chậu, giao,
bay…được hạch toán ở TK 1522
Vật liệu xăng dầu hạch toán ỏ TK 1523
Phụ tùng thay thế hạch toán ở TK 1524
Bảo hộ lao động hạch toán ở TK 1525
Thuốc y tế hạch toán ở TK 1526
Phế liệu thu hồi hạch toán ở TK 1527
Toàn bộ số công cụ dụng cụ như giàn giáo, ván khuôn, cốt pha, xô, chậu,
… thì được để tại địa điểm thi công lâu dài nên Công ty phân bổ 100% và coi số
công cụ này là một khoản vật liệu phụ hạch toán ở TK 1522. Kế toán Công ty áp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
dụng phương pháp bình quân gia quyền để xác định giá trị vật tư xuất, giá ở đây
bao gồm cả giá mua và chi phí thu mua (không có thuế GTGT). Phương pháp
tính giá nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
được hạch toán trực tiếp vào từng công trình, hạng mục công trình.
Do địa bàn hoạt động của Công ty khá rộng bao, trải khắp các tỉnh, các
công trình thường cách xa nhau, do đó nguyên vật liệu được tổ chức thành kho


riêng cho các đội và đặt ngay tại các công trường do đội trực tiếp quản lý với hai
nguồn cung ứng chính là cấp từ Công ty và đội tổ chức thu mua.
Trong chuyên đề này, em lấy số liệu từ quý IV năm 2007 của Công ty Cổ
Phần Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Sông Hồng, cụ thể theo công trình đường
Ninh Dân – Thanh Hà do đội xây dựng số 5 đảm nhận thi công để minh họa cho
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty.
 Trình tự hạch toán
*Hạch toán chi tiết
Phòng kế hoạch-kỹ thuật căn cứ vào dự toán được lập và kế hoạch về tiến
độ thi công của từng công trình để lập kế hoạch cung cấp vật tư, bàn giao nhiệm
vụ sản xuất thi công cho từng đội xây dựng.
Đối với những công trình ở xa thì Công ty tiến hành mua vật liệu tại chỗ
để tiết kiệm chi phí thu mua, đồng thời tránh được sự hao hụt mất mát khi vận
chuyển. Khi đó, các đội xây dựng dùng khoản tiền Công ty tạm ứng để đội tự tìm
nguồn vật tư ở ngoài. Trường hợp đặc biệt nếu địa bàn thi công không có vật tư
cần thiết để thi công thì cử ngừời đi mua kịp thời để đảm bảo được tiến độ thi
công công trình. Khi vật liệu về nhập kho thì thủ kho công trình cùng với người
giao vật tư tiến hành kiểm tra, cân đo, đong đếm đầy đủ về số lượng, chất lượng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
vật liệu để lập phiếu nhập kho. Nếu vật liệu đã có sẵn ở công trường thì số vật
liệu đó sẽ được xuất cho thi công.
Trong cả hai trường hợp thì khi vật tư về đến kho của đội, thủ kho cùng
với bộ phận cung ứng căn cứ vào “Phiếu xuất kho” (do bộ phận vật tư lập khi
xuất kho vật tư của Công ty chuyển cho đội) hoặc “Hóa đơn bán hàng” (Biểu số
01) của người bán để lập “Phiếu nhập kho” (Biểu số 02)
Biểu số 01:
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 (Giao khách hàng)
Ngày 10 tháng 0 năm 2007
Mẫu số 01/GTGT-3LL

LB/2007B
0021056
Đơn vị bán hàng: Cty cổ phần Hà Phương
Địa chỉ: Tiên Cát - Việt Trì – Phú Thọ
Điện thoại: 0210.953.082
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Trung
Địa chỉ: Công ty Cổ Phần Xây Dựng HTKT Sông Hồng
MST: 2.600.166.836 Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách vật tư
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
(đ)
Thành tiền
(đ)
1 Cát vàng m3 4.570 25.000 114.250.000
Cộng tiền hàng 114.250.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 11.425.000
Tổng cộng tiền thanh toán 125.675.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai lăm triệu, sáu trăm bảy lăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 02:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Cty cổ phần xây dựng HTKT Sông Hồng Mẫu số 01-VT
-Tổng Công ty Sông Hồng Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày
Đội số 5 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 10 năm 2007
Số: 450
Nợ: 152
Có: 331
Họ và tên người giao hàng: Đinh Văn Hải
Nhập tại kho: Đội số 5 – Công trình đường Ninh Dân – Thanh Hà
T
T
Tên vật tư
ĐV
T
Số lượng Đơn
Giá
(đ)
Thành tiền
(đ)
Theo
CT
Thực
nhập
1 Cát vàng m3 4.570 4.570 25.000 114.250.000
2 Xi măng Hoàng Mai Kg 120.000 120.000 780 93.600.000
3 Sỏi m3 2000 2000 17.901 35.802.000
Cộng x x x x 243.652.000
Tổng số tiền bằng chữ: Hai trăm bốn ba triệu sáu trăm năm mươi hai nghìn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 03
Ngày 10 tháng 10 năm 2007
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Đội trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Tại Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật Sông Hồng, đội trưởng và
tổ trưởng tổ sản xuất là người trực tiếp theo dõi và chỉ đạo tiến độ thi công của
công trình. Khi cần nguyên vật liệu để thi công, tổ trưởng tổ sản xuất lập phiếu
xin lĩnh vật tư xuống kho để lĩnh vật tư theo yêu cầu. Bộ phận thủ kho căn cứ
vào số lượng xuất kho thực tế để lập phiếu xuất kho, sau đó cùng tổ trưởng tổ
sản xuất ký vào phiếu xuất kho. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào số lượng thực
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
xuất từng thứ, ghi ngày tháng năm xuất kho và cùng với người nhận ký tên vào
phiếu xuất kho (ghi rõ họ tên). Phiếu xuất kho được lập riêng cho mỗi lần xuất
kho. Phiếu xuất được lập thành 2 liên, liên 1 thủ kho giữ để ghi thẻ kho và
chuyển cho kế toán đội, liên 2 do người nhận giữ. Hàng ngày kế toán đội tập hợp
phiếu xuất kho, tiến hành định khoản và ghi cột thành tiền trên phiếu xuất kho
(Biểu số 03).
Biểu số 03:
Cty cổ phần xây dựng HTKT Sông Hồng Mẫu số 02-VT
-Tổng Công ty Sông Hồng Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày
Đội số 5 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 23 tháng 10 năm 2007
Số 502
Nợ: 621
Có : 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thế Phượng
Lý do xuất: Xuất cho công trình đường Ninh Dân – Thanh Hà
Xuất tại kho: Đội số 5
T
T
Tên vật tư ĐVT
Số lượng
Đơn giá

(đ)
Thành tiền
(đ)
Yêu cầu Thực xuất
1 Cát vàng m3 4.570 4.570 25.000 114.250.000
Cộng x x x x 114.250.000
Tổng số tiền bằng chữ: một trăm mười bốn triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng
Số chứng từ kèm theo: 03
Ngày 23 tháng 10 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Đội trưởng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Kế toán đội hàng ngày tập hợp các chứng từ gốc cuối tháng nộp các chứng
từ gốc đó lên phòng kế toán – tài chính của Công ty làm căn cứ ghi sổ kế toán và
lên các báo cáo định kỳ theo quy định.
Kế toán tại phòng Kế toán – tài chính của Công ty kiểm tra tính hợp lý và
hợp lệ của các chứng từ gốc do các đội gửi lên, kế toán lập “Bảng phân bổ
NVL,CCDC” cho các công trình, hạng mục công trình (Biểu số 04).
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621.TK
này được mở theo dõi chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình như:
TK 621-đường Ninh Dân-Thanh Hà
TK 621-Trung tâm thương mại tỉnh Hải Dương
Chẳng hạn, ngày 23 tháng 10 năm 2007: xuất 4570m3 cát vàng cho thi
công Công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà, căn cứ Phiếu xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 621-đường Ninh Dân-Thanh Hà 114.250.000
Có TK 1521 114.250.000
Biểu số 04:
Công ty xây dựng HTKT Sông Hồng Mẫu số 07-VT
-Tổng công ty Sông Hồng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

Đội số 5 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 7 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
BẢNG PHÂN BỔ NVL,CCDC
Tháng 10 năm 2007
T
T
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 152 TK 153
1 Tk 621 -
Công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà 1.197.378.000
Công trình XM 15 Cty may Thăng Long 151.708.500

Cộng 4.379.895.000
2 TK 623 -
Công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà 32.836.500
Công trình XM 15 Cty may Thăng Long 3.727.000
… …
Cộng 203.823.000
3 TK 627 84.751.500
Tổng cộng 4.668.469.500 -

Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Hạch toán tổng hợp
Căn cứ vào các chứng từ gốc các đội gửi lên, kế toán phòng tài chính-kế
toán của Công ty lập “Chứng từ ghi sổ” (Biểu số 05). Các nghiệp vụ nhập kho
đều được ghi vào một CTGS và các nghiệp vụ xuất kho đều được ghi vào một
CTGS. Đây cũng chính là căn cứ để kế toán ghi vào “Sổ cái TK 621” (Biểu số

07). Dựa vào các số liệu trên CTGS kế toán lập “Sổ chi tiết TK 621-Đường Ninh
Dân-Thanh Hà” (Biểu số 06).
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu số 05:
Công ty cổ phần xây dựng HTKT Sông Hồng Mẫu số S02-DN
-Tổng công ty Sông Hồng ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà
Số 302
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất NVL cho thi công công trình
đường Ninh Dân-Thanh Hà
621 152 1.197.378.000
Cộng x x 1.197.378.000
Kèm theo 06 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 06:
SỔ CHI TIẾT TK 621
Tên công trình: Đường Ninh Dân-Thanh Hà
Quý IV năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK

ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
502 23/10 Xuất cát vàng cho thi công 152 114.250.000
503 24/10 Xuất đá dăm cho thi công 152 16.924.000
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 9 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
… … … … …
Cộng phát sinh T10 x 1.197.378.000
520 10/11 Xuất xi măng cho thi công 152 31.200.000
… … … … …
Cộng phát sinh T11 x 1.060.200.000
532 03/12 Mua đá dăm sử dụng ngay
cho thi công
331 23.426.000
… … … … …
Cộng phát sinh T12 x 2.145.690.000
KC
T12
31/12 KC CPNVLTT quý IV 154 4.403.268.000
Cộng phát sinh quý IV x 4.403.268.000 4.403.268.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 07:
Công ty cổ phần xây dựng HTKT Sông Hồng Mẫu số S02c1-DN
-Tổng công ty Sông Hồng ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Quý IV năm 2007
CTGS Diễn giải TK

ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
… … … … … …
302 31/10 Xuất NVL cho thi công
đường N.Dân-Thanh Hà
152 1.197.378.000
302 31/10 Xuất NVL cho thicông… … …
… … … … …
Cộng phát sinh T10 x 4.379.895.000
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
… … … … …
Cộng phát sinh T11 x 5.603.721.000
… … … … …
Cộng phát sinh 12 x 5.720.190.000
520 31/12 KC CPNVLTT quý IV
đường N.Dân-T.Hà
154 4.403.268.000
521 31/12 KC CPNVLTT quý IV
XM 15 Cty may T.Long
154 372.625.000
… … … … …
Cộng quý IV x 14.703.806.000 14.703.806.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Cty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
 Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản chi phí lao động trực tiếp tham
gia vào quá trình hoạt động xây dựng. Chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty cổ

phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật Sông Hồng bao gồm các khoản phải trả cho
người lao động thuộc quản lý của Công ty và cả lao động thuê ngoài.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp
tiền lương phụ, các khoản trích theo lương…có tính chất ổn định thực tế phải trả
cho nhân công xây lắp, nó chiếm khoảng 10% đến 15% giá thành sản phẩm. Tại
Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật Sông Hồng thì chi phí này bao gồm:
-Tiền lương chính của công nhân trực tiếp tham gia xây dựng và lắp đặt
máy móc thiết bị.
-Các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ trên lương của
công nhân trực tiếp thi công.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Để tập hợp CPNCTT Công ty sử dụng TK 622-CPNCTT, tài khoản này
được lập chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Do đặc điểm của ngành xây dựng là các công trình thường ở xa, lại không
tập trung một chỗ nên ngoài lực lượng công nhân của Công ty thì Công ty sử
dụng nguồn lao động tại chỗ nhằm giảm chi phí như chi phí làm lán trại, chỗ ăn
ở cho công nhân. Tuy nhiên khi sử dụng lượng lao động tại chỗ, Công ty cũng
chú ý đến chất lượng của lao động, tay nghề,…
 Trình tự hạch toán
*Hạch toán chi tiết
Công ty tiến hành tính và trả lương cho công nhân trực tiếp thi công theo
sản phẩm (lương khoán). Mỗi đội xây dựng được chia thành nhiều tổ trong đó có
một tổ trưởng quản lý mỗi tổ. Tổ trưởng chịu trách nhiệm quản lý lao động trong
tổ của mình sao cho đảm bảo thi công đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật. Khi khối
lượng công việc giao khoán hoàn thành, tổ trưởng cùng đội trưởng và kỹ thuật
chính tiến hành kiểm tra, nghiệm thu bàn giao và lập phiếu giao nhận kiêm hợp
đồng để thanh toán.
Để tiến hành trả lương cho công nhân thì hàng tháng kế toán tại các đội
căn cứ vào Bảng chấm công (Biếu số 08), Bảng xác định khối lượng công việc
hoàn thành, quy chế lương,…Sau đó, các đội xây dựng sẽ gửi các chứng từ này

lên phòng kế toán – tài chính của Công ty. Bộ phận kế toán tiền lương sẽ lập
Bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp theo từng công trình (Biểu số 09). Sau đó
Bảng này được chuyển sang cho kế toán trưởng duyệt làm căn cứ lập phiếu chi
và trả lương cho công nhân. Bảng này được lưu tại phòng kế toán – tài chính.
Công thức tính lương cho công nhân viên như sau:
Tiền lương = Đơn giá tiền x Bậc lương x Số ngày
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 12 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
chính 1
người
lương sản
phẩm
theo tay
nghề
hưởng lương
sản phẩm
Và do đó:
TL mỗi người
nhận được
= Lương chính + Phụ cấp - Tạm ứng
T
T
Họ và tên
Cấp bậc
lương
theo tay
nghề
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 … 30 31
Số công
hưởng

lương
sản
phẩm
Số công
hưởng
theo
lương
thời gian
Số công nghỉ
việc, ngừng
việc hưởng
100% lương
Số công
nghỉ việc,
ngừng việc
hưởng …
% lương
1 Nguyễn Văn Nam 1.2 k x k k k 29
2 Trần Thế Hùng 1.2 v v k k k 25
3 Hoàng Thái Ninh 1.2 v k k k k 27
4 Đinh Văn Mạnh 1.2 k k k k v 21
5 Nguyễn Việt Tiến 1 k k k k v 17
… … … … … .. .. .. …
23 Bùi Đức Cường 0.8 v v k k v 19.5
Cộng 292.5
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2007
Người chấm công Phụ trách bộ phận
Người duyệt
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 13 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký,họ tên)
Biểu số 08: BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 10 TỔ
SẮT HÀN
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 10 năm 2007
Họ và tên
Cấp
bậc
lươn
g
theo
tay
nghề
Lương sản phẩm
Nghỉ,
ngừng việc
hưởng …%
lương
Phụ cấp thuộc
quỹ lương
Phụ cấp
khác
Tổng số
Thu
ế
TN
DN
phải
nộp

Tạm ứng kỳ 1
Số sp Số tiền
Số
công
Số
tiền
Số
công
Số tiền Tiền ăn
Đã
lĩnh
Nguyễn Văn
Nam
1.2 29 3.083.483 62.000 300.000 3.445.483 372.000
Trần Thế Hùng 1.2 26 54.000 50.000 2.762.175 372.000
Hoàng Thái
Ninh
1.2 22 62.000 2.985.992 372.000
Đinh Văn Mạnh 1 29 46.000 2.278.867 372.000
Nguyễn Việt
Tiến
1.2 29 40.000 1.538.702 372.000
… … … …
Bùi Đức Cường 0.8 19.5 56.000 1.436.251 372.000
Cộng 325.5 765.000 350.000 27.676.948 5.952.000
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 14 GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang

Biểu số 09: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 10 TỔ
SẮT HÀN
Đối với nhân công thuê ngoài thì khi phát sinh nhu cầu thuê, Đội tiến hành tìm
kiếm nguồn lao động và lập Hợp đồng giao khoán (lương tính theo khối lượng sản
phẩm). Khi công việc đã được bên nhận khoán hoàn thành, cán bộ kỹ thuật xem
xét khối lượng hoàn thành, trên cơ sở hợp đồng giao khoán và khối lượng thực
hiện lập “Bản nghiệm thu thanh toán” (Biểu số 10) và “Bảng thanh toán khối lượng
thuê ngoài” (Biểu số 11).
Biểu số 10:
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG GIAO KHOÁN
Căn cứ: Hợp đồng giao khoán số 05 đã ký ngày 02/10/2007
Bên giao khoán: Ông: Hoàng Mạnh Hùng - Đội trưởng đội xây dựng số 5.
Bên nhận khoán Ông: Lê Hữu Ước
Địa chỉ: Xã Ninh Dân - Huyện Thanh Ba – Tỉnh Phú Thọ
Hôm nay ngày 27 tháng 10 năm 2007, hai bên tiến hành nghiệm thu khối
lượng giao khoán thực hiện với nội dung sau:
Đơn vi: đồng
STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Rải đá dăm m2 4180 2.900 12.122.000
2 Đào rảnh thoát nước m 5300 3.500 18.550.000
Cộng x x x 30.672.000
Hai bên thống nhất nghiệm thu khối lượng và thanh toán 100% bằng tiền
mặt với tổng số tiền là: 30.672.000 đồng.
Ngày 27 tháng 10 năm 2007
Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Các đội tập hợp chứng từ như Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
giao khoán sau đó lập “Bảng thanh toán khối lượng giao khoán” (Biểu số 11) rồi
gửi lên phòng kế toán – tài chính của Công ty để đề nghị thanh toán.
Biểu số 11:

BẢNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG GIAO KHOÁN
Tháng 10 năm 2007
-Căn cứ Hợp đồng giao khoán số 05 ngày 02/10/2007
-Căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng giao khoán
STT Nội dung ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền
1 Rải đá dăm m2 4.180 2.900 12.122.000
2 Đào rảnh thoát nước m 5300 3.500 18.550.000
Cộng x x x 30.672.000
Đề nghị Công ty cho thanh toán số tiền:30.672.000 đồng
Số tiền (Bằng chữ): Ba mươi triệu, sáu trăm bảy hai ngàn đồng chẵn.
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Ngày 27 tháng 10 năm 2007
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Hạch toán tổng hợp
Cuối tháng, căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán khối
lượng giao khoán, kế toán lập “Chứng từ ghi sổ” cho các nghiệp vụ phát sinh chi
phí nhân công trực tiếp (Biểu số 12) và lên “Sổ cái TK 622” (Biểu số 14).
Biểu số 12:
Cty cổ phần xây dựng HTKT Sông Hồng Mẫu số S02a-DN
-Tổng Công ty Sông Hồng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

×