Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Thực trạng tổ chức kế toỏn quản trị chi phớ sản xuất TẠI XÍ NGHIỆP TOA XE ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.96 KB, 30 trang )

Khúa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toỏn
Thực trạng tổ chức kế toỏn quản trị chi phớ sản xuất TẠI XÍ
NGHIỆP TOA XE ĐÀ NẴNG
I. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP TOA XE ĐÀ NẴNG
1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển
Xí nghiệp Toa xe ĐN được thành lập ngày 01 tháng 10 năm 1976 với tiền
thân là phân xưởng toa xe của Cụng ty cơ xa ĐN do chế độ cũ để lại. Số lượng lao
động ban đầu là hơn 70 công nhân trực tiếp sản xuất và cán bộ quản lý.
Với nhiệm vụ của cơ sở trước đây là bảo dưỡng các toa xe chạy trong khu
vực nên cơ sở vật chất kĩ thuật cũn rất nghốo nàn, chỉ cú 4 vị trớ sửa chữa, diện tớch
mặt bằng là 500m
2
. Khi mới thành lập đơn vị lấy tên là Đoạn Toa xe Đà Nẵng thuộc
ban quản lý Đường sắt 2- thuộc Tổng cục Đường Sắt. Xí nghiệp Toa xe ĐN thuộc
XN liên hiệp Vận Tải Đường Sắt khu vực II nay trực thuộc Cụng Ty Vận Tải Hàng
Hoá Đường Sắt, trụ sở chớnh của XN đặt tại 236 Hải phũng, thành phố ĐN.
Quỏ trỡnh lịch sử của XN cú thể chia ra làm cỏc thời kỡ sau:
 Từ khi thành lập đến năm 1988: Trong giai đoạn này thỡ cơ sở vật chất, kĩ
thuật của XN cũn thấp kộm, trong khi đó thỡ quỏ trỡnh đầu tư nhỏ giọt cũn thiếu
đồng bộ, năng lực sửa chữa chưa đáp ứng được yờu cầu nhiệm vụ của Ngành
Đường Sắt giao, sản lượng bỡnh quõn năm chỉ đạt khoảng 350 toa xe sửa chữa
nhỏ.
 Giai đoạn từ năm 1988 đến 2003:
- 1/5/1988 Bộ giao thông vận tải quyết dịnh tách XN Đầu máy- Toa xe Đà
Nẵng thành hai Xí nghiệp là: XN đầu máy ĐN và XN toa xe ĐN. XN toa xe ĐN là
XN nằm trong cơ cấu tổ chức sản xuất của Liên hiệp Đường Sắt Việt Nam và trực
thuộc XN liờn hợp Vận Tải Đường Sắt khu vực II.
- Trước năm 2003 XN toa xe là đơn vị hạch toán phụ thuộc chỉ hạch toán ở
mức độ tập hợp chi phí và báo cáo cho cấp trên nên không có lơi nhuận (do doanh
thu = chi phí).
 Từ năm 2003 đến nay do sự thay đổi mô hỡnh quản lý của ngành nên XN


hoạt động sản xuất theo cơ chế khoán sản phẩm tức là cấp trên cấp cho một xe là
SVTH:Vũ Thựy Linh Trang 1 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
Khúa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toỏn
bao nhiêu tiền thỡ nếu XN tiết kiệm được chi phí cho một xe đó thỡ XN sẽ cú lợi
nhuận.
Chỉ tiờu 2003 2004 2005 2006
Doanh thu 3.566.068.406 19.484.103.308 13.047.014.573 15.145.234.684
Lợi nhuận - 461.237.639 591.577.323 756.531.645
2. Chức năng, nhiệm vụ của Xí nghiệp toa xe Đà Nẵng
a. Chức năng
Quản lý sản xuất và kỹ thuật trong cụng tỏc sửa chữa, vận dụng toa xe, bao
thầu hàng theo nhiệm vụ của Công ty VTHHĐS giao.
b. Nhiệm vụ: Xí nghiệp được giao nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tổ chức khám chữa toa xe và cứu chữa tai nạn đầu máy toa xe kịp thời đối
với các loại toa xe đang vận dụng trong phạm vị hoạt động của XN từ Đồng Hới
đến Diêu Trỡ, bảo đảm an toàn chạy tàu và giải quyết thông đường nhanh nhất.
- Tổ chức cấp nước cho các đoàn tàu khách Trung ương, địa phương.
- Tổ chức sửa chữa định kỡ toa xe theo kế hoạch của Cụng ty VTHHĐS giao.
- Tổ chức bao tàu các đoàn tàu hàng Trung ương, địa phương, tàu đá, tàu thoi
chạy trên tuyến đường sắt thống nhất từ Đồng hới đến Diêu trỡ theo biểu đồ chạy
tàu.
- Quản lý khai thỏc, bảo dưỡng sữa chữa các phương tiện thiết bị và các tài
sản khác do Công ty VTHHĐS giao cho Xí nghiệp.
- Ngoài cỏc nhiệm vụ trờn, XN cũn thực hiện cỏc nhiệm vụ được giao thêm
như đại tu, hoán cải, nâng cấp các loại toa xe khách, hàng, sản xuất phụ tựng phục vụ
cho cụng tỏc sửa chữa, vận dụng toa xe.
3. Đặc điểm hoạt động
- Xớ nghiệp Toa xe ĐN là đơn vị hạch toán phụ thuộc của Công ty Vận tải
hàng hoá ĐS, do đó sản phẩm của XN chỉ là sản phẩm công đoạn. Sản phẩm của XN
được chia ra làm 2 loại là sản phẩm chính và sản phẩm phụ

* Sản phẩm chớnh bao gồm 5 loại sản phẩm:
SVTH:Vũ Thựy Linh Trang 2 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
Khúa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toỏn
+ Toa xe Km (Tx, KM): là sản phẩm đội hỡnh bao tàu hàng (lao động
trưởng tàu hàng, áp tải toa xe, bảo vệ toa xe,...)
+ Làm đầu kỡ 1,3: tức là làm đầu, khám hóm, bơm mỡ toa xe định kỡ 3
thỏng 1 lần
+ Kiểm tra, bảo dưỡng cấp 6 tháng.
+ Tỏc nghiệp đồn tàu khỏch, hàng
+ Sửa chữa nhỏ toa xe (niên tu toa xe): là những sản phẩm toa xe định kỡ 1
năm đưa vào sửa chữa một lần đối với toa xe khách và toa xe hàng ổ trượt (xe bầu
dầu) và 18 tháng đối với xe hàng ổ bi, ...
+ Và các nhiệm vụ đột xuất khác (sửa chữa lớn toa xe, nâng cấp hốn cải toa
xe) trong đó sửa chữa lớn là cấp sửa chữa định kỡ sau 4-5 kỡ sửa chữa nhỏ toa xe,
cũn nõng cấp hoỏn cải là việc nõng cấp hoặc thay đổi thiết kế toa xe phù hợp để phục
vụ khách và hàng hố.
* Sản phẩm phụ : sửa chữa lớn toa xe, nõng cấp hoỏn cải toa xe, sửa chữa
nhỏ toa xe khách theo hợp đồng với hai Cơng ty khách Hà Nội, Sài Gũn.
4. Tổ chức bộ máy quản lý tại Xí nghiệp toa xe Đà Nẵng
a. Sơ đồ tổ chức bộ mỏy quản lý
Bọỹ máy tọứ chổùc quaớn lý ồớ Xờ nghióỷp Toa xe Đà Nàụng õổồỹc tọứ
chổùc theo cồ cỏỳu trổỷc tuỳn do xuỏỳt phát tổỡ õàỷc õióứm vaỡ tọứ chổùc saớn
xuỏỳt cuớa Xờ nghióỷp.
Theo cồ cỏỳu naỡy Giám õọỳc laỡ ngổồỡi phuỷ trách chung, bọỹ phỏỷn
tham mổu vaỡ giúp vióỷc có hai Phó giám õọỳc vaỡ 7 phoỡng ban, 2 phỏn
xổồớng, 7 trạm khám xe từ Đồng Hới đến Diêu Trỡ, trạm quản lý tàu hàng và đội
cứu viện cơ động.
SVTH:Vũ Thựy Linh Trang 3 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
Giám đốc
Phó giám đốc phụ trách khối công nghiệpPhó giám đốc phụ trách khối vận dụng

Phũng vật tưPhũng kế hoạchPhũng Tài vụPhũng kỹ thuậtPhũng TCCB LĐPhũng hành chớnh QTrịPhũng BV-AN quốc phũng
Phân xưởng sữa chữaPhân xưởng cơ điện
Phân đoạn vận dụng
Cỏc trạm khỏm xeTrạm quản lý tàu hàngĐội cứu viện
Khúa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toỏn





Ghi chỳ:
Chức năng chỉ đạo
Quan hệ nghiệp vụ
b.Chức năng và nhiệm vụ của từng phũng ban
+ Giaùm õọỳc: Laỡ ngổồỡi phuỷ traùch chung vaỡ coù quyóửn quyóỳt õởnh
õióửu haỡnh moỹi cọng vióỷc trong saớn xuỏỳt kinh doanh, trổỷc tióỳp phuỷ traùch
caùc lộnh vổỷc cọng taùc: Kóỳ toaùn taỡi chờnh, tọứ chổùc nọỹi chờnh..
+ Phoù Giaùm õọỳc phuỷ traùch khọỳi vận duỷng: laỡ ngổồỡi giuùp vióỷc cho
Giaùm õọỳc phuỷ traùch trổỷc tióỳp õóỳn khọỳi phuỷc vuỷ chaỷy taỡu vaỡ khọỳi
phuỷc vuỷ trón taỡu.
+ Phoù Giaùm õọỳc phuỷ traùch khọỳi cọng nghióỷp: Laỡ ngổồỡi giuùp vióỷc
cho Giaùm õọỳc chởu traùch nhióỷm trổỷc tióỳp chố õaỷo khọỳi saớn xuỏỳt laỡ 2
phỏn xổồớng.

+ Phoỡng vỏỷt tổ: Cung cỏỳp vỏỷt tổ, nguyón vỏỷt lióỷu phuỷc vuỷ cho quaù
trỗnh saớn xuỏỳt, sổớa chổợa , theo doợi tỗnh hỗnh vỏỷt tổ cuớa xờ nghióỷp.
SVTH:Vũ Thựy Linh Trang 4 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
Khúa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toỏn
+ Phũng Kế hoạch : Nhận nhiệm vụ cấp trờn, lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh của đơn vị, xây dựng kế hoạch sữa chữa lớn toa xe và một số công trỡnh đầu

tư bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn.
+ Phũng Tài vụ: Chịu trỏch nhiệm tổng hợp cuối cựng về cụng tỏc hạch toỏn
cuối cựng trong Xớ nghiệp cũng như các quy định trong hạch toán kế toán tại Công
ty vận tải hàng hóa Đường sắt.
+ Phũng kỹ thuật: làm cụng tỏc quản lý hồ sơ tài liệu kỹ thuật: máy móc thiết
bị, phương tiện vận tải ( toa xe ), chuẩn bị về cụng tỏc kỹ thuật cho sản xuất, tổ chức
cụng tác bảo dưỡng và sữa chữa mỏy múc thiết bị và quản lý chất lượng sản phẩm,
kiểm tra kỹ thuật toa xe, tham mưu cho Giám đốc về công tác chạy tàu.
+ Phoỡng tổ chức cán bộ lao động (TCCB-LĐ): Quaớn lyù theo doợi cỏn bộ
cụng nhõn viờn trong toaỡn XN, bọỳ trờ lao õọỹng phuỡ hồỹpỷ vồùi saớn xuỏỳt.
Lỏỷp caùc õởnh mổùc vóử tióửn lổồng vaỡ caùc qui chóỳ phỏn phọỳi tióửn lổồng,
ngoaỡi ra theo doợi vaỡ thổỷc hióỷn caùc qui õởnh chóỳ õọỹ cuớa nhaỡ nổồùc nhổ:
cọng taùc an toaỡn lao õọỹng, caùc chóỳ õọỹ vaỡ BHXH, caùc chóỳ õọỹ chờnh
saùch khaùc....
+ Phoỡng Haỡnh chờnh Quaớn trở : Coù nhióỷm vuỷ tọứ chổùc cọng taùc
phong traỡo trong toaỡn õồn vở, chởu traùch nhióỷm tiếp nhận, õổa giỏỳy tồỡ cọng
vàn chố thở.
+ Phoỡng Baớo vóỷ Quỏn sổỷ : Phuỷ traùch cọng taùc baớo vóỷ cồ quan,
phỏn xổồớng, haỡng nàm tọứ chổùc cọng taùc tỏỷp huỏỳn Quỏn sổỷ.
+ Phỏn xổồớng Sổớa chổợa : Chuyón õaỷi tu, õoùng mồùi, hoaùn caới toa xe,
sổớa chổợa nhoớ toa xe
+ Phỏn xổồớng Cồ õióỷn : Hoaỡn thióỷn maỷng lổồùi õióỷn trón caùc toa xe,
nhỏỷn õồn õàỷt haỡng, phỏn loaỷi vaỡ giao nhióỷm vuỷ cho tọứ saớn xuỏỳt cỏc phụ
tựng chi tiết và lắp rắp lờn xe, quaù trỗnh saớn xuỏỳt kóỳt thuùc thỗ saớn phỏứm
õổồỹc Phoỡng Kyợ thuỏỷt kióứm tra chỏỳt lổồỹng, nghióỷm thu. Sau õoù tióỳn
haỡnh giao saớn phỏứm cho õồn vở õàỷt haỡng.
SVTH:Vũ Thựy Linh Trang 5 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
Kế toán tiền lương, tiền mặt ,BHXHKế toỏn tổng hợp, thanh toỏn và TSCĐ
Kế toỏn vật liệu, CCDC Thủ quỹ
Kế toán trưởng

Khúa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toỏn
+.Phỏn õoaỷn Vỏỷn duỷng : Phuỷ traùch cọng taùc kiểm tra sổớa chổợa, thay
thóỳ phuỷ kióỷn nhoớ cỏửn thióỳt õóứ toa xe tióỳp tuỷc õổồỹc vỏỷn haỡnh an toàn
trên đường, quản lý các trạm đội trực tuyến.
+Traỷm Khaùm xe : Khi taỡu vóử õóỳn sỏn ga thỗ traỷm coù traùch nhióỷm
cổớ ngổồỡi õi kióứm tra vóử màỷt kyợ thuỏỷt toa xe .
+ Traỷm quản lý taỡu haỡng : là đơn vị đóng ở các ga lớn có các đoàn tàu
dừng để đón tiễn khách và lập các đoàn tàu hàng...có nhiệm vụ kiểm tra phát hiện các
sự cố hư hỏng của toa xe trong các đoàn tàu để tiến hành sửa chữa kịp thời.
+ Âọỹi cổùu vióỷn : Coù nhióỷm vuỷ họự trồỹ khi caùc toa xe bở tai naỷn,
cung cỏỳp caùc vỏỷn duỷng cỏửn thióỳt phuỷc vuỷ cho õọỹi cổùu vióỷn caùc toa xe.
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP TOA
XE ĐÀ NẴNG
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toỏn
Gh
i chỳ:
Chức năng chỉ đạo
Quan hệ nghiệp vụ
SVTH:Vũ Thựy Linh Trang 6 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
Khúa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toỏn
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán
* Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc và các cơ
quan tài chính cấp trên về các vấn đề liên quan đến tài chính của Xí nghiệp, chỉ đạo
chuyên môn các nhân viên kế toán trong phũng kế toỏn.
* Kế toán tiền lương, tiền mặt, BHXH:
- Có nhiệm vụ tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho
cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Xớ nghiệp và theo dừi cỏc khoản tạm ứng lương, các
khoản khấu trừ lương, lập bảng thanh toán lương dựa trên cơ sở bảng chấm cụng.
Định kỳ đối chiếu với số liệu trờn sổ quỹ của thủ quỹ và cuối thỏng lập bảng trích và
phân bổ tiền lương.

- Theo dừi khoản thu chi tiền mặt.
* Kế toán tổng hợp, thanh toán và TSCĐ:
- Cú nhiệm vụ tập hợp tất cả cỏc chứng từ và số liệu, kiểm tra đối chiếu
để phỏt hiện những sai sút (nếu cú), lập bảng cõn đối số phỏt sinh, cỏc bỏo cỏo kế
toỏn theo qui định.
- Theo dừi tỡnh hỡnh tăng giảm TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
trong kỳ tại Xớ nghiệp, theo dừi toàn bộ cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh cú liờn quan
trong kỳ hạch toỏn.
* Kế toỏn vật liệu, CCDC: Cú nhiệm vụ theo dừi chi tiết, tổng hợp tỡnh
hỡnh nhập - xuất - tồn theo từng loại vật liệu và công cụ dụng cụ cả về mặt giá trị lẫn
mặt số lượng, sau đó cuối tháng tổng hợp số liệu, phân bổ sử dung vật tư cho từng
đối tượng sử dụng trong Xớ nghiệp.
* Thủ quỹ : Cú nhiệm vụ thu, chi và bảo quản tiền mặt theo đúng qui
định, nộp tiền mặt vào ngõn hàng nếu cú. Căn cứ vào cỏc phiếu thu và chi hàng ngày
đối chiếu kiểm tra với sổ sỏch kế toỏn, cuối thỏng lập bỏo cỏo tồn quỹ.
3. Tổ chức sổ kế toỏn và trỡnh tự luõn chuyển chứng từ
a. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán
Căn cứ vào những đặc điểm về qui mô SXKD của XN và số lượng các
nghiệp vụ phát sinh nên XN áp dụng hỡnh thức kế toỏn Nhật Ký Chung. Theo hỡnh
thức kế toỏn này thỡ kế toỏn chỉ căn cứ vào những chứng từ gốc cùng loại hằng ngày
SVTH:Vũ Thựy Linh Trang 7 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
-Bỏo cỏo tài chớnh-Bỏo cỏo kế toỏn quản trịBẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN-Sổ tổng hợp-Sổ chi tiết
Khúa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toỏn
để lập định khoản, sau đó ghi trực tiếp vào sổ Nhật Ký Chung và căn cứ vào các nhật
ký này để ghi vào Sổ Cái. Hiện nay XN đó ỏp dụng chương trỡnh kế toỏn mỏy tức là
hàng hàng ngày căn cứ vào cỏc chứng từ, kế toỏn nhập dữ liệu vào mỏy tớnh theo
cỏc bảng, biểu được thiết kế sẵn trờn phần mềm kế toỏn đến cuối kỳ kế toỏn thực
hiện cỏc thao tỏc khoỏ sổ (cộng sổ) và lập bỏo cỏo tài chớnh.

Ghi chỳ: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
b. Trỡnh tự luõn chuyển chứng từ
Hỗnh thổùc sọứ kóỳ toaùn nhỏỷt kyù chung gọửm coù caùc loaỷi sọứ kóỳ
toaùn chuớ yóỳu sau:
+ Sọứ Nhỏỷt kyù chung
+ Sọứ Nhỏỷt kyù chuyón duỡng
+ Sọứ Caùi
+ Caùc sọứ vaỡ theớ chi tióỳt khaùc
Taỷi Xờ nghióỷp Toa xe Đaỡ Nàụng õaợ aùp duỷng kóỳ toaùn trón maùy vi
tờnh do õoù tổỡ sọỳ lióỷu ghi sọỳ ban õỏửu õổồỹc cỏỷp nhỏỷt vaỡo maùy vờ tờnh
sau khi xổớ lyù vaỡ tờnh toaùn ta seợ in ra õỏửy õuớ caùc loaỷi sọứ nhỏỷt kyù, sọứ
caùi, sọứ chi tióỳt cỏửn thióỳt .
Do õàỷc õióứm cọng taùc tọứ chổùc kóỳ toaùn trón maùy vi tờnh nón trỗnh
tổỷ luỏn chuyóứn chổùng tổỡ kóỳ toaùn nhổ sau:
+ Càn cổù vaỡo chổùng tổỡ gọỳc ban õỏửu cuớa caùc nghióỷp vuỷ kinh tóỳ
phaùt sinh theo trỗnh tổỷ thồỡi gian vaỡ nọỹi dung kinh tóỳ < Theo quan hóỷ õọỳi
ổùng taỡi khoaớn > cuớa caùc nghióỷp vuỷ õoù ta lón õởnh khoaớn kóỳ toaùn hay
coỡn goỹi laỡ chổùng tổỡ ghi sọứ . Sau õoù cỏỷp nhỏỷt dổợ lióỷu vaỡo maùy vờ tờnh
SVTH:Vũ Thựy Linh Trang 8 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
Phiếu định TK
Bảng CĐKT
Bảng phõn tớch TK
Bảng CĐTK
Nhật ký chung
Sổ cỏi của từng TK chi tiết
Phõn tớch kết quả kinh doanhThuyết minh tài chớnh
Khúa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toỏn
chi tióỳt theo tổỡng taỡi khoaớn, tióứu khoaớn vaỡ tổỡng maợ < Tón caù nhỏn, õồn

vở, khaùch haỡng....> vaỡ õọỳi tổồỹng chờ phờ õọỳi vồùi caùc taỡi khoaớn thuọỹc
loaỷi 6 sao cho õỏửy õuớ caùc dổợ kióỷn ban õỏửỡu maỡ ngổồỡi lỏỷp trỗnh õaợ khai
baùo trong chổồng trỗnh quaớn lyù.
+ Sau khi õaợ nhỏỷp dổợ lióỷu õỏửỡy õuớ ta kióứm tra laỷi sọỳ lióỷu thọng
qua chổồng trỗnh “Kióứm tra sọỳ lióỷu” nóỳu thỏỳy coù gỗ sai soùt tióỳn haỡnh
õióửu chốnh laỷi sọỳ lióỷu cho chờnh xaùc, sau đó maùy seợ xổớ lyù, tờnh toaùn
phỏn bọứ chờnh xaùc caùc chi phờ saớn xuỏỳt kinh doanh theo tổỡng õọỳi tổồỹng
tỏỷp hồỹp chi phờ vaỡ õổa ra nhổợng thọng tin < caùc loaỷi sọứ caùi, sọứ nhỏỷt kyù,
sọứ chi tióỳt.. vaỡ caùc baùo caùo quyóỳt toaùn ...> theo yóu cỏửu cuớa ngổồỡi sổớ
duỷng õaợ khai baùo khi lỏỷp trỗnh.
Cuối kỳ, tiến hành kiểm tra số liệu về tớnh chớnh xỏc như: tài khoản, số tiền,…
và tiến hành in ra theo cỏc mẫu sổ phục vụ cho nhu cầu quản lý, lưu trữ và theo dừi
cần thiết
Trỡnh tự in và các mẫu sổ được sử dụng tại Xí nghiệp theo sơ đồ sau:

SVTH:Vũ Thựy Linh Trang 9 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
Khúa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toỏn
SVTH:Vũ Thựy Linh Trang 10 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
Khúa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toỏn
III. TỔ CHỨC KTQT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP TOA XE
ĐÀ NẴNG
Chi phớ sản xuất kinh doanh tại XN toa xe Đà Nẵng gồm nhiều loại, phỏt sinh tại
nhiều bộ phận khỏc nhau theo những mục tiờu nhất định. Xột theo nội dung kinh tế,
chi phớ sản xuất tại XN chia thành cỏc yếu tố cơ bản sau: Chi phớ nguyờn vật liệu,
chi phớ cụng cụ dụng cụ, chi phớ nhõn cụng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài và chi phí bằng tiền khỏc.
1. Tổ chức KTQT chi phớ nguyờn vật liệu
1.1. Đặc điểm của chi phớ nguyờn vật liệu
Với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chớnh là sửa chữa, nõng cấp, hoỏn cải, vận
dụng toa xe nờn sản phẩm do Xí nghiệp tạo ra là các lao vụ, dịch vụ không tồn tại

dưới dạng hỡnh thỏi vật chất cụ thể. Do vậy, đặc điểm của nguyên vật liệu ở Xí
nghiệp là không có nguyên vật liệu chính cấu thành thực thể sản phẩm.
Chi phớ nguyờn vật liệu tại XN gồm toàn bộ giỏ trị nhiờn liệu, vật liệu phụ,
phụ tựng thiết bị (hàng tự sản, tự tiờu) xuất dựng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Vật liệu phụ: Chiếm số lượng lớn trong số vật tư mua về bao gồm cả
nguyên liệu (sắt, thép, gỗ, ván,…), phụ tùng toa xe (ổ bi,…) và các sản phẩm của các
ngành công nghệ khác cung cấp như đồ điện, đồ trang trí nội thất.
- Nhiên liệu: phục vụ cho việc vận hành máy móc, vận chuyển hàng hoá và
phục vụ cho việc đi lại cho ban quản lý XN, bao gồm xăng, dầu diezel, than đá,...
- Phụ tựng thiết bị (hàng tự sản tự tiờu): Là những sản phẩm XN sản xuất ra
rồi lại dựng cho sản xuất chính của XN. Hàng tự sản tự tiêu bao gồm phụ kiện, phụ
tùng thay thế như: lá mía, nẹp sắt, đế guốc hóm...và dụng cụ nhỏ như đục sắt, búa
tay...
1.2. Tổ chức chứng từ kế toỏn
- Chứng từ sử dụng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu dựng cho sản xuất
chớnh là: Phiếu lĩnh vật tư (phiếu xuất kho), phiếu di chuyển vật tư trong nội bộ và
các chứng từ khác như: biên bản giải thể, sửa chữa toa xe, mệnh lệnh sản xuất,…
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và bảng định mức vật tư cho từng sản phẩm cũng
như biờn bản giải thể, sửa chữa toa xe do phũng kỹ thuật lập và mệnh lệnh sản xuất
do Phó Giám đốc phụ trỏch khối cụng nghiệp đề ra, các tổ sản xuất lập phiếu lĩnh vật
SVTH:Vũ Thựy Linh Trang 11 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
Khúa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toỏn
tư để sử dụng vật tư cho công việc thay thế, sửa chữa toa xe. Đối với các trạm dọc
tuyến căn cứ vào công việc khám chữa các đoàn tàu khỏch hàng chạy trờn tuyến và
sửa chữa tại trạm, trạm cử vật tư viên về kho nhận vật tư bằng phiếu di chuyển vật tư
trong nội bộ. Phiếu này gồm có 2 liên, 1 liên được chuyển về trạm cũn thủ kho giữ 1
liờn để ghi vào sổ theo dừi vật tư ở các trạm. Đối với các loại vật tư văn phũng phẩm
dựng cho bộ phận quản lý, căn cứ vào kế hoạch duyệt định mức cho từng phũng ban,
nhõn viờn ở cỏc văn phũng nhận văn phũng phẩm về sử dụng bằng phiếu lĩnh vật tư.
Phiếu này được lập thành 2 liên, 1 liên thủ kho giữ để làm căn cứ ghi vào thẻ kho,

cũn 1 liờn cuối thỏng thủ kho tập hợp lại rồi giao cho Phũng Tài vụ để vào sổ kế
toán.
Bảng định mức vật liệu
STT
Tờn vật liệu,
phụ tựng
Đơn
vị
Giỏ An Bn A B80

p
64
chỗ
C HC Bv
1 Sắt thộp cỏc loại kg 5.000 170 170 170 170 60 200 220 17
0
2 Sơn mầu cỏc loại kg 16.000 93 93 93 95 80 95 93 93
3 Que hàn cỏc loại kg 7.000 67 67 67 67 67 67 67 67
4 Đất đèn kg 5.000 6 6 6 6 6 6 6 6
5 Nẹp nhụm cỏc
loại
m 12.000 40 40 20 20 15 15 20 20
An: Xe nằm mềm 28 giường
Bn: Xe nằm cứng 42 giường
A : Xe ngồi mềm 64 ghế
B80: Xe 80 ghế
Bđp: Xe khỏch địa phương B
C: Xe C
HC: Xe hàng cơm
Bv: Xe bưu vụ

SVTH:Vũ Thựy Linh Trang 12 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

×