Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng Kế toán - Bài 1: Kế toán tài sản cố định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.89 KB, 14 trang )

Bài 1: Kế tốn tài sản cố định

BÀI 1

KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Hướng dẫn học
Để học bài này, sinh viên cần:
 Nắm vững các kiến thức cơ bản trong mơn Ngun lý kế tốn.
 Tham khảo các tài liệu sau:
1. Giáo trình Kế tốn tài chính doanh nghiệp – Chủ biên GS.TS. Đặng Thị Loan, NXB
Đại học Kinh tế Quốc dân.
2. Bài tập Kế tốn tài chính – Chủ biên PGS.TS. Phạm Quang, NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân.
3. Thông tư 200/2014/TT–BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
 Tham gia học đúng theo quy định, làm bài tập đầy đủ, tham gia trao đổi trên diễn đàn.
 Tăng cường trao đổi kiến thức với các sinh viên khác, với giáo viên.
Nội dung
Bài này sẽ cung cấp kiến thức cơ bản về tài sản cố định (TSCĐ). Bài này làm rõ bản chất,
đặc điểm, cách thức phân loại, cũng như nguyên tắc và yêu cầu quản lý TSCĐ trong các
doanh nghiệp. Khơng những thế, bài này cịn cung cấp cách xác định các chỉ tiêu Nguyên
giá, Giá trị hao mòn và Giá trị còn lại của TSCĐ cũng như cách thức hạch toán các nghiệp
vụ tăng, giảm TSCĐ trong doanh nghiệp.
Mục tiêu
 Cần hiểu rõ bản chất, đặc điểm và các cách phân loại TSCĐ;
 Cần nắm rõ nguyên tắc quản lý TSCĐ và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ;
 Cần biết cách xác định Nguyên giá TSCĐ trong từng trường hợp cụ thể;
 Cần tính được khấu hao TSCĐ cũng như xác định giá trị hao mòn và giá trị còn lại
của TSCĐ;
 Cần nắm được kết cấu của Tài khoản 211 và cách thức hạch toán các nghiệp vụ tăng,
giảm TSCĐ.



TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208

1


Bài 1: Kế tốn tài sản cố định

Tình huống dẫn nhập
Ngày 9/9/2012, Cơng ty cổ phần vận tải Hồng Long tiến hành nhượng bán 1 chiếc xe ô tô mua
từ năm 2009 có trị giá 2,1 tỷ, đã đưa vào sử dụng từ 25/10/2009 với giá bán chưa bao gồm VAT
10% là 900 triệu đồng, người mua đã thanh toán bằng chuyển khoản. Ngồi ra, chi phí sửa chữa
ơ tơ trước khi nhượng bán là 15 triệu (giá chưa bao gồm VAT 10%) đã thanh toán ngay bằng tiền
mặt. Biết Công ty dự kiến sử dụng chiếc ô tô trong 5 năm và tính khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
1.
2.
3.
4.

2

Như vậy, trong thương vụ nhượng bán này Cơng ty có lãi hay bị lỗ?
Với giá trị bao nhiêu?
Giá trị hao mịn được tính như thế nào?
Kế tốn tại cơng ty sẽ ghi nhận trên sổ sách như thế nào?

TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208



Bài 1: Kế toán tài sản cố định

1.1.

Bản chất tài sản cố định và nhiệm vụ kế toán

1.1.1.

Bản chất tài sản cố định

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp cần có một lượng tài sản nhất định. Tài sản đó
được coi là TSCĐ khi thỏa mãn 2 tiêu chuẩn cơ bản:
 TSCĐ thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp.
 TSCĐ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lại cho
doanh nghiệp.
Theo chế độ tài chính hiện hành, TSCĐ phải có đủ 4
tiêu chuẩn sau:
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản.
 Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
 Có thời gian hữu dụng từ 1 năm trở lên.
 Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
1.1.2.

Nguyên tắc quản lý tài sản cố định

Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp cần tuân thủ một số nguyên
tắc sau:
 Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (gồm biên bản giao nhận
TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan).

Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết
theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
 Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị cịn lại
trên sổ sách kế tốn.
 Doanh nghiệp cần xây dựng quy chế quản lý TSCĐ từ khi hình thành, đưa vào sử
dụng, phân cấp quản lý, công tác kiểm kê và xử lý thừa thiếu khi phát sinh.
1.1.3.

Nhiệm vụ kế tốn

Để quản lý và sử dụng có hiệu quả TSCĐ thì kế tốn TSCĐ cần thực hiện đầy đủ các
nhiệm vụ sau:
 Phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, giá trị, hiện trạng, tình hình tăng giảm và
nơi sử dụng TSCĐ.
 Tính tốn và phân bổ chính xác mức khấu hao phải trích trong kỳ theo đúng quy
định của Bộ tài chính.
 Xây dựng dự tốn chi phí sửa chữa TSCĐ, tập hợp và phân bổ chính xác vào chi
phí sản xuất kinh doanh.
1.2.

Phân loại tài sản cố định

1.2.1.

Theo hình thái biểu hiện

Theo hình thái biểu hiện, TSCĐ gồm 2 loại:
 TSCĐ hữu hình: là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể, bao gồm:
o Nhà cửa, vật kiến trúc;
TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208


3


Bài 1: Kế tốn tài sản cố định
o
o
o
o
o

Máy móc, thiết bị;
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn;
Thiết bị, dụng cụ quản lý;
Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm;
TSCĐ hữu hình khác.

 TSCĐ vơ hình: là những TSCĐ khơng có hình thái
vật chất cụ thể nhưng thể hiện được lượng giá trị đã
đầu tư, hình thành nên tài sản đó. TSCĐ bao gồm:
o Quyền sử dụng đất;
o Quyền phát hành;
o Bản quyền;
o Bằng sáng chế;
o Nhãn hiệu hàng hóa;
o Phần mềm máy vi tính;
o Giấy phép, giấy nhượng quyền;
o TSCĐ vơ hình khác.
1.2.2.


Theo quyền sở hữu

Theo quyền sở hữu, TSCĐ bao gồm 2 loại;
 TSCĐ tự có: là những TSCĐ của doanh nghiệp hình thành do mua sắm, tự chế tạo,
xây dựng bằng nguồn vốn đi vay hoặc vốn chủ sở hữu.
 TSCĐ thuê ngoài: là những TSCĐ mà doanh nghiệp được chủ sở hữu tài sản
nhượng quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Hiện nay có 2
phương thức th: th tài chính và th hoạt động.
1.2.3.

Theo mục đích và tình hình sử dụng

Theo mục đích và tình hình sử dụng, TSCĐ bao gồm:
 TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh;
 TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi;
 TSCĐ dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp;
 TSCĐ chờ xử lý.
1.3.

Tính giá tài sản cố định

1.3.1.

Nguyên giá tài sản cố định

Nguyên giá TSCĐ là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có TSCĐ tính đến
thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể Nguyên giá TSCĐ được xác định như sau:
 TSCĐ tăng do mua sắm
Nguyên giá

Giá mua
Chi phí
Giá trị
Thuế nhập
Các khoản
tài sản
= ghi trên + trước –
 phụ tùng + khẩu, tiêu thụ
giảm trừ
cố định
hợp đồng
sử dụng
thay thế
đặc biệt

4

TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208


Bài 1: Kế toán tài sản cố định
o

o

o

o

o


Giá mua ghi trên hóa đơn có thể bao gồm hoặc khơng bao gồm VAT tùy thuộc
vào phương pháp tính thuế và mục đích sử dụng.
 Nếu doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp trực tiếp thì giá mua trên
hóa đơn là giá đã bao gồm VAT.
 Nếu doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ.
- Dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu VAT thì giá mua trên hóa
đơn là giá chưa bao gồm VAT.
- Dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh khơng chịu VAT thì giá mua
trên hóa đơn là giá đã bao gồm VAT.
- Dùng cho hoạt động phúc lợi thì giá mua trên hóa đơn là giá đã bao
gồm VAT.
Chi phí trước sử dụng là tồn bộ các chi phí liên
quan đến việc đưa tài sản vào sử dụng, bao gồm
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử,
Các khoản giảm trừ gồm:
 Giảm giá hàng mua: là khoản giảm trừ
doanh nghiệp được hưởng khi hàng có chất
lượng kém hoặc khơng đúng thỏa thuận theo
hợp đồng.
 Chiết khấu thương mại: là khoản giảm trừ
doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng với số lượng lớn hoặc mua nhiều lần.
 Hàng mua bị trả lại: là lượng hàng doanh nghiệp đã mua nhưng trả lại cho
người bán.
Giá trị phụ tùng thay thế phải được xác định và ghi nhận riêng theo giá trị hợp
lý và được trừ khỏi Nguyên giá TSCĐ.
Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt: được tính tồn bộ vào giá trị tài sản.

 TSCĐ tăng do nhận vốn góp:
Nguyên giá

tài sản
cố định

=

Giá thỏa thuận giữa 2 bên
(Giá do hội đồng định giá xác định)

+

Chi phí trước
sử dụng

+

Chi phí trước
sử dụng

Giá quyết tốn của
cơng trình

+

Chi phí trước
sử dụng

Giá thành sản xuất
của sản phẩm

+


Chi phí trước
sử dụng

 TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ:
Nguyên giá
tài sản
cố định

=

Giá của tài sản tương đương
trên thị trường (Giá do hội đồng
định giá xác định)

 TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành:
Nguyên giá tài sản
cố định

=

 TSCĐ tăng do tự sản xuất:
Nguyên giá tài sản
cố định

TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208

=

5



Bài 1: Kế toán tài sản cố định

 TSCĐ tăng do nhận lại vốn đã góp trước đây:
Nguyên giá
tài sản cố định

=

Giá thỏa thuận giữa 2 bên
(Giá do hội đồng định giá xác định)

Chi phí
trước
sử dụng

+

 TSCĐ tăng do trao đổi:
Nguyên giá
tài sản
cố định

Giá hợp lý của TSCĐ mang
=
đi trao đổi (nhận về)

+ ()


Phần
chênh
lệch

Chi phí
trước
sử dụng

+

 Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến:
Nguyên giá
tài sản cố định

=

Giá trị còn lại trên sổ của đơn vị
cấp hoặc giá do Hội đồng định giá
xác định

1.3.2.

Giá trị hao mòn và khấu hao tài sản cố định

1.3.2.1.

Phân biệt hao mịn và khấu hao tài sản cố định

+


Chi phí trước
sử dụng

Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần về mặt giá
trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự
nhiên, do tiến bộ kỹ thuật trong quá trình hoạt
động của tài sản cố định.
Nhận thức được tính tất yếu khách quan của hao
mịn, doanh nghiệp chủ động trích khấu hao TSCĐ
vào chi phí. Khấu hao TSCĐ là việc tính tốn và
phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của TSCĐ.
1.3.2.2.

Nguyên tắc tính khấu hao tài sản cố định

 Nguyên giá TSCĐ không thay đổi trong suốt quá trình sử dụng trừ khi doanh
nghiệp tiến hành sửa chữa nâng cấp, xây lắp hoặc trang bị thêm, thay đổi bộ phận
làm tăng thời gian và công suất sử dụng, tháo dỡ 1 số bộ phận hoặc đánh giá lại tài
sản theo quyết định.
 Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp có liên quan đến sản xuất, kinh doanh đều
phải trích khấu hao (bao gồm cả tài sản chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý),
trừ những TSCĐ sau đây:
o TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh.
o TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
o TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
o TSCĐ khơng được quản lý, theo dõi, hạch tốn trong sổ sách kế toán của

doanh nghiệp.
6

TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208


Bài 1: Kế toán tài sản cố định
o

o

o

TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh
nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp
như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa
nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón
người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh
nghiệp đầu tư xây dựng).
TSCĐ từ nguồn viện trợ khơng hồn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền
bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ cơng tác nghiên cứu khoa học.
TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất thì chỉ trích khấu hao khi xác định được
thời hạn sử dụng, nếu không xác định được thời gian sử dụng thì khơng trích
khấu hao.

 TSCĐ chưa khấu hao hết bị mất, bị hư hỏng mà
không thể sửa chữa, khắc phục được, doanh nghiệp
xác định nguyên nhân, trách nhiệm bồi thường.
Chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản với tiền
bồi thường của tổ chức, cá nhân gây ra, tiền bồi

thường của cơ quan bảo hiểm và giá trị thu hồi
được (nếu có), doanh nghiệp dùng Quỹ dự phịng
tài chính để bù đắp. Trường hợp Quỹ dự phịng tài
chính khơng đủ bù đắp, thì phần chênh lệch thiếu
doanh nghiệp được tính vào chi phí hợp lý của
doanh nghiệp khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Việc trích hoặc thơi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số
ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm. Doanh nghiệp thực hiện hạch toán
tăng, giảm TSCĐ theo quy định hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp.
 Trường hợp đánh giá lại giá trị TSCĐ đã hết khấu hao để góp vốn, điều chuyển khi
chia tách, hợp nhất, sáp nhập thì các TSCĐ này phải được các tổ chức định giá
chuyên nghiệp xác định giá trị nhưng không thấp hơn 20% ngun giá tài sản đó.
Thời điểm trích khấu hao đối với những tài sản này là thời điểm doanh nghiệp
chính thức nhận bàn giao đưa tài sản vào sử dụng và thời gian trích khấu hao từ 3
đến 5 năm. Thời gian cụ thể do doanh nghiệp quyết định nhưng phải thông báo với
cơ quan thuế trước khi thực hiện.
 Thời gian và phương pháp khấu hao TSCĐ phải được xem xét lại ít nhất là vào
cuối mỗi năm tài chính.
1.3.2.3.

Các phương pháp tính khấu hao

Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp trích
khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp được lựa chọn 1 trong 3 phương pháp sau:
 Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức tính
ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố
định tham gia vào hoạt động kinh doanh.
Mức khấu hao
1 năm


TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208

=

Nguyên giá tài sản cố định
Số năm sử dụng dự kiến

=

Nguyên giá tài sản cố định
 Tỷ lệ khấu hao năm

7


Bài 1: Kế toán tài sản cố định

Mức khấu hao 1 tháng

=

Mức khấu hao 1 ngày
trong tháng

=

Mức khấu
hao phải
trích trong
năm N


Mức khấu hao 1 năm
12
Mức khấu hao 1 tháng
Số ngày trong tháng

Mức khấu hao
phải trích trong
năm (N1)

=

+

Mức khấu
hao tăng
trong năm N

Mức khấu
hao giảm
trong năm N



 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với
các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có cơng nghệ địi hỏi phải thay đổi, phát
triển nhanh.
 Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo

phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
o Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
o Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất
thiết kế của tài sản cố định;
o Cơng suất sử dụng thực tế bình qn tháng trong năm tài chính khơng thấp hơn
100% cơng suất thiết kế.
Ví dụ: Ngày 20/07/N, doanh nghiệp A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ mua sắm một dây truyền sản xuất theo tổng giá thanh tốn ghi trên hóa đơn
giá trị gia tăng là 682.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%. Chi phí lắp đặt thiết bị
này 26.400.000 (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%) đã thanh toán ngay bằng
chuyển khoản. Dây truyền được đưa vào sử dụng từ ngày 10/08/N với thời gian sử
dụng dự kiến là 8 năm. Hãy:
- Xác định Nguyên giá TSCĐ.
- Tính mức khấu hao phải trích trong tháng 8, tháng 9.
Hướng dẫn:
- Xác định nguyên giá tài sản cố định:
Nguyên
giá tài sản
cố định

=

=
=
-

Giá mua ghi
trên hợp
đồng
682.000.000

(1 + 10%)

+

26.400.000

+

(1 + 10%)



Các khoản
giảm trừ



0

Thuế nhập
+ khẩu, tiêu
thụ đặc biệt
+

0

644.000.000

Tính mức khấu hao:
Mức khấu hao 1 ngày

trong tháng 8

8

Chi phí
trước sử
dụng

=

644.000.000
8  12  31

=

216.398

TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208


Bài 1: Kế toán tài sản cố định

Mức khấu hao phải trích
trong tháng 8

Mức khấu hao phải trích
trong tháng 9
Mức khấu hao
phải trích trong
tháng 9


1.3.3.

=

=

Số ngày sử dụng
trong tháng



Mức khấu hao 1 ngày
trong tháng 8

=

(31  10 + 1)



216.398

=

4.760.753

Mức khấu
hao 1 tháng


=

Mức khấu hao
phải trích trong
tháng 8

=

4.760.753

=

6.708.333

=

644.000.000
8  12

=

6.708.333

Mức khấu hao
tăng trong tháng
9



Mức khấu hao

giảm trong
tháng 9

+ 9 ngày  216.398



0

+

Giá trị còn lại tài sản cố định

Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ  Giá trị hao mòn
1.4.

Kế tốn tình hình biến động tài sản cố định

1.4.1.

Tài khoản sử dụng

 TK 211 ”Tài sản cố định hữu hình”
o Nội dung: TK này dùng để phản ánh và theo
dõi nguyên giá Tài sản cố định hữu hình tại
doanh nghiệp.
o Bên Nợ: phản ánh nguyên giá Tài sản cố định
hữu hình tăng trong kỳ (do mua, nhận vốn góp,
biếu tặng,…).
o Bên Có: phản ánh nguyên giá Tài sản cố định

hữu hình giảm trong kỳ (do thanh lý, nhượng bán,…).
o Dư Nợ: phản ánh nguyên giá Tài sản cố định hữu hình hiện có đầu kỳ hoặc
cuối kỳ.
 TK 213 “Tài sản cố định vơ hình”
o Nội dung: TK này dùng để phản ánh và theo dõi nguyên giá Tài sản cố định vơ
hình tại doanh nghiệp.
o Bên Nợ: phản ánh ngun giá Tài sản cố định vơ hình tăng trong kỳ (do mua,
nhận vốn góp, biếu tặng,…).
o Bên Có: phản ánh ngun giá Tài sản cố định vơ hình giảm trong kỳ (do thanh
lý, nhượng bán,…).
o Dư Nợ: phản ánh ngun giá Tài sản cố định vơ hình hiện có đầu kỳ hoặc cuối kỳ.
 TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
o Nội dung: TK này dùng để phản ánh và theo dõi giá trị hao mòn của TSCĐ tại
doanh nghiệp.
TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208

9


Bài 1: Kế toán tài sản cố định
o
o
o

Bên Nợ: phản ánh giá trị hao mịn TSCĐ giảm trong kỳ
Bên Có: phản ánh mức khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ
Dư Có: phản ánh giá trị hao mịn TSCĐ hiện có đầu kỳ hoặc cuối kỳ.

 TK 1534 “Thiết bị, phụ tùng thay thế”
1.4.2.


Kế tốn tình hình tăng tài sản cố định

Trường hợp 1: TSCĐ tăng do mua sắm và không qua lắp đặt
 Phản ánh giá mua ghi trên hoá đơn
Nợ TK 211: giá chưa thuế sau khi đã trừ đi giá trị phụ tùng
Nợ TK 1534: giá trị phụ tùng thay thế ước tính
Nợ TK 133: VAT
Có TK 111, 112: nếu thanh tốn ngay bằng tiền
Có TK 331: nếu chưa thanh tốn hoặc trừ vào số đã ứng trước
Có TK 3411: nếu mua bằng tiền đi vay
 Phản ánh chi phí trước sử dụng
Nợ TK 211: giá chưa thuế
Có TK 111, 112, 331, 141, …: tổng giá
 Phản ánh thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 211
Có TK 3332, 3333
 Kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ
Nếu mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
hoặc quỹ đầu tư phát triển.
Nợ TK 441, 414
Có TK 411: ghi theo nguyên giá
Nếu mua bằng nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay thì khơng phải kết
chuyển nguồn.
Trường hợp 2: TSCĐ tăng do mua sắm và có qua lắp đặt
 Phản ánh giá mua và chi phí trước sử dụng
Nợ TK 2411: (giá mua + chi phi) chưa thuế
Nợ TK 133: VAT
Có TK 111, 112, 331: tổng giá
 Khi TSCĐ hồn thành, tiến hành bàn giao và đưa vào sử dụng

Nợ TK 211
Có TK 2411
 Thực hiện kết chuyển nguồn tương tự như trên
Trường hợp 3: TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh, liên kết
Nợ TK 211
Có TK 411

10

TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208


Bài 1: Kế toán tài sản cố định

Trường hợp 4: TSCĐ tăng do nhận lại vốn đã góp trước đây
Nợ TK 211
Có TK 222
Trường hợp 5: TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành
 Khi tiến hành xây dựng, tập hợp chi phí phát sinh
Nợ TK 2412
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 152, 214, 331
 Khi tài sản hoàn thành, bàn giao
Nợ TK 211
Có TK 2412
 Thực hiện kết chuyển nguồn tương tự như trên
Trường hợp 6: TSCĐ tăng do tự sản xuất
Nợ TK 211
Có TK 154, 155
Trường hợp 7: TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ

Nợ TK 211
Có TK 711
Trường hợp 8: TSCĐ tăng do trao đổi
 Nếu trao đổi tương đương
Nợ TK 211
Có TK 211
 Nếu trao đổi khơng tương đương
o Xố sổ tài sản mang đi trao đổi
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Nợ TK 811: giá trị cịn lại
Có TK 211: ngun giá
o Phản ánh giá bán
Nợ TK 131: giá bán có thuế
Có TK 711: giá bán chưa thuế
Có TK 3331: VAT
o Phản ánh giá trị tài sản nhận về
Nợ TK 211: giá chưa thuế
Nợ TK 133: VAT
Có TK 131: tổng giá
o Phần chênh lệch sẽ được thanh toán bù trừ trên TK 131
Trường hợp 9: TSCĐ tăng do kiểm kê phát hiện thừa
Nợ TK 211
Có TK 3381

TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208

11


Bài 1: Kế tốn tài sản cố định


1.4.3.

Kế tốn tình hình giảm tái sản cố định

Trường hợp 1: TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán
 Xoá sổ tài sản
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Nợ TK 811: giá trị còn lại
Có TK 211: nguyên giá
 Phản ánh thu thanh lý, nhượng bán
Nợ TK 111, 112. 131: giá bán có thuế
Có TK 711: giá bán chưa thuế
Có TK 3331: VAT
 Phản ánh chi thanh lý, nhượng bán
Nợ TK 811: chi phí chưa thuế
Nợ TK 133: VAT
Có TK 111, 112, 331: tổng giá
Trường hợp 2: TSCĐ giảm do mang đi góp vốn liên doanh, liên kết
Nợ TK 222: giá thoả thuận
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Nợ TK 811: phần chênh lệch giảm
Có TK 711: phần chênh lệch tăng
Có TK 211: nguyên giá
Trường hợp 3: TSCĐ giảm do trả lại vốn góp cho các bên
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Nợ TK 411: giá trị vốn góp
Có TK 211: nguyên giá
Trường hợp 4: TSCĐ giảm do kiểm kê phát hiện thiếu
Nợ TK 1381: giá trị còn lại

Nợ TK 214: giá trị hao mịn
Có TK 211: ngun giá
Trường hợp 5: Trích khấu hao TSCĐ
Tùy thuộc TSCĐ dùng cho hoạt động nào thì kế tốn tiến hành trích khấu hao vào chi
phí của bộ phận đó.
Nợ TK 627: nếu TSCĐ dùng cho sản xuất
Nợ TK 641: nếu TSCĐ dùng cho bán hàng
Nợ TK 642: nếu TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp
Có TK 214: Tổng mức khấu hao phải trích

12

TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208


Bài 1: Kế tốn tài sản cố định

Tóm lược cuối bài
Tài sản cố định là cơ sở vật chất cơ bản khơng thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, cần
theo dõi, ghi chép, tính tốn đầy đủ, chính xác tình hình tăng giảm hao ngun giá, giá trị hao
mịn của tài sản cố định.

TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208

13


Bài 1: Kế tốn tài sản cố định

Câu hỏi ơn tập

1. Trình bày đặc điểm, vai trị của TSCĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Trình bày nội dung và ý nghĩa các cách phân loại TSCĐ.
3. Phân biệt hao mịn và khấu hao.
4. Nêu các ngun tắc trích khấu hao TSCĐ.
5. Nêu điều kiện áp dụng, nội dung của các phương pháp tính khấu hao theo chế độ hiện hành.
6. Nêu cơ sở xác định các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ.
7. Trình bày kết cấu tài khoản sử dụng, phương pháp kế toán các nghiệp vụ cơ bản liên quan
đến tăng, giảm TSCĐ.

14

TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208



×