Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - THCS Vinh Tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.61 KB, 3 trang )

PHÒNG GD & ĐT VINH
TRƯỜNG THCS VINH TÂN

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MƠN VẬT LÍ LỚP 8
NĂM HỌC 2019 - 2020

ĐỀ 1
Câu 1.(5 điểm)
a. Làm thế nào để biết một vật đứng yên hay chuyển động?
b. Lấy 1 ví dụ về vật đứng yên, 1 ví dụ về vật chuyển động và chỉ rõ vật làm mốc.
c. Thế nào là hai lực cân bằng?
d. Tại sao khi tài xế phanh gấp thì hành khách lại bị ngã chúi về phía trước?
e. Vật A đi với vận tốc 54km/h, vật B đi với vận tốc 20m/s. Hỏi vật nào chuyển động nhanh hơn? Vì sao?

Câu 2. (2 điểm)

5N


a. Hãy cho biết các yếu tố của lực F được biểu diễn như ở hình vẽ bên?
b. Một ơ tơ chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực ma sát của mặt đường tác dụng lên xe có
độ lớn bằng 0,25 lần trọng lượng của xe. Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên xe (theo tỉ xích tùy chọn).
Câu 3. (2 điểm)
Một vật đi xuống đoạn dốc AB dài s1 = 2,4km với vận tốc v1 = 5m/s rồi tiếp tục đi trên đoạn đường ngang
BC dài s2 = 7,2km với hết thời gian t2 = 12 phút.
A
a. Tính thời gian t1 vật đi hết đoạn dốc AB
và vận tốc trung bình v2 của vật trên đoạn đường BC (theo m/s) ?.
B
C
b. Tính vận tốc trung bình vtb của vật đó trên cả hai đoạn đường (theo m/s)


Câu 4: (1đ) Lúc 8h sáng, một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc không đổi v1 = 40km/h đuổi theo
người thứ 2 đi xe đạp từ B với vận tốc không đổi v2 = 10km/h . Coi hai người chuyển động trên cùng một
đường thẳng. Biết AB = 60km.
Hỏi người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp lúc mấy giờ và vị trí gặp nhau cách A bao nhiêu km?

PHÒNG GD & ĐT VINH
TRƯỜNG THCS VINH TÂN

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MƠN VẬT LÍ LỚP 8
NĂM HỌC 2019 - 2020
ĐỀ 2

Câu 1. (5 điểm)
a. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
b. Lấy 1 ví dụ về vật đứng yên, 1 ví dụ về vật chuyển động và chỉ rõ vật làm mốc.
c. Thế nào là hai lực cân bằng?
d. Giải thích tại sao khi bút tắc mực, ta vảy mạnh bút lại có thể viết tiếp?
e. Vật A đi với vận tốc 90km/h, vật B đi với vận tốc 24m/s. Hỏi vật nào chuyển động nhanh hơn? Vì sao?
B

Câu 2. (2 điểm)


8N



F

a. Hãy cho biết các yếu tố của lực F được biểu diễn như ở hình vẽ bên?

b. Một ơ tơ chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực ma sát của mặt đường tác dụng lên xe có
độ lớn bằng 0,25 lần trọng lượng của xe. Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên xe (theo tỉ xích tùy chọn).
Câu 3. (2 điểm)
Một vật đi trên đoạn đường ngang AB dài s1 = 7,2km hết t1 = 12 phút rồi tiếp tục đi lên dốc BC dài
s2 = 2,4km với vận tốc v2 = 5m/s.
a. Tính vận tốc trung bình v1 của vật trên đoạn đường AB (theo m/s)
C
và thời gian t2 vật đi hết đoạn dốc BC?
A
B
b. Tính vận tốc trung bình vtb của vật đó trên cả hai đoạn đường (theo m/s)
Câu 4: (1đ) Lúc 8h sáng, một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc khơng đổi v1 = 40km/h. Cùng lúc đó,
người thứ 2 đi xe đạp từ B đến A với vận tốc không đổi v2 = 20km/h. Coi hai người chuyển động trên cùng một
đường thẳng. Biết AB = 60km. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ và vị trí gặp nhau cách A bao nhiêu km?


Câu

Câu 1


Câu 2


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ 1
Đáp án
- Để biết một vật đứng yên hay CĐ ta so sánh vị trí của vật với vật được
chọn làm mốc.
a. + Nếu vị trí của vật thay đổi so với với vật mốc thì vật CĐ so với vật mốc.
+ Nếu vị trí của vật khơng thay đổi so với với vật mốc thì vật đứng yên so

với vật mốc đó.
- VD : Nhà ga đứng yên so với cây cột điện gần đó.
b. - Ơ tơ đang chạy trên đường thì ơ tơ chuyển động so với cái cây bên đường.
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, có cùng cường độ,
có phương nằm trên cùng một đường thẳng nhưng ngược chiều.
- Khi xe ơ tơ đột ngột dừng lại, thì phần chân người tiếp xúc với sàn xe đã
d. kịp dừng lại theo xe, còn phần thân trên của người theo quán tính vẫn đang
có xu hướng CĐ về phía trước theo hướng cũ. Do đó, người bị chúi về phía trước
Đổi 54km/h = 15m/s
(Hoặc đổi 20m/s = 72 km/h)
e. Vì vB > vA (20m/s > 15m/s)
nên vật B chuyển động nhanh hơn vật A

- Lực F có : + điểm đặt tại điểm A trên vật
+ phương nằm ngang
a.

+ chiều từ trái sang phải
N
+ độ lớn F = 15N
- Gọi tên và viết kí hiệu các lực tác dụng vào xe
- Vì ơ tơ CĐ thẳng đều trên mặt đường ngang nên:


Fk = F c , P = N
F
c
F
k
- Biểu diễn lực theo đúng tỉ lệ :

c.

Điểm
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ


0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ



P

s1 2400

 480( s)
v1
5

s2 7200
 10(m / s)
b. - Vận tốc của vật trên đoạn đường ngang BC là: v2  
t2
720
- Vận tốc trung bình của vật trên cả hai đoạn đường là:
s s
2400  7200
c.
vtb  1 2 
 8(m / s)
t1  t2
480  720
- Gọi t là thời gian hai người đi để gặp nhau.
- Hai người đi cùng chiều thì khi họ gặp nhau, hiệu quãng đường họ đã đi
được bằng đoạn đường AB: s1 – s2 = AB
 40t – 10t = 60
 t = 2h, s1 = 40.2 = 80 (km)
Vậy hai người gặp nhau lúc 10h, tại vị trí cách A 80km

a. - Thời gian vật đi xuống dốc AB là: t1 

Câu 3


Câu 4
1 điểm

0,5đ
0,5đ



0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


Câu

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ 2
Đáp án
- Để biết một vật đứng yên hay CĐ ta so sánh vị trí của vật với vật được
chọn làm mốc.
a. + Nếu vị trí của vật thay đổi so với với vật mốc thì vật CĐ so với vật mốc.
+ Nếu vị trí của vật khơng thay đổi so với với vật mốc thì vật đứng n so
với vật mốc đó.
- VD : ơ tơ đang chạy trên đường thì ơ tơ CĐ so với cây bên đường.
b. - Lọ hoa đặt trên bàn thì lọ hoa đứng yên so với mặt bàn.

Câu 1


- Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, có cùng cường độ,
c. có phương nằm trên cùng một đường thẳng nhưng ngược chiều

Câu 2


- Khi ta vẩy mạnh, mực cùng với thân bút đều CĐ đi xuống.

- Khi tay ta dừng lại đột ngột, thân bút đã kịp dùng lại theo tay
d.
còn mực do có qn tính nên tiếp tục CĐ đi xuống ngịi bút
làm bút có thể viết tiếp.
- Đổi : vA = 90km/h = 25m/s (Hoặc : đổi 24m/s = 86,4km/h)
e.
- Vì vA > vB nên vật A chuyển động nhanh hơn vật B.

- Lực F có : + điểm đặt tại điểm B trên vật
+ phương nằm ngang
a.

+ chiều từ phải sang trái
N
+ độ lớn F = 24N
- Gọi tên và viết kí hiệu các lực tác dụng vào xe
- Vì ơ tơ CĐ thẳng đều trên mặt đường ngang nên:

Fk = F c , P = N

F
c
Fk
- Biểu diễn lực theo đúng tỉ lệ :

Điểm
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ

0,5đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ



P

s1 7200

 10(m / s)
t1
720
s2 2400
 480( s)
b. - Thời gian vật đi lên dốc BC là: t2  
v2
5

- Vận tốc trung bình của vật trên cả hai đoạn đường là:
s s
7200  2400
c.
vtb  1 2 
 8(m / s)
t1  t2
720  480
- Gọi t là thời gian hai người đi để gặp nhau.
- Hai người đi ngược chiều thì khi họ gặp nhau, tổng quãng đường họ đã đi
được bằng đoạn đường AB: s1 + s2 = AB
 40t + 20t = 60
 t = 1h, s1 = 40.1 = 40(km)
Vậy hai người gặp nhau lúc 9h, tại vị trí cách A 40km

a. - Vận tốc của vật trên đoạn đường AB là: v1 

Câu 3


Câu 4
1 điểm

0,5đ
0,5đ


0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ



×