Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.9 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN HUỲNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNGTẠIBAN QUẢN LÝ
DỰ ÁNNƠNG NGHIỆP VÀ PTNT VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN HUỲNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số:



60-58-03-02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1.TS. THÂN VĂN VĂN
2. PGS. TS ĐINH TUẤN HẢI

HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong Luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được
thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả Luận văn

Trần Huỳnh

i


LỜI CÁM ƠN
Đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại
Ban Quản lý Dự án Nông nghiệp và PTNT Vĩnh Phúc” là kết quả từ quá trình nỗ lực
học tập và rèn luyện của tơi tại trường đại học, để hồn thành luận văn này tôi đã nhận
được sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài
trường. Nhân dịp hoàn thành luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, tơi xin được bày tỏ lịng biết
ơn chân thành đến những người thân, quý thầy cô, các đồng nghiệp và tất cả bạn bè đã
giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy TS. Thân Văn Văn và thầy PGS.TS. Đinh Tuấn Hải đã

tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến và giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này,
nhân đây tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và
Quản lý xây dựng - khoa Công trình cùng các thầy, cơ giáo thuộc các Bộ mơn khoa
Kinh tế và Quản lý, phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại học Thủy Lợi
tất cả các thầy cơ, những người đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong hai năm
học vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Ban QLDA Nông nghiệp và
PTNT Vĩnh Phúc và các bạn bè cùng những người thân đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong
q trình thu thập tài liệu. Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu
còn hạn chế nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giải rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của quý độc giả.

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2
4.1. Cách tiếp cận ....................................................................................................2
4.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3
5. Kết quả dự kiến đạt được......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY

DỰNG ............................................................................................................................. 4
1.1 Khái qt về quản lý chất lượng cơng trình tại Việt Nam.....................................4
1.1.1 Chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .................................4
1.1.2 Vai trò của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ......................................5
1.1.3 Những kết quả đã đạt được về quản lý chất lượng cơng trình ....................... 6
1.1.4 Những yếu kém trong công tác quản lý chất lượng cơng trình ......................7
1.2 Tình hình quản lý chất lượng cơng trình tại Vĩnh Phúc ......................................10
1.2.1 Thẩm quyền kiểm tra thiết kế, kiểm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình ....12
1.2.2 Trách nhiệm của các đơn vị quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây
dựng tại tỉnh Vĩnh Phúc ......................................................................................... 13
1.2.3 Cơng tác QLCL cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ..............15
1.3 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 17
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG .........................................................................19
2.1 Cơ sở pháp lý về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng..................................19
2.2 Sự đổi mới trong hệ thống văn bản pháp lý về quản lý chất lượng..................... 21

iii


2.3 Cơ sở khoa học về quản lý chất lượng cơng trình ............................................... 23
2.3.1 Tổ chức đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng....................................... 23
2.3.2 Kiểm sốt chất lượng cơng trình xây dựng .................................................. 26
2.3.3 Cơ sở khoa học trong quản lý chất lượng .................................................... 27
2.4 Chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ...................................... 33
2.4.1 Đặc điểm của xây dựng ảnh hưởng đến vấn đề chất lượng ......................... 33
2.4.2 Nội dung hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng...................... 34
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .................. 41
2.5.1 Nhóm yếu tố bên ngồi ................................................................................ 41
2.6 Chức năng nhiệm vụ của Ban QLDA trong công tác QLCL cơng trình xây dựng

................................................................................................................................... 44
2.7 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 45
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NÔNG
NGHIỆP & PTNT VĨNH PHÚC .................................................................................. 47
3.1 Giới thiệu chức năng nhiệm vụ, quy chế làm việc và mơ hình tổ chức của Ban
QLDA Nơng nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc. ................................................................ 47
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển................................................................ 47
3.1.2 Vị trí, chức năng nghiệm vụ và quyền hạn của Ban .................................... 47
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng .............................. 50
3.1.4 Quy chế làm việc của Ban ............................................................................ 55
3.1.5 Năng lực và kinh nghiệm của Ban ............................................................... 60
3.1.6 Giới thiệu một số Dự án Ban QLDA NN&PTNT Vĩnh Phúc đang triển khai
thực hiện ................................................................................................................ 62
3.2 Thực trạng tình hình cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Ban
QLDA Nơng nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc ................................................................. 66
3.2.1 Tình hình thực hiện các dự án đầu tư tại ban ............................................... 66
3.2.2 Đặc điểm chung của các Dự án tại Ban QLDA NN & PTNT Vĩnh Phúc ... 67
3.2.3 Mô hình QLCL tại Ban QLDA NN&PTNT Vĩnh Phúc .............................. 68
3.2.4 Chức năng, nhiệm vụ của các thành phần trong công tác QLCL tại Ban .... 68
3.2.5 Kết quả đạt được trong công tác QLCL tại Ban .......................................... 71
3.3 Một số tồn tại và hạn chế trong công tác QLCL tại Ban QLDA NN&PTNT Vĩnh
Phúc ........................................................................................................................... 73

iv


3.3.1 Tồn tại và hạn chế trong khâu tổ chức bộ máy của Ban .............................. 73
3.3.2 Tồn tại và hạn chế trong quản lý chất lượng quá trình triển khai dự án ......75
3.4 Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng cơng trình tại Ban QLDA

NN&PTNT tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................................................... 79
3.4.1 Giải pháp bổ sung nhân sự cho bộ máy làm việc và cải tiến cơ cấu tổ chức
quản lý của Ban .....................................................................................................79
3.4.2 Giải pháp nâng cao chất lượng hồ sơ khảo sát, thiết kế ............................... 83
3.4.3 Giải pháp đẩy nhanh cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng ........................ 85
3.4.4 Giải pháp nâng cao chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình...................... 86
3.4.5 Giải pháp về quản lý chất lượng nhân sự ..................................................... 88
3.4.6 Đảm bảo cơ sở vật chất, tăng cường công tác kiểm tra hướng dẫn của các cơ
quan QLNN cho công tác quản lý chất lượng ....................................................... 91
3.5 Kết luận chương 3 ............................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 97
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 99

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Các thành tố chính của một dự án .................................................................. 25
Hình 2.2 Quan hệ giữa Quy chuẩn và Tiêu chuẩn ........................................................ 28
Hình 2.3 Mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .......................................... 30
Hình 2.4 Các hoạt động xây dựng liên quan đến hệ thống văn bản pháp luật .............. 30
Hình 2.5 Mơ hình quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình ..................................... 32
Hình 3.1 Đập phụ số 4 hồ chứa nước Đồng Mỏ ........................................................... 63
Hình 3.2 Cầu Yên Dương .............................................................................................. 64
Hình 3.3 Tràn xả lũ hồ Xạ Hương................................................................................. 66
Hình 3.4 Phân cấp QLCL tại Ban QLDA NN&PTNT Vĩnh Phúc ............................... 68
Hình 3.5 Sơ đồ đề xuất tái cơ cấu bộ máy làm việc tại Ban ......................................... 82

vi



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tổng số cơng trình xây dựng trong kỳ báo cáo .............................................16
Bảng 3.1 Thống kê số dự án ban thực hiện trong 5 năm gần đây .................................72
Bảng 3.2 Thống kê nhân sự tại các Ban QLDA chuyên ngành tỉnh Vĩnh Phúc ...........74
Bảng 3.3 Tổng hợp các dự án chậm tiến độ do cơng tác giải phóng mặt bằng .............76
Bảng 3.4 Các dự án điều chỉnh thiết kế do thiếu xót trong cơng tác khảo sát thiết kế .77
Bảng 3.5 Tính tốn đề xuất bổ sung nhân sự ................................................................ 81
Bảng 3.6 Định mức chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng ................................ 83
Bảng 3.7 Ước tính thời gian chậm tiến độ hồn thành các dự án .................................86

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐHTL

Đại học Thủy lợi

LVThS

Luận văn Thạc sĩ

QLDA

Quản lý dự án

NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
QLCL


Quản lý chất lượng

UBND

Ủy ban nhân dân

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXD

Tiêu chuẩn xây dựng

QCXD

Quy chuẩn xây dựng

TCCT

Tiêu chuẩn cơng trình

TCN

Tiêu chuẩn ngành

BXD

Bộ Xây dựng


QLNN

Quản lý nhà nước

TVGS

Tư vấn giám sát

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước chúng hiện nay đang trên đà phát triển và ngành mũi nhọn đi đầu vẫn là công
nghiệp, ngành công nghiệp xây dựng đang rất được Đảng và Nhà nước ta coi trọng,
bất cứ một ngành, một lĩnh vực nào để có thể đi vào hoạt động đều phải thực hiện đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng thì mới có thể phát triển một cách tồn diện, vì thế
ngành cơng nghiệp xây dựng chính là nền móng quan trọng cho sự phát triển kinh tế
của đất nước.
Để xây dựng ngày một phát triển hơn nữa thì ngồi việc đổi mới cơng nghệ, chú trọng
đến vấn đề mơi trường thì cơng tác đảm bảo an tồn lao động chính là một phần quan
trọng không thể tách rời của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đó chính là tiền đề
để ngành cơng nghiệp xây dựng có thể đứng vững trên thị trường xây dựng Việt Nam
cũng như Quốc tế.
Tỉnh Vĩnh Phúc thuộc Vùng đồng bằng Sông Hồng, vùng Kinh tế trọng điểm Bắc bộ
và vùng Thủ đô. Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 1.370,73 km2. Vĩnh Phúc có
một thành phố, một thị xã, 7 huyện với 137 xã, phường, thị trấn. Vĩnh Phúc có nhiều
tuyến giao thơng quốc gia. Vĩnh Phúc là vùng đất có bề dày lịch sử – văn hóa lâu đời,
với hàng trăm di tích lịch sử – văn hóa gắn với các danh lam cảnh thắng nổi tiếng.

Người dân Vĩnh Phúc có truyền thống lao động cần cù, hiếu học, thơng minh, năng
động và sáng tạo.
Vĩnh Phúc đang phấn đấu “Đến năm 2018 xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc cơ bản trở thành
tỉnh công nghiệp; trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 và trở
thành thành phố Vĩnh Phúc vào những năm 30 của thế kỷ XXI”. Mục tiêu đó địi hỏi
tỉnh Vĩnh Phúc phải khai thác và phát huy tối đa các nguồn lực cho đầu tư phát triển,
đặc biệt là phát triển cơ sở hạ tầng.
Ban Quản lý Dự án NN&PTNT Vĩnh Phúc trực thuộc sở Nông nghiệp và PTNT Vĩnh
Phúc, được giao quản lý các Dự án có tính cấp thiết, thực hiện nhiệm vụ xây dựng,
1


phát triển tỉnh Vĩnh Phúc. Các Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, các cơng trình
thủy lợi phục vụ sự phát triển nông nghiệp và nông thôn… trên tồn tỉnh đã và đang
được hình thành. Việc sử dụng đất để triển khai các Dự án phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh không chỉ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, của các chủ đầu tư mà còn
ảnh hưởng đến cả đời sống vật chất, tinh thần của người dân.
Để tìm hiểu những nguyên nhân của vấn đề, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nâng
cao công tác quản lý chất lượng công trình, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Ban Quản lý Dự án Nông nghiệp
và PTNT Vĩnh Phúc” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết và phân tích, đánh giá những mặt hạn chế, các nguyên nhân dẫn
đến hiệu quả quản lý chất lượng cơng trình, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Ban quản lý Dự án Nông nghiệp
và PTNT Vĩnh Phúc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng Nông nghiệp và PTNT Vĩnh Phúc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Các Dự án xây dựng cơng trình Nơng nghiệp và PTNT do Ban QLDA Nông nghiệp và
PTNT Vĩnh Phúc quản lý và thực hiện.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý chất lượng cơng trình xây dựng và đề xuất
giải pháp nâng cao quản lý chất lượng cơng trình tại Ban Quản lý Dự án NN&PTNT
Vĩnh Phúc. Đây là lĩnh vực có đặc thù riêng và có một phạm vi rộng. Vì vậy, hướng
tiếp cận của đề tài sẽ là:
- Tiếp cận hệ thống văn bản pháp luật trong công tác quản lý chất lượng cơng trình;

2


- Tiếp cận hồ sơ, tài liệu các cơng trình xây dựng do ban Quản lý Dự án Nông nghiệp
và PTNT Vĩnh Phúc đã hoàn thành và đang triển khai thực hiện;
- Tiếp cận các kết quả đã nghiên cứu về cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xây
dựng trong nước cũng như ngoài nước, cập nhật các văn bản pháp luật hiện hành.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận cơ sở lý thuyết liên quan đến quản lý chất lượng cơng trình;
- Phương pháp tiếp cận các văn bản, quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng;
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại và hệ thống hóa lý thuyết;
- Phương pháp điều tra, thu thập thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm.
5. Kết quả đạt được
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng cơng trình tại Ban quản lý Dự
án NN&PTNT Vĩnh Phúc đối với các Dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Đánh giá thực
trạng về quản lý chất lượng cơng trình tại Ban quản lý Dự án NN&PTNT Vĩnh Phúc.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại
Ban quản lý Dự án NN&PTNT Vĩnh Phúc.


3


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG
1.1 Khái qt về quản lý chất lượng cơng trình tại Việt Nam
1.1.1 Chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1.1 Chất lượng cơng trình xây dựng
Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO 9000-2000 [1]đưa ra khái niệm:
“Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể, tạo cho thực thể đó khả năng
thỏa mãn những nhu cầu đã được công bố hay cịn tiềm ẩn. Nói cách khác, chất lượng
là mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp các mặc định vốn có”
Theo Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 02 tháng 8 năm 2000 của Bộ Xây dựng[2]:
“Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu tổng hợp đối với các đặc tính về an
tồn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình phù hợp với quy chuẩn xây dựng, tiêu
chuẩn kỹ thuật, phù hợp với hợp đồng kinh tế và pháp luật hiện hành của nhà nước”.
Quan niệm hiện đại về chất lượng cơng trình xây dựng: Xét từ góc độ bản thân sản
phẩm xây dựng, chất lượng cơng trình được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như cơng
năng sử dụng, độ tiện dụng, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, tin cậy, tính
thẩm mỹ, an tồn trong khai thác sử dụng, tính kinh tế và đặc biệt đảm bảo về tính thời
gian (thời gian phục vụ của cơng trình). Chất lượng cơng trình xây dựng được hiểu
khơng chỉ từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người quản lý sử dụng mà cịn có
trong q trình hình thành sản phẩm xây dựng và các vấn đề liên quan khác, một số
vấn đề cơ bản mang tính quyết định đến chất lượng cơng trình xây dựng đó là:
- Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng
về xây dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập Dự án, đến khảo sát thiết kế, thi công...
cho đến giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ cơng trình sau khi đã hết thời hạn phục
vụ. Chất lượng cơng trình xây dựng thể hiện ở chất lượng quy hoạch xây dựng, chất
lượng Dự án đầu tư xây dựng cơng trình, chất lượng khảo sát, chất lượng các bản vẽ

thiết kế...
4


- Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
cơng trình.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật khơng chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực hiện
các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ kỹ sư, công nhân
lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
- Vấn đề an tồn khơng chỉ là trong khâu khai thác sử dụng đối với người thụ hưởng
cơng trình mà cịn cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ kỹ sư, cơng
nhân xây dựng.
- Tính thời gian khơng chỉ thể hiện ở thời hạn cơng trình đã xây dựng có thể phục vụ
mà cịn ở tiến độ xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
- Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình chủ đầu tư phải chi trả
mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho cho các nhà đầu tư thực hiện các hoạt
động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát thiết kế, thi công xây dựng...
- Vấn đề mơi trường cần chú ý khơng chỉ từ góc độ tác động của Dự án tới các yếu tố
môi trường mà cả tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố môi
trường tới quá trình hình thành Dự án.
1.1.1.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp những hoạt động của cơ quan có chức
năng quản lý thông qua các văn bản pháp quy, các tiêu chuẩn, quy định. Các cơ quan có
chức năng quản lý kiểm soát chất lượng bằng biện pháp lập kế hoạch kiểm tra giám sát
đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng cơng trình trong khn khổ một hệ thống.
1.1.2 Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng có vai trị to lớn đối với các chủ
thể tham gia hoạt động xây dựng, nâng cao hiệu quả của cơng trình trong q trình xây

dựng, khai thác và vận hành, vai trị đó được thể hiện cụ thể là:

5


- Đối với các đơn vị quản lý nhà nước, quản lý chất lượng cơng trình xây dựng nhằm
đảm bảo chất lượng trong quá trình khai thác vận hành, thoả mãn yêu cầu của xã hội,
phát huy tối đa công năng và hiệu quả kinh tế của cơng trình xây dựng, giảm chi phí
đầu tư và góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
- Đối với các doanh nghiệp tham gia xây dựng cơng trình việc đảm bảo và nâng cao
chất lượng sẽ tiết kiệm thời gian, nguyên vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng
năng suất lao động. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là yếu tố quan trọng,
quyết định sức cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng, là tư liệu sản xuất có ý
nghĩa quan trọng tới tăng năng suất lao động, áp dụng tiến bộ khoa học cơng nghệ
trong q trình hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.3 Những kết quả đã đạt được về quản lý chất lượng cơng trình
Hoạt động xây dựng là loại hình hoạt động đặc thù, sản phẩm của hoạt động này phần
lớn là những sản phẩm đơn chiếc và khơng bao giờ cho phép có phế phẩm, vì vậy chất
lượng, giá thành và thời gian xây dựng luôn là mục tiêu cho ngành xây dựng ở bất kỳ
quốc gia nào trên thế giới.
Sự nghiệp đổi mới của Việt Nam đã tạo nên những thay đổi sâu sắc trong lĩnh vực
quản lý đầu tư và xây dựng cơng trình, cùng với sự phát triển nền kinh tế quốc dân,
quy mô hoạt động xây dựng trong những năm qua ngày càng mở rộng, thị trường xây
dựng ngày càng sơi động, tính xã hội của quá trình xây dựng ngày càng cao, địa vị của
ngành xây dựng trong phát triển kinh tế và xã hội ngày càng quan trọng. Các Dự án
công trình của ngành xây dựng nước ta đã thực sự góp phần tạo nên dáng vóc mới của
đất nước như các khu đơ thị mới với những tịa cao ốc, các cơng trình nơng nghiệp
phát triển nơng thơn, các cơng trình giao thơng hiện đại.
Chỉ trong một thời gian ngắn, ngành xây dựng nước ta cũng đạt được sự tăng tốc khá
hồn hảo có khả năng tiếp cận và làm chủ các công nghệ, kỹ thuật xây dựng hiện đại

của thế giới, đồng thời tạo sự thay đổi quan trọng trong nhận thức về quản lý trong đó
có cơng nghệ quản lý chất lượng cơng trình xây dựng nói riêng, quản lý Dự án nói
chung. Nhìn nhận về sự đổi mới trong lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng thời gian qua
chúng ta cần nhìn lại sự đổi mới theo hướng pháp chế hoá hoạt động xây dựng ngày
một hồn thiện theo tiến trình đổi mới nền kinh tế.
6


Trong những năm qua cơng tác kiểm tra, kiểm sốt chất lượng các Dự án, cơng trình
tiếp tục được tăng cường trên phạm vi cả nước, nhất là các Dự án sử dụng vốn nhà
nước, việc thực hiện tiền kiểm thiết kế kỹ thuật và dự tốn cơng trình đã tạo bước đột
phá trong phịng chống lãng phí, tham nhũng, phòng ngừa được nhiều sai phạm, rủi ro
trước khi triển khai xây dựng cơng trình. Q trình thực hiện cơng tác thẩm tra đã đi
vào nề nếp, chất lượng thiết kế đã được nâng lên, đã cắt giảm và tiết kiệm đáng kể cho
chi phí ngân sách nhà nước. Cho đến năm 2017, chất lượng cơng trình xây dựng cơ
bản là đảm bảo, từng bước được nâng cao và kiểm soát tốt hơn. Qua việc kiểm tra
nghiệm thu trước khi cơng trình đưa vào khai thác và sử dụng theo nghị định
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ [3]ban hành thì hầu hết các
cơng trình được nghiệm thu đều đạt kết quả tốt và được hội đồng nghiệm thu đánh giá
cao và đồng ý đưa vào sử dụng, bên cạnh đó cịn 1 số ít các cơng trình xây dựng chưa
được hội đồng nghiệm thu đồng ý đưa vào sử dụng, hội đồng nghiệm thu yêu cầu sửa
chữa khắc phục khiếm khuyết trước khi đưa vào sử dụng.
Những năm gần đây, công tác quản lý đầu tư xây dựng nói chung, cơng tác quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng nói riêng ngày càng được nâng cao, phần lớn chất
lượng các cơng trình về cơ bản đã được kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,
yêu cầu thiết kế để đưa vào vận hành, khai thác sử dụng an tồn, hiệu quả. Cơng tác
quản lý năng lực hoạt động xây dựng, công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành trong
hoạt động đầu tư xây dựng được đẩy mạnh.
1.1.4 Những yếu kém trong công tác quản lý chất lượng cơng trình
Bên cạnh những kết quả đã đạt được trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây

dựng ở Việt Nam trong những năm qua cịn tồn tại những vấn đề hạn chế như sau:
- Tính đồng bộ của các văn bản: Việc thiếu đồng bộ giữa các văn bản, ban hành chưa
kịp thời, nội dung chưa nhất quán, là một vấn đề gây rất nhiều khó khăn cho các chủ
thể tham gia thực hiện, chính vì thế để quản lý có hiệu quả cao, thuận tiện cho các chủ
thể tham gia thực hiện thì việc thống nhất quản lý một cách đồng bộ về mặt định
hướng của các văn bản là hết sức cần thiết.
- Tính cụ thể và chi tiết của các văn bản: Việc ban hành các văn bản thiếu cụ thể, chi
tiết, biên độ vận dụng lớn gây ra rất nhiều khó khăn cho các Chủ thể khi thực hiện
7


chức năng quản lý của mình. Với việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật thiếu tính
cụ thể và chi tiết tạo ra nhiều kẽ hở dẫn đến tính hiệu lực và hiệu quả của các văn bản
là rất hạn chế, gây khó khăn cho người quản lý và người thực hiện.
- Sự thay đổi thường xuyên của các văn bản: việc điều chỉnh sửa đổi các văn bản nhiều
lần và đặc biệt trong thời gian ngắn làm ảnh hưởng đến công tác quản lý của các Chủ
thể khi tham gia hoạt động xây dựng, công tác quản lý định mức, đơn giá, chi phí…
của Chủ đầu tư, bên cạnh đó khi có biến động giá cả thị trường, việc ban hành các văn
bản hướng dẫn chưa kịp thời cũng ảnh hưởng rất lớn đến nhà thầu khi tham gia xây
dựng tác động đến chất lượng xây dựng.
- Với đặc điểm của các Dự án xây dựng là có tính liên tục, thời gian thực hiện khá dài,
giá trị lớn, trong khi đó tính ổn định của các văn bản hướng dẫn thực hiện thấp sẽ có
ảnh hưởng xấu đến chất lượng và hiệu quả của các Dự án đầu tư xây dựng.
- Kiểm sốt chặt chẽ q trình xây dựng: mấu chốt quan trọng trong hệ thống văn bản
hiện tại là chưa có quy định cụ thể về việc minh mạch thông tin của nhà thầu xây
dựng. Thực tế đó làm cho cả cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng cũng như Chủ
đầu tư đều thiếu thơng tin, nên chưa kiểm sốt chặt chẽ được năng lực thực tế của các
nhà thầu. Đồng thời, chưa kiểm sốt chặt chẽ được chất lượng của cơng trình xây
dựng, dẫn tới những sai sót, thất thốt chi phí rất lớn trong lĩnh vực đầu tư xây dựng,
gây bức xúc dư luận xã hội trong những năm gần đây.

- Đầu tư dàn trải, phối hợp thiếu đồng bộ: tình trạng đầu tư dàn trải tràn lan trong
những năm qua đã dẫn đến tình trạng thiếu vốn trầm trọng, nợ đọng xây dựng cơ bản
ngày càng tăng.
- Công tác đền bù giải phóng mặt bằng cũng gặp nhiều khó khăn, một bộ phận người
dân chưa nhận thức đầy đủ về mục đích, tầm quan trọng của cơng tác đầu tư xây dựng
cơng trình. Trong khi đó, cấp ủy, chính quyền địa phương thường thiếu sự hợp tác với
các đơn vị Chủ đầu tư, thiếu sự phối hợp vận động tuyên truyền nâng cao nhận thức
trong nhân dân, dẫn đến một số cơng trình chậm tiến độ.
- Năng lực các nhà tư vấn: do chính sách quy định hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
khá thoáng, các đơn vị tư vấn xây dựng và tư vấn thiết kế được đăng ký thành lập ngày
càng nhiều nhưng năng lực chưa được thẩm định, chưa đáp ứng được yêu cầu phần

8


nào cũng đã ảnh hưởng đến tiến độ chuẩn bị đầu tư Dự án, q trình triển khai thi cơng
cơng trình và quyết tốn vốn đầu tư hồn thành. Việc lựa chọn nhà thầu của các Chủ
đầu tư còn thiếu khách quan, minh bạch đã làm ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ
cơng trình xây dựng cơ bản.
- Năng lực nhà thầu thi công, nhà cung cấp vật tư, vật liệu: trong những năm gần đây,
hệ thống văn bản pháp luật trong ngành xây dựng đã cơ bản được hoàn thiện, nhưng
vẫn cịn nhiều tồn tại liên quan đến cơng tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu nên việc lựa
chọn nhà thầu còn hạn chế. Trong thời gian qua nhiều nhà thầu sẵn sàng hạ giá để
trúng thầu, nhưng lại thi công kém chất lượng, hoặc kéo dài, chậm tiến độ, thua lỗ dẫn
đến nhiều hệ lụy. Nhà nước vẫn chưa có cơ chế rõ ràng để ngăn chặn, loại trừ các nhà
thầu yếu kém về năng lực. Có nhiều trường hợp nhà thầu dù thi cơng cơng trình trì trệ,
chậm tiến độ hoặc chất lượng có vấn đề tại một Dự án này, nhưng ngay sau đó lại
được dự thầu và trúng thầu tại một Dự án khác, do đó về năng lực khó có thể đáp ứng
các yêu cầu mà các Chủ đầu tư đề ra, hiện tượng thông thầu, tạo hồ sơ đẹp diễn ra khá
phổ biến hiện nay khiến tình hình lựa chọn nhà thi cơng xây dựng cơng trình càng gây

lo lắng hơn trong dư luận xã hội.
- Giám sát cộng đồng: Quy định giám sát cộng đồng tại Nghị định 80/2005/NĐ-CP
ngày 14/4/2005 của Chính phủ[4], dân cư sinh sống trên địa bàn tự nguyện theo dõi,
đánh giá việc chấp hành các quy định về quản lý đầu tư của cơ quan có thẩm quyền
quyết định đầu tư, Chủ đầu tư, các Ban QLDA, các nhà thầu và đơn vị thi công Dự án
trong quá trình đầu tư; phát hiện, kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm
quyền về những vi phạm các quy định về quản lý đầu tư để kịp thời ngăn chặn và xử lý
các việc làm sai quy định, gây lãng phí, thất thốt vốn và tài sản Nhà nước, xâm hại lợi
ích của cộng đồng. Trong thực tế hiệu quả giám sát cộng đồng không cao, bởi nhân
dân không nắm được về mặt kỹ thuật trong ngành xây dựng. Bên cạnh đó, chế độ cho
giám sát cộng đồng khơng có nên hoạt động thiếu hăng hái, thiếu nhiệt tình.
- Quản lý vốn: Cơng tác quản lý vốn hiện có chưa hiệu quả. Chi phí tư vấn, chi phí
quản lý và chi phí khác chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng mức đầu tư dẫn đến tình
trạng đầu tư xây dựng cơng trình bằng nguồn vốn ngân sách cao hơn Dự án có nguồn
ngồi ngân sách, hoặc tổng mức đầu tư một số Dự án cao hơn Dự án cùng quy mô
9


trong khu vực các nước lân cận nhưng chất lượng chưa cao. Mỗi Dự án đều xét đến
yêu tố cần thiết đầu tư để mang lại lợi ích kinh tế hoặc lợi ích xã hội nhưng thiếu định
hướng phát triển tổng thể, đầu tư dàn trải dẫn đến thiếu vốn, kéo dài tiến độ và ảnh
hưởng đến chất lượng công trình.
- Năng lực quản lý của Chủ đầu tư: Thực trạng một số đơn vị được giao làm Chủ đầu
tư theo quy định pháp luật không đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, năng lực quản lý
trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, mặc dù có quy định thuê đơn vị, cá nhân tư vấn
QLDA nhưng không thường xuyên kiểm tra, kiểm sốt dẫn đến bng lỏng cơng tác
QLCL cơng trình hoặc ủy thác cho nhà thầu tư vấn quản lý, làm cho chất lượng cơng
trình khơng đạt như mong muốn.
- Một số đơn vị có đủ năng lực chuyên môn như các Ban QLDA nhưng nhân sự trực
tiếp theo dõi cơng trình chưa đủ năng lực chun mơn và kỹ năng làm việc cũng là

một trong những tồn tại trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ thực hiện Dự
án. Cùng với đó là bất cập về chế độ tiền lương còn chưa phù hợp cũng là ngun nhân
khơng thu hút được nguồn nhân lực có chất lượng cao.
- Cơng tác phối hợp giữa các ngành cịn nhiều bất cập, nhất là trong việc phối hợp xác
định những tiêu chí phục vụ cho việc lập các Dự án đầu tư như việc chậm xác định
quy mô đầu tư, chưa xác định công năng sử dụng ngay từ khi lập hồ sơ. Do đó khi
triển khai thi cơng thường xuyên phải thay đổi, chỉnh sửa thiết kế, chưa chủ động phối
hợp thường xuyên, để giải quyết cụ thể từng cơng việc.
1.2 Tình hình quản lý chất lượng cơng trình tại Vĩnh Phúc
Để bắt nhịp với tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, hướng đến thành phố Vĩnh Phúc
trong tương lai, hàng năm, trên địa bàn tỉnh có hàng trăm cơng trình được đầu tư xây
dựng bằng nhiều nguồn vốn khác nhau. Song, nếu các cơng trình xây dựng đầu tư
không đúng mức, để xảy ra sự cố, chất lượng cơng trình khơng đảm bảo sẽ làm tổn hao
tài sản của Nhà nước, của nhân dân. Vì vậy, thời gian qua, Sở Xây dựng phối hợp
cùng với các sở, ban, ngành có liên quan quản lý chặt chẽ chất lượng cơng trình từ
khâu thẩm định dự án đến khi cơng trình hồn thành và đưa vào sử dụng.

10


Theo báo cáo của Sở Xây dựng, từ đầu năm đến hết quý II năm 201, Sở đã tiến hành
thẩm định 8 dự án; 64 báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế dự toán; 42 dự toán phương án
khảo sát xây dựng; với tổng giá trị thẩm định gần 2.257 tỷ đồng, cắt giảm gần 108 tỷ
đồng so với tổng giá trị chủ đầu tư trình, góp phần tiết kiệm cho Ngân sách Nhà nước.
Nhờ hệ thống các cơ chế, chính sách, pháp luật tương đối hồn chỉnh, thời gian gần
đây, cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng đã có những chuyển biến tích
cực. Nhìn chung, các cơng trình xây dựng đã đáp ứng được u cầu, tuân thủ các quy
chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, đáp ứng yêu cầu mỹ quan đô thị; công tác thi công
đảm bảo được chất lượng; tuân thủ đúng các quy định về chất lượng cơng trình. Tuy
nhiên, vẫn tồn tại một số cơng trình chất lượng thiết kế chưa cao; chưa tuân thủ đầy đủ

về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; thi công chưa đúng với hồ sơ thiết kế được duyệt.
Để quản lý chặt chẽ chất lượng công trình xây dựng, thời gian qua, Sở Xây dựng tích
cực phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện, cấp xã đẩy mạnh
công tác tuyên truyền; hướng dẫn tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
mới ban hành về công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng; các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, cũng như vật liệu xây dựng sử dụng trong thiết kế, thi cơng cơng trình cho các
chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; chỉ đạo phịng, ban chun
mơn nâng cao chất lượng cơng tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thẩm định thiết
kế dự toán; tập trung nâng cao năng lực của các chủ đầu tư thông qua kiểm tra, sát
hạch và cấp chứng chỉ hành nghề; giám sát chặt chẽ hoạt động đấu thầu đối với các dự
án do tỉnh quyết định đầu tư.
Bên cạnh đó, Sở Xây dựng đã phối hợp cùng các đơn vị có liên quan tăng cường cơng
tác thanh tra về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng đối với các đơn vị tham gia
hoạt động xây dựng; kiểm tra nghiệm thu trước khi bàn giao và đưa vào sử dụng; kiểm
tra điều kiện, năng lực hoạt động xây dựng của các đơn vị tư vấn trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện kiểm tra chất lượng và nghiệm thu trước khi đưa vào sử dụng 102 cơng
trình, trong đó, có 92 cơng trình được chấp thuận, tổ chức bàn giao, nghiệm thu và đưa
vào sử dụng; phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan kiểm tra cơng tác nghiệm
thu 36 cơng trình, kiểm tra chất lượng 20 cơng trình. Đồng thời, kiểm tra điều kiện,
năng lực hoạt động xây dựng của hơn 50 đơn vị tư vấn.

11


Tuy nhiên, hiện nay, công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng đang gặp phải
khơng ít khó khăn. Mặc dù các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư, quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng đã hồn chỉnh, nhưng ban hành rời rạc, cịn nhiều vướng
mắc trong quá trình thực hiện; đội ngũ cán bộ làm cơng tác thẩm định, quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng còn hạn chế, chưa tương xứng với khối lượng cơng việc
cần phải làm; năng lực, trình độ của đơn vị tư vấn cịn nhiều hạn chế gây khó khăn cho

công tác thẩm định, cũng như công tác QLCL công trình xây dựng; các chủ đầu tư cịn
chưa thực sự quan tâm đến công tác báo cáo quản lý chất lượng cơng trình, việc báo
cáo khởi cơng và nghiệm thu cơng trình cịn nhiều thiếu sót; cơng tác bảo trì cơng trình
chưa được chủ đầu tư triển khai đầy đủ .v.v.
Để khắc phục những khó khăn đó, đảm bảo chất lượng cho các cơng trình xây dựng,
thời gian tới, Sở Xây dựng Vĩnh Phúc tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền; hướng
dẫn tổ chức thực hiện các văn bản mới về đầu tư, quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng cho các chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn;
tập trung nâng cao năng lực cho các chủ đầu tư thông qua sát hạch, cấp chứng chỉ hành
nghề; tiến hành kiểm tra các đơn vị tư vấn; kiểm tra chặt chẽ chất lượng cơng trình
trước khi bàn giao và đưa vào sử dụng.
1.2.1 Thẩm quyền kiểm tra thiết kế, kiểm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình
1.2.1.1 Thẩm quyền thẩm tra, thẩm định thiết kế các cơng trình
Quy định cụ thể thẩm quyền thẩm tra thiết kế các cơng trình đối với Sở Xây dựng, Sở
kế hoạch và đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Sở Công Thương, UBND cấp huyện.
1.2.1.2 Thẩm quyền kiểm tra cơng tác nghiệm thu đưa cơng trình vào sử dụng của cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng
Quy định cụ thể thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa cơng trình vào sử dụng
đối với Sở Xây dựng và các Sở quản lý chuyên ngành ngành (Sở Giao thông vận tải,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương).

12


1.2.2 Trách nhiệm của các đơn vị quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây
dựng tại tỉnh Vĩnh Phúc
1.2.2.1 Trách nhiệm của Sở xây dựng
Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về chất
lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn, thực hiện các việc sau:

- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai các
văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức và cá nhân tham gia xây dựng
công trình thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng. Kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác
quản lý chất lượng của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình và
chất lượng các cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức giám định chất lượng cơng trình xây dựng khi
được u cầu và tổ chức giám định nguyên nhân sự cố theo quy định (Điều 49 Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của chính phủ về quản lý chất lượng và bảo
trì cơng trình[3]; theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình sự cố
trên địa bàn.
- Kiểm tra cơng tác nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào sử dụng theo quy định. Báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ, đột xuất về việc tuân thủ quy định về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng và tình hình chất lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn.
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp và báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất
lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn định kỳ hằng năm và đột xuất; báo cáo danh
sách các nhà thầu vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình khi tham gia các
hoạt động xây dựng trên địa bàn.
1.2.2.2 Trách nhiệm của các Sở quản lý cơng trình xây dựng chuyên ngành :
Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Sở
Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cụ thể như sau:

13


- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và
kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng
cơng trình chun ngành và chất lượng các cơng trình xây dựng chun ngành trên địa
bàn đối với các cơng trình xây dựng. Thẩm tra thiết kế, dự tốn, tổng dự tốn xây dựng

cơng trình chuyên ngành theo quy định.
- Phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức giám định chất lượng cơng trình xây dựng chuyên
ngành khi được yêu cầu và tổ chức giám định ngun nhân sự cố đối với cơng trình
xây dựng chuyên ngành; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng về tình
hình chất lượng cơng trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn định kỳ hằng năm và
đột xuất.
1.2.2.3 Trách nhiệm của UBND cấp huyện và các phịng chun mơn giúp UBND cấp
huyện quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng
- Hướng dẫn UBND cấp xã, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên
địa bàn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về QLCL công trình xây dựng.
- Giao cho các phịng chun mơn theo chuyên ngành quản lý kiểm tra định kỳ, đột
xuất việc tn thủ quy định về QLCL cơng trình xây dựng đối với các cơng trình có sử
dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp huyện quyết định đầu tư, UBND cấp xã
quyết định đầu tư (hoặc được UBND tỉnh ủy quyền cho UBND cấp huyện, UBND cấp
xã quyết định đầu tư), các cơng trình do UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành kiểm tra
cơng trình xây dựng trên địa bàn khi được yêu cầu. Báo cáo sự cố và giải quyết sự cố
theo quy định. (Điều 47, Điều 48 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của
chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình)[3];Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
và Sở Xây dựng định kỳ hàng năm, đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất
lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn.
- Các phịng chun mơn theo chuyên ngành quản lý trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn của Sở Xây dựng, Sở kế hoạch và
đầu tư, sở Tài chính, Sở Giao thơng vận tải, Sở Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn,
14


Sở Cơng Thương, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng chun ngành trên địa

bàn, có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành các văn bản triển khai
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
trên địa bàn. Giúp UBND cấp huyện:
+ Hướng dẫn UBND cấp xã, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên
địa bàn thực hiện các quy định của pháp luật về QLCL cơng trình xây dựng.
+ Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tn thủ quy định về QLCL cơng trình xây dựng.
Kiểm tra cơng tác nghiệm thu đưa cơng trình vào sử dụng, thẩm tra thiết kế xây dựng
cơng trình theo quy định.
- Giúp UBND cấp huyện báo cáo sự cố và giải quyết sự cố cơng trình; tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh và Sở Xây dựng định kỳ hàng năm, đột xuất việc tuân thủ quy định về
QLCL công trình xây dựng và tình hình chất lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn.
1.2.3 Cơng tác QLCL cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
1.2.3.1 Công tác quản lý đầu tư xây dựng cơng trình
- Cơng tác quản lý đầu tư xây dựng được tăng cường, góp phần tích cực chống thất
thốt, lãng phí trong đầu tư xây dựng, nâng cao chất lượng cơng trình và quản lý chi
phí xây dựng.
- Cơng tác QLCL cơng trình theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình[3] đã được Sở
Xây dựng và các sở có quản lý xây dựng chuyên ngành, địa phương triển khai nghiêm
túc và đi vào nề nếp. Thông qua thẩm tra thiết kế, dự tốn của các cơ quan chun
mơn về xây dựng đã góp phần tích cực phịng chống thất thốt, lãng phí, khắc phục các
sai sót về thiết kế, việc kiểm tra công tác nghiệm thu cũng đã giúp khắc phục được các
khiếm khuyết về chất lượng trước khi đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng.
- Theo báo cáo của Sở Xây dựng, từ đầu năm đến hết quý II năm 2017, Sở đã tiến
hành thẩm định 8 dự án; 64 báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế dự toán; 42 dự toán
phương án khảo sát xây dựng; với tổng giá trị thẩm định gần 2.257 tỷ đồng, cắt giảm
gần 108 tỷ đồng so với tổng giá trị chủ đầu tư trình, góp phần tiết kiệm cho Ngân sách
15



×