Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HÀN VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.46 KB, 35 trang )

THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HÀN VIỆT
2.1 Khái niệm, vai trò của tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích
theo lương.
• Tiền lương
Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền trả cho
người lao động căn cứ vào thời gian, chất lượng và kết quả mà họ đã cống
hiến .
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngoài ra người
lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như : tiền thưởng, trợ
cấp BHXH…
Tiền lương và các khoản trích theo lương trong công ty là đòn bẩy kinh tế để
khuyến khích người lao động do đó có vai trò quan trọng đối với người lao
động :
Tiền lương trả cho người lao động trong công ty phải đảm bảo đúng chế độ là
góp phần thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng và nhà nước đối với
người lao động.
Tiền lương trả cho người lao động trong công ty nhằm đảm bảo cho người lao
động đủ để tái sản xuất sức lao động và hiệu xuất công tác, đảm bảo nguyên
tắc phân phối theo lao động.
Hạch toán tốt tiền lương là điều kiện cần thiết để tính toán chính xác chi phí
và giá thành sản phẩm.
• Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương tính theo số công nhân viên của công
ty do công ty trực tiếp quản lý và chi trả lương
Quỹ tiền lương gồm :
1
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
o Tiền lương chính là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời
gian làm nhiệm vụ chính của họ bao gồm lương sản phẩm, lương thời gian,
tiền thưởng, phụ cấp trách nhiệm …


o Tiền lương phụ là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
làm nhiệm vụ khác và không làm việc nhưng được chế độ quy định như nghỉ
phép, hội họp , học tập , lễ tết…
• Quỹ bảo hiểm xã hội : được hình thành bằng cách trích lập hàng tháng theo tỉ
lệ quy định trên tổng quỹ lương cơ bản . Theo chế độ hiện hành tỉ lệ trích
BHXH là 20 % trong đó : 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% do
người lao động đóng góp trừ vào lương hàng tháng. Quỹ BHXH chi tiêu cho
các trường hợp người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…Quỹ này
do cơ quan bảo hiểm quản lý.
• Quỹ bảo hiểm y tế : được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa
bệnh, viện phí,…cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ, tai nạn
lao động…Quỹ này hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định trên tổng số
lương cơ bản. Tỉ lệ trích hiên hành là 3% trông đó 2% tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh và 1% trừ vào lương người lao động.
• Kinh phí công đoàn : hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ trên tổng số lương
thực tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong tháng tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh.
Theo chế độ hiện hành là 2%, số kinh phí công đoàn trích được : 1%
nộp cho liên hiệp công đoàn cấp trên, 1% để chi cho hoạt động công đoàn cơ
sở.
2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH
Hàn Việt
2.2.1 Tài khoản sử dụng :
2.2.1.1 Tài khoản 334 – Phải trả người lao động
2
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
Tài khoản này để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công,
tiền thưởng, phụ cấp, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc thu nhập của
người lao động.

Bên nợ :
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản
khác đã trả cho người lao động.
Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên có :
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản
khác phải trả cho người lao động.
Số dư bên Nợ :
Số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về lương, tiền công và các
khoản khác còn phải trả ( quá lương)
Số dư bên Có :
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các
khoản khác còn phải trả cho người lao động.
2.2.1.2 Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả,
phải nộp khác ngoài các khoản đã phản ở tài khoản thanh toán nợ phải trả ( từ
tài khoản 331 đến tài khoản 337 )
Bên Nợ :
Bảo hiểm xã hội phải cho công nhân viên
Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ
Bên Có :
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
Trích BHXH, BHYT khấu trừ vào lương của công nhân viên
3
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
KPCĐ vượt chi được cấp bù
Số BHXH đẫ chi trả công nhân viên khi cơ quan BHXH
thanh toán
Số dư bên Có :

Số tiền còn phải trả, phải nộp
BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản
hoặc KPCĐ được để lại cho đơn vị nhưng chưa chi hết
Số dư bên Nợ :
Số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả hoặc số BHXH đã
chi trả công nhân viên chưa được thanh toán và KPCĐ vượt
chi được cấp bù.
TK 338 có 8 tài khoản cấp 2 :
TK 3381 : Tài sản thiếu chờ giải quyết
TK 3382 : Kinh phí công đoàn
TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
TK 3384 : Bảo hiểm y tế
TK 3385 : Phải trả về cổ phần hoá
TK 3386 : Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
TK 3387 :Doanh thu chưa thực hiện
TK 3388 : Phải trả, phải nộp khác.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan :
TK 111 : Tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 138 : Phải thu khác
TK 141 : Tạm ứng
TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 : Chi phí nhân viên QLPX
TK 641 : Chi phí nhân viên bán hàng
4
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
5
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
2.2.2.1 Phương pháp kế toán tiền lương

o Cuối tháng tính lương phải trả căn cứ vào bảng thanh toán tiền
lương, tiền thưởng, làm thêm giờ và các khoản phụ cấp theo quy
định cho từng người trong công ty, kế toán ghi :
Nợ TK 622 : Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 : Tiền lương của nhân viên quản lý phan xưởng
Nợ TK 641 : Tiền lương của nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 : Tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK : 3383 : Lương BHXH phải trả cho người lao động
Có TK 334 : Tổng số tiền lương, tiền thưởng và các khoản phải
trả người lao động
o Các khoản giảm trừ vào thu nhập của người lao động :
Nợ TK 334 : Tổng số tiền trừ vào thu nhập của người lao động
Có TK338 :
3383 : 5% BHXH
3384 : 1% BHYT
o Thưởng thi đua lấy từ quỹ khen thưởng:
Nợ TK 4311
Có TK 334 : Tổng tiền thưởng cho người lao động
o Khi tiến hành thanh toán lương cho người lao động sau khi trừ đi các
khoản:
Nợ TK334 :
Có TK 111 : Tổng tiền lương còn lại
2.2.2.2 Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương
o Tính BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh 19% và
trừ 6% vào lương của người lao động :
Nợ TK 622 : Chi tiêt từng phân xưởng
Nợ TK 627 : Chi tiêt từng phân xưởng
6
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
Nợ TK 641 : Trích của nhân viên bán hàng

Nợ TK 642 : Trích của bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK : 334 : Trích 6%
Có TK 338(2,3,4)
o Tính lương BHXH phải trả cho người lao động:
Nợ TK 3383
Có TK 334 : số tiền BHXH người lao động được hưởng
o Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho các đơn vị :
Nợ TK 338(2,3,4)
Có TK 111
o Chi tiêu KPCĐ tại công ty : hiếu, hỉ …
Nợ TK 3382
Có TK 111
2.3 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty TNHH Hàn Việt
2.3.1 Khái quát chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty TNHH Hàn Việt
• Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương và các khoản trích theo lương
Chứng từ tiền lương
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 334, 338
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết TK 338
Sổ kế toán chi tiết TK3382, 3383, 3384
7
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
Ghi hàng ngày
Ghi cuỐi tháng
Quan hỆ đối chiẾu
Sơ đồ 11: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương và các khoản trích

theo lương
• Các chứng từ, sổ sách kế toán hạch toán lương và các khoản trích theo
lương :
o Bảng chấm công : dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ hưởng
BHXH … để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương cho từng người
và quản lý lao động trong đơn vị . Bảng này được lập hàng tháng cho từng tổ,
bộ phận, danh sách của tổ, bộ phận được ghi đầy đủ vào bảng chấm công tình
hình sử dụng thời gian lao động thực tế của từng người . Bảng chấm công
được treo công khai tại nơi làm việc để mọi người kiểm tra, giám sát.
o Bảng thanh toán tiền lương tổ, phân xưởng, toàn doanh nghiệp :
8
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ căn cứ để để thanh toán tiền
lương, phụ cấp, các khoản thu nhập khác ngoài lương cho người lao động
trong tổ, phân xưởng và toàn doanh nghiệp.
o Bảng thanh toán tiền thưởng : là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho
người lao động, làm cơ sở để tính thu nhập của mỗi người lao động và ghi vào
sổ kế toán. Bảng này do phòng kế toán lập theo từng tổ, bộ phận, phải có chữ
ký của người lập, kế toán trưởng và giám đốc.
o Giấy nghỉ ốm, trông con ốm, thai sản, tai nạn lao động : giấy này do cơ
quan y tế lập sau đó phụ trách bộ phận xác nhận và được dùng làm cơ sở tính
BHXH.
o Bảng thanh toán trợ cấp BHXH : dùng để phản ánh số tiền trợ cấp
BHXH phải trả cho người lao động, căn cứ vào giấy nghỉ ốm và chế dộ quy
định.
o Bảng kê trích nộp các khoản theo lương : dùng để xác định số tiền
BHXH, BHYT, KPCĐ, mà đơn vị và người lao động phải nộp trong tháng
cho cơ quan bảo hiểm và công đoàn . Chứng từ này là cơ sở để ghi sổ kế toán
về các khoản trích nộp theo lương .
o Bảng phân bổ tiền lương và BHXH : dùng để tập hợp và phân bổ tiền

lương thực tế phải trả, KPCĐ, BHXH, BHYT phải trích nộp trong tháng cho
đối tượng sử dụng lao động.
o Sổ cái TK 334,338 : là các sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ
phát sinh về lương và các khoản trích theo lương . Số liệu trên sổ cái dùng để
kiểm tra, đối chiếu với số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết và sổ chi tiết TK 338
và dùng để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.
2.3.2 Các phương pháp tính lương áp dụng tại công ty TNHH Hàn Việt
Công ty TNHH Hàn Việt áp dụng 2 hình thức trả lương đó là lương sản phẩm
và lương thời gian . Mức lương tối thiểu của công ty là 800.000 đồng, ngày
công chế độ là 26 ngày.
9
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
Phương pháp tính lương cụ thể như sau :
• Lương sản phẩm cho tổ sản xuất :
Tính lương sản phẩm cho các tổ sản xuất theo công quy đổi theo hệ số lương .
Công quy đổi
từng người
=
Công sản phẩm
từng người
x
HSL từng
người
Tiền lương 1
công quy đổi
=
Tổng tiền lương sản phẩm cả tổ
Tổng số công quy đổi cả tổ
Tiền lương từng
người

=
Công quy đổi
từng người
x
Tiền lương 1
công quy đổi
Tổng tiền lương SP
cả tổ
=
Ltt x Tổng HSL x Tổng số công SP
Ngày công chế độ x số công nhân
Ví dụ tính lương cho tổ 1 –PX May
Công quy đổi của Đỗ thị Mây = công SP x HSL
= 2,36 x 24
= 56,64 công
Tổng tiền lương SP
cả tổ 1
=
800.000 x 103,89 x 1143
26 x 45

= 81.149.031 đồng
Tiền lương 1
công quy đổi
=
81.149.031
2.630.14
10
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
= 30.853,50248 đồng

Tiền lương của
Đỗ thị Mây
= 56,64 x 30.853,50248
= 1.747.542 đồng
• Tính lương thời gian tổ quản lý ( QLPX, Bộ phận bán hàng, QLDN) :
Lương thời gian của tổ quản lý, bộ pbận bán hàng, bộ phận QLDN được
tính như lương sản phẩm của tổ sản xuất thực hiện các bước tính như phần
tính lương sản phẩm .
• Các khoản tiền lương còn lại :
Lương thời gian của tổ sản xuất, lương học, họp, phép tính theo số công,
hệ số lương và lương tối thiểu :
Tiền lương được
hưởng
=
Ltt x HSL
x Số công
Ngày công chế độ
Phụ cấp trách nhiệm theo tỷ lệ hưởng và lương tối thiểu
Tỷ lệ phụ cấp trách nhiệm quy định như sau :
Tổng giám đốc : 50%
Giám đốc : 40%
Trưởng phòng : 30%
Phó phòng : 20%
Quản đốc : 30%
Phó quản đốc : 20%
Tổ trưởng : 10%
Cách tính phụ cấp trách nhiệm :
11
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
Phụ cấp trách nhiệm = Ltt x Tỷ lệ phụ cấp

Lương BHXH tính bằng 75% tiền lương thời gian
Tiền lương
được hưởng
=
Ltt x HSL
x Số công x 75%
Ngày công chế độ
• Bảng chấm công :
Cơ sở lập : căn cứ vào tình hình thực tế làm việc trong ngày để chấm công.
Phương pháp lập : ghi số công làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH.., vào
ngày tương ứng từ cột 1 đến cột 31 theo ký hiệu chấm công quy định trên
bảng chấm công.
Cuối tháng tổ trưởng, trưởng phòng ký vào bảng chấm công và chuyển bảng
chấm công cùng với các chứng từ liên quan như giấy chứng nhận nghỉ hưởng
BHXH, giấy xin nghỉ việc không lương…về bộ phận kế toán để đối chiếu
kiểm tra, quy ra công để tính lương và BHXH.
Ngày công chế độ quy định của công ty là 26 ngày, ngày công 8 giờ.
Ta có bảng chấm công tháng 1 của tổ 1- phân xưởng may.
Công ty TNHH Hàn Việt
Bộ phận : tổ may 1 BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 01 năm 2009
ST
T
Họ và tên CV
NGÀY TRONG THÁNG
Công
SP
Công
TG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 …. 30 31

1 Vũ thị Thoa TT
C
N
1 1 1 1 1 1
C
N
1

1 Ô 20 1
2 Đỗ thị Mây

C
N
1 1 1 1 1 1
C
N
1

1 1 24

3 Lê thi Thu

C
N
1 1 1 1 1 1
C
N
1

T T 16


4 Hà thị Nga

C
N
1 1 1 1 1 1
C
N
1

1 1 26

5 Đỗ văn Kiên

C
N
1 1 1 1 1 1
C
N
1

1 1 26

.

.
.

12
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1

.
.



Cộng 1143
2
ký hiệu chấm công:
Lương Sp : 1 Thai sản : TS
Lương TG : +
Tai nạn
: T
ốm, điều dưỡng : Ô Nghỉ phép : P
Côn ốm: Cô
Học
tập : H
Họp :
H
o
13
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1
• Bảng thanh toán tiền thưởng
Là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho từng người lao động, làm cơ sở để
tính thu nhập cho mỗi người lao động và ghi sổ kế toán.
Góc bên trái của bảng ghi rõ tên đơn vị, bộ phận được thưởng
Cột A, B, C : ghi số thứ tự, họ tên, chức vụ của người được khên thưởng
Cột 1 : ghi bậc lương hiện đang được hưởng để tính ra tiền lương tháng.
Cột 2,3 : ghi rõ loại thưởng được bình xét, số tiền được thưởng theo mỗi loại.
Cột D : người được thưởng ký nhận tiền thưởng.
Bảng thanh toán tiền thưởng do phòng kế toán lập theo tong tổ, bộ phận và

phải có chữ ký, họ tên của người lập biểu, kế toán trưởng và giám đốc .
Ta có bảng thanh toán tiền thưởng tháng 1 tổ 1- phân xưởng may
công ty TNHH Hàn Việt
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG THI ĐUA
Bộ phận : tổ 1- PX May Tháng 1 năm 2009
STT Họ và tên CV HSL
Mức thưởng

nhận
Xếp loại Số tiền
1 Vũ thị Thoa TT 3.89 A 100000

2 Đỗ thị Mây

2.36 A 100000

3 Lê thị Thu

2.26 A 100000

4 Hà thị Nga

2.72 B 50000

5 Đỗ văn Kiên

2.26 B 50000


.



.


Cộng

550000

Tổng số tiền( viết bằng chữ) : Năm trăm năm mơi nghìn
đồng chẵn /
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ và tên)
14
Đỗ Vân Kiều - Lớp: CKX06.1

×