Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 148 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An
LÊ NGỌC THÀNH
Ngành Quản trị Kinh doanh
Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh

Giảng viên hướng dẫn:

TS. Đào Thanh Bình

Bộ mơn:

Quản lý Tài chính

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 11/2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An
LÊ NGỌC THÀNH
Ngành Quản trị Kinh doanh
Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh

Giảng viên hướng dẫn:

TS. Đào Thanh Bình

Bộ mơn:

Quản lý Tài chính

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 11/2019

Chữ ký của GVHD


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Lê Ngọc Thành
Đề tài luận văn: Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An.
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số SV: CB170063
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 28/10/2019 với
các nội dung sau:
- Chỉnh sửa lại phương pháp nghiên cứu (Trong Phần mở đầu)
- Sửa lỗi chính tả, lỗi kỹ thuật trong toàn bộ luận văn.
Ngày ….. tháng 11 năm 2019
Giáo viên hướng dẫn

Tác giả luận văn

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

SĐH.QT9.BM11

Ban hành lần 1 ngày 11/11/2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
thống kê nêu trong Luận văn được trích dẫn trung thực, chính xác. Những thông tin
trong Luận văn do tôi độc lập nghiên cứu, tìm hiểu. Những kết luận được đưa ra trên
cơ sở phân tích, đánh giá thơng tin một cách khách quan, trung thực.
Tác giả luận văn

Lê Ngọc Thành

i



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ,
hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS. Đào Thanh Bình– Trường Đại học Bách khoa
Hà Nội, đồng thời tôi cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo và tồn thể cán
bộ cơng nhân viên đang cơng tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An.
Là một đề tài không mới nhưng là mối quan tâm của rất nhiều cá nhân, tổ chức
và các ngân hàng, do tính chất phong phú của lĩnh vực nghiên cứu nên luận văn không
tránh khỏi những hạn chế, tôi rất mong nhận được sư góp ý của các thầy cơ, các bạn
để luận văn hồn thiện và có tính ứng dụng thực tế cao hơn.
Tác giả luận văn

Lê Ngọc Thành

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................4

5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................4
6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ PHÁT
TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............6
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại ...........................................................6
1.1.1 Khái niệm của ngân hàng thương mại................................................................... 6
1.1.2 Chức năng, vai trò của ngân hàng thương mại ..................................................... 6
1.1.3 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ................................................ 8
1.2 Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại .....................................9
1.2.1 Khái niệm về tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................... 9
1.2.2 Chức năng về tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................ 10
1.2.3 Vai trị về tín dụng của ngân hàng thương mại ................................................... 11
1.3 Cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng trong hoạt động của
ngân hàng thương mại ........................................................................................15
1.3.1 Đặc điểm cho vay tiêu dùng ................................................................................. 15
1.3.2 Một số hình thức cho vay tiêu dùng .................................................................... 16
1.3.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng............................................................................... 20
1.3.4 Quan điểm về phát triển cho vay tiêu dùng......................................................... 22
1.3.5 Các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển cho vay tiêu dùng ............. 22
1.4 Các yếu tố ảnh hướng đến phát triển cho vay tiêu dùng trong hoạt động
của ngân hàng thương mại .................................................................................27
iii


1.4.1 Nhân tố khách quan .............................................................................................. 27
1.4.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................................. 30
1.5 Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng của một số Ngân hàng thương mại
trong và ngoài nước .............................................................................................32
1.5.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) ..................................... 33
1.5.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ...................... 34

1.5.3 Kinh nghiệm của Ngân hàng Citibank tại Nhật Bản ...................................... 35
1.5.4 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM tại Việt Nam ....................................... 37
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .........................................................................................39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HUYỆN NGHI LỘC NGHỆ AN ..............................................................40
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An.....................................................40
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An .................................... 40
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An............................................... 40
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNN & PTNT Việt Nam - Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An trong những năm gần đây ................................................. 52
2.2 Phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại NHNN & PTNT Việt
Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An.....................................................57
2.2.1 Kết quả cho tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An những năm qua .................................... 57
2.2.2 Thực trạng mức độ phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An ................... 66
2.2.3 Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ
An .................................................................................................................................... 91
2.3 Đánh giá chung về mức độ phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc
Nghệ An................................................................................................................99
iv


2.3.1 Những thành tựu đạt được.................................................................................... 99

2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại.................................................................................. 101
2.3.3 Nguyên nhân ....................................................................................................... 102
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .......................................................................................107
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN NGHI LỘC NGHỆ AN ............108
3.1 Quan điểm, định hướng phát triển CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An .....108
3.1.1 Quan điểm phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An .................................. 108
3.1.2 Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An.......................... 108
3.2 Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An..............111
3.2.1 Giải pháp về kiểm soát việc tuân thủ quy trình CVTD tại chi nhánh.............. 112
3.2.2 Giải pháp về tăng cường vai trị cơng tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong hoạt
động CVTD .................................................................................................................. 115
3.2.3 Giải pháp đẩy mạnh công tác thu hồi nợ xấu CVTD ....................................... 116
3.2.4 Giải pháp về nâng cao chất lượng nhân sự CVTD tại chi nhánh .................... 117
3.2.5 Giải pháp tăng trưởng số lượng khách hàng vay tiêu dùng ............................. 119
3.2.6 Giải pháp về nâng cao cơ sở vật chất, công nghệ thông tin của Ngân hàng ... 121
3.2.7 Giải pháp nâng cao vai trị của cơng tác Marketing, tiếp thị, nâng cao thương hiệu
....................................................................................................................................... 123
3.3 Một số kiến nghị với các cơ quan liên quan .............................................126
3.3.1 Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương........................... 126
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .. 127
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .......................................................................................130
KẾT LUẬN ............................................................................................................131
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................133
PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG .................................................................134

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NGHĨA ĐẦY ĐỦ

STT

TỪ VIẾT TẮT

1

Agribank

2

BĐS

3

CBCNV

4

CBTD

5

CN


6

CVTD

Cho vay tiêu dùng

7

GDV

Giao dịch viên

8

KH

9

KHKD

10

NA

Nghệ An

11

NH


Ngân hàng

12

NHNN

13

NHNN & PTNT

14

NHTM

15

NHTMCP

16

NXB

Nhà xuất bản

17

PGD

Phòng Giao dịch


18

PGĐ

Phó Giám đốc

19

TCTD

Tổ chức tín dụng

20

TCKT

Tổ chức kinh tế

21

TKTT

Tài khoản thanh toán

22

TS

23


TSBĐ

24

TX

Tên giao dịch viết tắt bằng tiếng Anh của Ngân hàng
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Việt Nam
Bất động sản
Cán bộ cơng nhân viên
Cán bộ tín dụng
Chi nhánh

Khách hàng
Kế hoạch Kinh doanh

Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần

Trụ sở
Tài sản bảo đảm
Thị xã

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của NHNN & PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện

Nghi Lộc Nghệ An giai đoạn 2016-2018 ..................................................................52
Bảng 2.2. Tình hình dư nợ tín dụng tại NHNN & PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An giai đoan 2016-2018 ..................................................................54
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An giai đoạn 2016-2018 ..................56
Bảng 2.4. Kết quả kiểm tra nội bộ việc tuân thủ quy trình CVTD tại NHNN & PTNT
Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An giai đoạn 2016-2018 ..................62
Bảng 2.5. Kết quả cho vay tiêu dùng tại NHNN & PTNT Việt Nam – Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An giai đoạn 2016-2018 .......................................................64
Bảng 2.6. Cơ cấu dư nợ CVTD tại NHNN & PTNT Việt Nam – Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An giai đoạn 2016-2018 ..................................................................67
Bảng 2.7. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng tại các chi nhánh trực thuộcNHNN &
PTNT Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An.....................................................................72
Bảng 2.8. Tình hình KH vay tiêu dùng tại NHNN & PTNT Việt Nam – Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An giai đoạn 2016-2018 .......................................................74
Bảng 2.9. Tình hình nợ xấu CVTD củaNHNN & PTNT Việt Nam – Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An ....................................................................................................76
Bảng 2.10. Tình hình nợ xấu CVTD tại các chi nhánh trực thuộcNHNN & PTNT Việt
Nam – Chi nhánh Nghệ An .......................................................................................79
Bảng 2.11. Tình hình thu lãi từ CVTD NHNN & PTNT Việt Nam – Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An giai đoạn 2016-2018 ..................................................................80
Bảng 2.12. So sánh sản phẩm cho vay tiêu dùng tại NHNN & PTNT Việt Nam - Chi
nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An với các ngân hàng cùng địa bàn ...........................82
Bảng 2.13. So sánh lãi suất cho vay tiêu dùng tại NHNN & PTNT Việt Nam - Chi
nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An với các ngân hàng cùng địa bàn ...........................83
Bảng 2.14. So sánh về các loại phí cho vay tiêu dùng tại NHNN & PTNT Việt Nam
- Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An với các ngân hàng cùng địa bàn..................83
Bảng 2.15. Các chương trình ưu đãi đối với loại hình cho vay tiêu dùng của các
NHTM trên địa bàn huyện Nghi Lộc (thời điểm 31/12/2018) ..................................84
vii



Bảng 2.16. Một số đặc điểm của mẫu khảo sát .........................................................87
Bảng 2.17. Mục đích và hình thức vay vốn tiêu dùng ..............................................88
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát của khách hàng về hoạt động CVTD tại NHNN & PTNT
Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An ....................................................85
Bảng 2.19. Tình hình nhân sự CVTD của NHNN & PTNT Việt Nam – Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An (thời điểm 31/12/2018) ...................................................95

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Chức năng trung gian tín dụng của Ngân hàng thương mại ......................7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cho vay tiêu dùng gián tiếp............................................................18
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ cho vay tiêu dùng trực tiếp ............................................................19
Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức NHNo & PTNT Việt Nam ...........................................42
Sơ đồ 2.2. Mơ hình tổ chức NHNN & PTNT Việt Nam- Chi nhánhhuyện Nghi Lộc
Nghệ An ....................................................................................................................51
Sơ đồ 2.3. Quy trình CVTD tại NHNN & PTNT Việt Nam- Chi nhánhhuyện Nghi
Lộc Nghệ An .............................................................................................................58

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các sản phẩm, dịch vụ tiêu
dùng ngày càng trở nên phong phú, đa dạng, phù hợp với nhu cầu của người tiêu
dùng. Tuy nhiên, với mức thu nhập như hiện nay, phần lớn người tiêu dùng không
thể chi trả cho tất cả các nhu cầu mua sắm cùng lúc, đặc biệt là những vật dụng đắt
tiền. Nếu người tiêu dùng có thể vay được tiền từ ngân hàng thì họ có thể thoả mãn
được nhu cầu của họ ngay trong hiện tại. Điều đó làm tăng sự tiêu dùng hàng hố,

thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của các hãng, tạo nhiều cơng ăn việc làm
cho người lao động, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung của tồn xã hội
một cách nhanh chóng. Do đó, với việc thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng,
một mặt có thể thực hiện tốt nhiệm vụ kích cầu cho nền kinh tế, tạo nên sự hoà
hợp giữa Cung & Cầu tiêu dùng. Mặt khác, nó cịn đem lại những khoản lợi nhuận
lớn cho ngân hàng. Chính vì vậy, cho vay tiêu dùng được xem là một hướng đi
mới, một lĩnh vực kinh doanh đầy triển vọng cho các NHTM Việt Nam.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An là một chi nhánh có lịch sử hoạt động lâu năm trên địa
bàn huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An. Trong những năm gần đây, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An
đã chú trọng việc phát triển dịch vụ bán lẻ đặc biệt là cho vay tiêu dùng. Bước đầu,
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An đã đạt được một số thành tựu cơ bản khi dư nợ, số lượng khách
hàng vay tiêu dùng tăng lên qua các năm. Tuy nhiên, việc phát triển cho vay tiêu
dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An còn rất manh mún, rời rạc, chưa có sự hoạch định chiến
lược rõ ràng trong khi thị trường của huyện Nghi Lộc rất tiềm năng, các ngân hàng
thương mại, tổ chức tín dụng khác đã và đang mở rộng mạng lưới các phòng giao
dịch trên địa bàn huyện. Vì vậy cần có những giải pháp phát triển cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An với mục đích giữ vững thị phần của Chi nhánh trong địa
bàn huyện, góp phần hồn thành chung kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam. Do đó, với vị trí cơng tác là Cán bộ tín

1


dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An, tôi lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển cho vay tiêu

dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan bao gồm:
Luận văn thạc sĩ của tác giả: Lê Thị Mai Liên – Trường Đại học Bách khoa
Hà Nội, bảo vệ thành công năm 2013 về đề tài: “Phân tích và đề xuất một số giải
pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An”. Luận văn đã trình bày trình
bày tổng quan lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng, những
tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng tại các NHTM.Luận văn cũng đi sâu vào phân
tích chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An nêu lên những kết quả đạt được và
những hạn chế cần khắc phục đồng thời đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng. Tuy nhiên với thời kỳ nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu độc lập
nên tác giả chỉ nêu lên vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng nói chung mà khơng
đi sâu vào các hình thức cấp tín dụng cụ thể.
Luận văn thạc sĩ của tác giả: Đặng Mạnh Huy – Trường Đại học Bách khoa
Hà Nội, bảo vệ thành công năm 2014 về đề tài: “Một số giải pháp phát triển cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quảng
Ninh”. Luận văn đã trình bày trình bày tổng quan lý luận cơ bản về cho vay tiêu
dùng và phát triển cho vay tiêu dùng, những tiêu chí đánh giá mức độ phát triển
cho vay tiêu dùng tại các NHTM.Luận văn cũng đi sâu vào phân tích mức độ phát
triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh
Quảng Ninh, nêu lên những kết quả đạt được và những hạn chế cần khắc phục
đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng.Tuy nhiên luận
văn chỉ đi sâu nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển cho vay tiêu dùng
đứng trên góc độ Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Quảng
Ninh mà chưa chỉ ra các yếu tố đánh giá từ góc độ của khách hàng và nền kinh tế.
Luận án tiến sĩ của tác giả: Nguyễn Thị Như Thủy - Học viện chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh, bảo vệ thành cơng năm 2015 về đề tài: “Hiệu quả tín dụng của


2


Ngân hàng Nông nghiệp & phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam”. Trong Luận
án tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn các tiêu chí đo lường và các
nhân tố và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của NHTM nhằm đưa ra
hệ thống các tiêu chí đo lường hiệu quả tín dụng cho chi nhánh cấp tỉnh trong hệ
thống Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Trên cơ sở áp dụng các tiêu chí đo lường,
các nhân tố ảnh hưởng trong giai đoạn 2009 - 2013 thơng qua mơ hình kinh tế
lượng để chỉ ra hướng tác động và mức độ ảnh hưởng của mỗi chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả tín dụng đến hiệu quả tín dụng tổng thể của Ngân hàng. Tác giả tìm ra
được những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng cũng như tồn tại trong quản lý,
điều hành dẫn đến hiệu quả tín dụng chưa cao. Đồng thời tác giả cũng đã đưa ra
nhưng đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của Ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam trong thời gian tới. Tuy
nhiên với thời kỳ nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu hoàn toàn độc lập nên vấn đề
quản lý cho vay chỉ là một phần được đề cập trong luận án.
Trong số những nghiên cứu mà tơi biết, đến nay chưa có nghiên cứu nào về
việc phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An. Từ thực tế đó, tác giả sẽ kế
thừa và nghiên cứu thông qua việc phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An để đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác
phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An. Kết quả nghiên cứu của luận văn
là cơ sở để đánh giá thực trạng hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc
Nghệ An, với mong muốn sẽ có những đóng góp cụ thể thiết thực cho sự phát triển
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –

Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An trong thời gian tới.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu chung: Đề xuất được một số giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An.
Để đạt được mục tiêu đó, đề tài thực hiện các nhiệm vụ cụ thể:

3


- Hệ thống hóa những lý thuyết chung về hoạt động cho vay tiêu dùng, việc
phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng, mức độ phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc
Nghệ An. Từ đó chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân tồn tại
trong việc phát triển cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh.
- Đề xuất kiến nghị, giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc
Nghệ An.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay
tiêu dùng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung nghiên cứu: Luận văn chỉ nghiên cứu về việc phát triển cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An
+ Không gian nghiên cứu: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An
+ Thời gian nghiên cứu: Số liệu được thu thập từ năm 2016-2018, các giải

pháp đưa ra đề xuất đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu luận văn, tác giả sử dụng các biện pháp nghiên
cứu chủ yếu trong nghiên cứu kinh tế như: phương pháp phân tích và tổng hợp,
phương pháp thống kê, phương pháp hệ thống. Luận văn sử dụng các phương pháp
thu thập thông tin truyền thống, phân tích các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An. Ngoài ra tác giả còn sử
dụng thêm phương pháp so sánh, khảo sát để làm sáng tỏ hơn các kết luận trong
từng hoàn cảnh cụ thể.

4


6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục đi
kèm, nội dung chính của luận văn được kết cấu trong 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu
dùng của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc
Nghệ An

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ PHÁT TRIỂN CHO

VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức kinh doanh tiền tệ có vị trí quan
trọng nhất trong nền kinh tế thị trường ở các nước. Hiện tại có rất nhiều khái niệm
khác nhau về ngân hàng thương mại. Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã
định nghĩa: "Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp
thường xuyên là nhận tiền bạc của cơng chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới
các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về
chiết khấu, tín dụng và tài chính".
Tại Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội
nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/06/2012 đã định
nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Theo định nghĩa trên, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc
hội nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 16/06/2012 đã quy
định: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc
một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh
toán qua tài khoản”. Bên cạnh các hoạt động ngân hàng, NHTM có thể thực hiện các
hoạt động kinh doanh khác được cấp phép trong Giấy phép cấp cho từng NHTM.
Có thể thấy NHTM là tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất trong các
tổ chức tín dụng.Hoạt động của nó ảnh hưởng to lớn đến nền kinh tế.Bởi vậy, pháp
luật các nước rất quan tâm đến loại hình hoạt động tín dụng này.
1.1.2 Chức năng, vai trò của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Chức năng của ngân hàng thương mại
a. Chức năng trung gian tín dụng

6



Sơ đồ 1.1. Chức năng trung gian tín dụng của Ngân hàng thương mại
Kênh gián tiếp
Ngân hàng thương mại
(Trung gian tài chính)
Vốn

Vốn

Vốn

Người dư
thừa vốn
Vốn

Thị trường
tài chính

Người cần
vốn
Vốn

Kênh trực tiếp
(Nguồn: Đinh Xuân Hạng, Phạm Ngọc Dũng 2011)
- Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa những người có vốn dư thừa và
những người có nhu cầu về vốn. Trong đó NHTM huy động các nguồn vốn từ các
chủ thể tiết kiệm, có vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cấp tín dụng đầu tư đáp ứng
nhu cầu về vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế xã hội.
b. Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh tốn khi nó thực hiện thanh tốn

theo u cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh
toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại
đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là
người giữ tài khoản của họ.
c. Chức năng tạo tiền
Đây là hệ quả của hai chức năng trên trong hoạt động ngân hàng thương mại:
Từ một số dự trữ ban đầu thơng qua q trình cho vay và thanh toán bằng chuyển
khoản của ngân hàng thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn hơn so với lượng
dự trữ ban đầu gấp nhiều lần, gọi là quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng.
1.1.2.2 Vai trò của ngân hàng thương mại
Các ngân hàng ngày nay có những vai trị cơ bản sau:
Thứ nhất, NHTM là trung gian tài chính.
7


Thứ hai, NHTM giữ vai trò là trung gian thanh tốn.
Thứ ba, NHTM giữ vai trị là người bảo lãnh.
Thứ tư, NHTM giữ vai trò đại lý, thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài
sản của họ, phát hành hoặc chuộc lại chứng khoán…
Thứ năm, NHTM là người thực hiện các chính sách kinh tế của Chính phủ
góp phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội
Thứ sáu, NHTM là cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc
gia.
1.1.3 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn
Ngân hàng kinh doanh ngoại tệ dưới hình thức huy động, cho vay, đầu tư và
cung cấp các dịch vụ khác.Hoạt động huy động - hoạt động tạo nguồn vốn cho
Ngân hàng thương mại - đóng vai trị quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng hoạt
động của Ngân hàng thương mại. Một Ngân hàng thương mại bất kì nào cũng bắt

đầu hoạt động của mình bằng việc huy động nguồn vốn. Đối tượng huy động của
Ngân hàng thương mại là nguồn tiền nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế, dân cư.
Nguồn vốn quan trọng nhất,và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của
Ngân hàng thương mại là tiền gửi của khách hàng.
Hoạt động nhận tiền gửi của Ngân hàng có ý nghĩa to lớn với người gửi tiền,
nền kinh tế, cũng như bản thân Ngân hàng. Thông qua hoạt động này mà Ngân hàng
có thể tập hợp được các khoản tiền nhàn rỗi, nhỏ bé, phân tán tạm thời chưa sử dụng
với các thời hạn hết sức khác nhau thành nguồn tiền lớn tài trợ cho nền kinh tế, hoặc
cho các cá nhân có nhu cầu sử dụng.Việc tập hợp được những nguồn tiền nhàn rỗi
trong dân chúng để đưa vào kinh doanh đã góp phần tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả
nguồn lực của nền kinh tế. Ngồi ra hoạt động nhận tiền gửi của Ngân hàng cũng góp
phần tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền tệ.
1.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn
Khi đã huy động được vốn, nắm trong tay một số tiền nhất định thì các Ngân
hàng thương mại phải làm như thế nào để hiệu quả hoá những nguồn này, nghĩa là
tìm cách để những khoản tiền đó được đầu tư đúng nơi, đúng chỗ, có hiệu quả, an
toàn, đem lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng. Và hoạt động sử dụng vốn của Ngân
hàng bằng những cách sau: Ngân hàng đã tài trợ lại cho nền kinh tế dưới dạng các

8


thành phần kinh tế vay, hoặc Ngân hàng đầu tư trực tiếp, Ngân hàng tham gia góp
vốn cùng kinh doanh hay cho thuê tài sản, Ngân hàng gửi tiền tại các Ngân hàng
khác - tại Ngân hàng Nhà nước - những tổ chức tín dụng khác, Ngân hàng đầu tư
trên thị trường chứng khoán, Ngân hàng nắm giữ chứng khoán vì chúng mang lại
thu nhập cho Ngân hàng và có thể bán đi để ra tăng ngân quỹ khi cần thiết... Những
đối tượng tài trợ khơng chỉ có các tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động trong lĩnh
vực thương mại mà cịn có cả các cá nhân tiêu dùng, thậm chí Chính phủ cũng
được Ngân hàng tài trợ dưới những hình thức: Ngân hàng thương mại mua tín

phiếu kho bạc, trái phiếu của chính phủ trên thị trường tiền tệ. Sự phát triển của
hoạt động cho vay, đã giúp Ngân hàng có vị trí ngày càng quan trọng trong sự phát
triển của nền kinh tế. Hơn nữa thông qua hoạt động cho vay, Ngân hàng thương
mại có khả năng “tạo tiền” hay mở rộng lượng tiền cung ứng. Tuy nhiên hoạt động
cho vay của Ngân hàng chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro nên Ngân hàng thường áp
dụng các nguyên tắc hoạt động và quản lý tiền vay một cách chặt chẽ.
1.1.3.3 Ngân hàng thực hiện các dịch vụ trung gian
Ngoài hai hoạt động cơ bản là hoạt động huy động vốn và hoạt động sử dụng
vốn thìNgân hàng thương mại cũng thực hiện các dịch vụ trung gian cho khách hàng
của mình. Các dịch vụ này được coi là hoạt động trung gian bởi vì khi thực hiện các
hoạt động này Ngân hàng khơng đứng vai trị là con nợ hay chủ nợ mà đứng ở vị trí
trung gian để thoả mãn nhu cầu khách hàng về dịch vụ mà khách hàng cần.
1.2 Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm về tín dụng của ngân hàng thương mại
Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian ln có một số người
tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó
ln có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm
nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi
tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận
thu được do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng.
Như vậy tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm
theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình
đẳng, cả hai bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận lớn.

9


Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, trải qua nhiều hình thức
từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế
thị trường, qua từng thời kỳ phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín

dụng sau: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng
tiêu dùng, tín dụng thuê mua, tín dụng quốc tế. Ngày nay, tất cả các hình thức tín
dụng trên đều cịn tồn tại và bổ sung lẫn nhau, và nó có vai trị quan trọng trong sự
phát triển kinh tế.
Trong các loại hình tín dụng trên thì tín dụng ngân hàng vẫn là một trong
những loại hình tín dụng quan trong nhất. Hoạt động tín dụng là hoạt động quan
trọng nhất của các ngân hàng nói riêng và của các trung gian tài chính nói chung,
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là
hoạt động chứa đựng rủi ro cao nhất.
Có thể định nghĩa về tín dụng ngân hàng như sau: Tín dụng ngân hàng là
giao dịch tài sản giữa Ngân hàng với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân
trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn
trả vơ điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 năm 2010 quy định “Tổ chức tín
dụng được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho vay, chiết khấu
thương phiếu, và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức
khác theo quy định của Ngân hàng nhà nước”. Như vậy hoạt động tín dụng ngân
hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
1.2.2 Chức năng về tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.2.1 Tập trung và phân phối lại vốn trên cơ sở hoàn trả
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, với chức năng này tín dụng sẽ
đưa nguồn vốn từ nơi “thừa” đến nơi “thiếu” và sử dụng có hiệu quả.
Nhờ có hệ thống tín dụng mà nguồn vốn nhàn rỗi được huy động từ dân cư,
tổ chức và các doanh nghiệp được tập trung lại. Từ đó nguồn vốn sẽ được phân
phối để chuyển hóa từ nguồn vốn huy động thành nguồn vốn cho vay trên nguyên


10


tắc hoàn trả đầy đủ. Do vậy nguồn vốn được huy động và sử dụng có hiệu quả đáp
ứng nhu cầu phát triển kinh tế cũng như đời sống trong xã hội.
1.2.2.2 Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông
Hiện nay các ngân hàng đã sử dụng các phương tiện hiện đại là các loại thẻ
ATM, thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế…. Được sử dụng để thay thế tiền
mặt, không dùng tiền mặt, giao dịch thanh tốn qua ngân hàng dưới hình thức
chuyển khoản, liên ngân hàng… đã tiết kiệm được các chi phí liên quan đến tiền,
chi phí lưu thơng như in, đúc, vận chuyển, bảo quản tiền… Nhờ có hoạt động thanh
tốn nhanh, không dùng tiền mặt đã làm cho tốc độ chu chuyển vốn trong toàn xã
hội tăng nhanh giải quyết nhanh các mối quan hệ kinh tế tạo điều kiện để phát triển
kinh tế xã hội.
1.2.2.3 Phản ánh và kiểm soát hoạt động kinh tế
Tín dụng có tác động rất lớn đến hoạt động kinh tế. Tín dụng là nguồn cung
ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, nên tín dụng sẽ thúc đẩy sản
xuất và lưu thơng hàng hóa phát triển. Tuy nhiên tín dụng là một công cụ để giảm
khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế nên giảm áp lực lạm phát góp phần ổn
định tiền tệ. Mặt khác do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh làm cho sản xuất ngày
càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của xã hội góp phần ổn định thị trường, giá cả trong nước…Như
vậy kiểm sốt được hoạt động tín dụng sẽ góp phần kiểm sốt được lạm phát, từ
đó sẽ kiểm soát được hoạt động kinh tế của đất nước.
1.2.3 Vai trị về tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.3.1 Vai trị của tín dụng đối với ngân hàng
Trong hoạt dộng sản xuất kinh doanh mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế là đối đa hoá lợi nhuận. Mục tiêu hàng đầu của ngân hàng một tổ chức kinh doanh tiền tệ cũng không nằm ngồi mục đích đó. Ngân hàng thu
được lợi nhuận thơng qua các hoạt động dịch vụ, cung cấp cho khách hàng như

thanh toán, tư vấn quan trọng nhất là hoạt động cho vay (hoạt động tín dụng).
Thật vậy, ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính kinh doanh trên
nguyên tắc tiền gửi của khách hàng (nghiệp vụ huy động vốn) dưới hình thức tài
khoản vãng lai và tài khoản tiền gửi. Trên cơ sở đó ngân hàng tiến hành các hoạt

11


động cho vay dưới nhiều hình thức khác nhau, tuỳ theo yêu cầu vay của khách
hàng. Sự chênh lệch giữa tiền lãi kiếm được thông qua hoạt dộng và tiền lãi phải
trả cho các khoản huy động là lợi nhuận thu được. Đây chưa phải là toàn bộ lợi
nhuận của ngân hàng, tuy nhiên nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của ngân
hàng nó chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng số lợi nhuận của ngân hàng.
1.2.3.2 Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
- Tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là người trung
gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế.
Ngân hàng ra đời gắn liền với sự vận động trong q trình sản xuất và lưu
thơng hàng hố. Nền sản xuất hàng hố phát triển nhanh chóng đã thúc đẩy hàng
hoá - tiền tệ ngày càng sâu sắc, phức tạp và bao trùm lên mọi sinh hoạt kinh tế xã
hội. Mặt khác, chính sản xuất và lưu thơng hàng hố ra đời và được mở rộng xã
kéo theo sự vận động vốn và là nền tảng tạo nên những tổ chức kinh doanh tiền tệ
đầu tiên mang những đặc trưng của một ngân hàng.
Trong nền kinh tế, tại một thời điểm tất yếu sẽ phát sinh hai loại nhu cầu là
người thừa vốn cho vay để hưởng lãi và người thiếu vốn đi vay để tiến hành sản
xuất kinh doanh. Hai loại nhu cầu này ngược nhau nhưng cũng chung một đối
tượng đó là tiền, chung nhau về tính tạm thời và cả hai bên đều thoả mãn nhu cầu
và đều có lợi. Ngân hàng ra đời với vai trị là nơi hiểu biết rõ nhất về tình hình cân
đối giữa cung và cầu vốn trên thị trường như thế nào. Và với hoạt động tín dụng,
ngân hàng đã giải quyết được hiện tượng thừa vốn, thiếu vốn này bằng cách huy
động mọi nguồn tiền nhàn rỗi để phân phối lại vốn trên ngun tắc có hồn trả

phục vụ kịp thời cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
- Tín dụng ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất được
thực hiện bình thường liên tục và phát triển nhằm góp phần đẩy nhanh q trình
tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mơ sản xuất
Hoạt động tín dụng ngân hàng ra đời đã biến các phương tiện tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội thành những phương tiện hoạt động kinh doanh có hiệu quả,
động viên nhanh chóng nguồn vật tư, lao động và các nguồn lực sẵn có khác đưa
vào sản xuất, phục vụ và thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hố đẩy nhanh q trình
tái sản xuất mở rộng. Mặt khác việc cung ứng vốn một cách kịp thời của tín dụng
ngân hàng để đáp ứng được nhu cầu về vốn lưu động, vốn cố định của các doanh

12


nghiệp, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục tránh tình trạng ứ tắc,
đồng thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có vốn để ứng dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật nhằm thúc đẩy nhanh quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng từ đó
thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh chóng.
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và củng cố chế
độ hoạch tốn kinh tế.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là cho vay có hồn trả và có lợi tức Ngân hàng
huy động vốn của doanh nghiệp khi họ có vốn nhàn rỗi và cho vay khi họ cần vốn
để bổ sung cho sản xuất kinh doanh. Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, doanh
nghiệp phải tôn trọng mọi điều kiện ghi trong hợp đồng tín dụng, trả nợ vay đúng
hạn cả gốc và lãi. Do đó thúc đẩy các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp tăng
hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí, tăng vịng quay vốn... để tạo điều kiện nâng
cao doanh lợi cho doanh nghiệp. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tự vươn lên
thông qua các hoạt động của mình, một trong những hoạt động khá quan trọng là
hạch tốn kinh tế. Q trình hạch tốn kinh tế là q trình quản lí đồng vốn sao
cho có hiệu quả. Để quản lí đồng vốn có hiệu quả thì hạch tốn tinh tế phải giám

sát chặt chẽ q trình sử dụng vốn để nó được sử dụng đúng mục đích, tạo ra doanh
lợi cho doanh nghiệp. Điều này đã thúc đẩy các doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện
hơn quá trình hạch tốn của đơn vị mình.
- Tín dụng Ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối
ngoại.
Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ kinh tế
với thị trường thế giới, nền kinh tế “đóng” tự cung tự cấp trước đây nay đã nhường
chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế với các nước trên thế
giới.
Tín dụng ngân hàng trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế
các nước với nhau bằng các hoạt động tín dụng quốc tế như các hình thức tín dụng
giữa các chính phủ, giữa các tổ chức cá nhân với chính phủ, giữa các cá nhân với
cá nhân...Sự phát triển ngày càng tăng trong hoạt động ngoại thương và số thành
viên tham dự hoạt động ngày càng lớn làm cho nhu cầu về hoạt động tài chính
càng trở nên cần thiết. Vì vậy việc tạo điều kiện thuận lợi về tài chính là một cơng
cụ cạnh tranh có hiệu quả bên cạnh các yếu tố cạnh tranh khác như giá cả, chất

13


lượng sản phẩm, dịch vụ, thương mại...đã vượt ra khỏi phạm vi của một nước ra
phạm vi của thế giới có tác dụng thúc đẩy nền sản xuất mang tính quốc tế hố, hình
thành thị trường khu vực và thị trường thế giới, tạo ra bước phát triển mới trong
quan hệ hợp tác và cạnh tranh giữa các nước với nhau. Như vậy các hình thực
thanh tốn cũng sẽ đa dạng hơn như thanh toán qua mạng SWIFT, thanh toán LC...
mỗi hình thực thanh tốn địi hỏi hình thức tín dụng phù hợp và đảm bảo cho nó
an tồn và hiệu quả. Chất lượng của hoạt động tín dụng ngoại thương là cơ sở để
tạo lòng tin cho bạn hàng trong thương mại, tạo điều kiện cho quá trình lưu thơng
hàng hố, thắng lợi trong cạnh tranh về thanh tốn sẽ dẫn tới thắng lợi của mọi
cạnh tranh khác trọng hoạt động ngoại thương.

1.2.3.3 Phân loại tín dụng ngân hàng
a. Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng
Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng, tín dụng ngân hàng có thể chia làm ba loại:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản cấp tín dụng có thời hạn từ 12 tháng trở
xuống
+ Tín dụng trung, dài hạn: Là các khoản cấp tín dụng có thời hạn lớn hơn 12
tháng
b. Căn cứ vào chủ thể vay vốn
Căn cứ vào chủ thể vay vốn, tín dụng ngân hàng có thể chia ra thành các loại:
- Tín dụng cá nhân, hộ gia đình
- Tín dụng doanh nghiệp
- Tín dụng nhà nước
- Tín dụng các tổ chức tài chính
c. Căn cứ vào mục đích vay vốn
Căn cứ vào mục đích vay vốn có thể chia tín dụng ngân hàng thành các loại
sau: tín dụng công nghiệp, thương nghiệp, nông nghiệp, tiêu dùng, bất động sản...
d. Căn cứ vào mức độ bảo đảm tín dụng
Căn cứ vào mức độ bảo đảm tín dụng có thể chia tín dụng ngân hàng thành các
loại:
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại hình cấp tín dụng được ngân hàng cung ứng
khi khách hàng có tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh từ một
bên thứ ba.

14


×