Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 125 trang )

iiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
iiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
iiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii
*******************
iiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii
iiiiiiiiiii0000000000

PHAN THỊ LOAN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TRA SAU
THƠNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH
NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Nghệ An, năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
*******************

PHAN THỊ LOAN

HỒN THIỆN KIỂM TRA SAU THƠNG QUAN
TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH NGHỆ AN

Chuyên ngành: Quản Trị kinh doanh


Mã số đề tài: 15BQTKDVINH-13

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TS.
NGUYỄN VĂN NGHIẾN
*******************

PHAN THỊ LOAN
Nghệ An, năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân
được đúc kết từ quá trình nghiên cứu học tập trong thời gian qua tại Trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội và thực tế công tác tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An, đặc
biệt có sự hướng dẫn, giúp đỡ của TS Nguyễn Văn Nghiến và những người tôi đã
cảm ơn. Tất cả nội dung nghiên cứu và kết quả thể hiện trong luận văn này là
trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ cơng trình nào.
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

Phan Thị Loan

i


năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu tại Trường Đại Bách
Khoa Hà Nội, kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác và sự cố
gắng nỗ lực của bản thân.
Đạt được kết quả này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý thầy cô
trong Hội đồng khoa học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Viện kinh tế và Quản
lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành
luận văn này. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Văn
Nghiến là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình em viết
và hồn thành luận văn thạc sỹ.
Xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo, cán bộ công chức Cục Hải quan tỉnh
Nghệ An, Chi cục kiểm tra sau thơng quan, các Chi cục hải quan cửa khẩu, các
phịng ban tham mưu và các doanh nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để em
hoàn thành luận văn này.

Nghệ An, ngày

tháng

Phan Thị Loan

ii

năm 2017


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 8
1. Tính cấp thiết của đề tài. ..................................................................................8
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .....................................................9
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................9
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................10
5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................10
6. Cấu trúc của Luận văn ...................................................................................13
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................................ 14
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÍNH THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU
THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH NGHỆ AN........................................... 14
1.1. Vai trò của Cục hải quan, quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất nhập khẩu tại cửa khẩu .............................................................................14
1.1.1. Vai trị của cục hải quan ........................................................................................................................14
1.1.2. Quy trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại cửa khẩu.......................15
1.2. Tính tất yếu của kiểm tra sau thơng quan tại cục hải quan ....................16
1.2.1. Khái niệm và vai trò của kiểm tra sau thông quan ..........................................................................16
1.2.2. Mục tiêu kiểm tra và tiêu chí đánh giá kiểm tra sau thơng quan tại cục hải quan ...................17
1.2.3. Đối tượng và nội dung của công tác kiểm sau thông quan ...........................................................19
1.2.4. Thực hiện nguyên tắc kiểm tra sau thông quan................................................................................20
1.2.5. Bộ máy kiểm tra sau thông quan.........................................................................................................21
1.2.6. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra sau thông quan...........................................................29
1.3. Thực tiễn công tác kiểm tra sau thông quan tại một số Cục Hải quan và
bài học cho Cục Hải quan tỉnh Nghệ An ..........................................................31
1.3.1. Thực tiễn công tác kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan Tp Hà Nội .............................31
1.3.2. Thực tiễn công tác kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh.........................33
1.3.3. Kinh nghiệm rút ra cho Cục Hải quan tỉnh Nghệ An. ....................................................................34
Kết luận Chương 1 ..............................................................................................35
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................ 36

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN TẠI
CỤC HẢI QUAN TỈNH NGHỆ AN .................................................................................. 36
2.1. Tổng quan chung về Cục Hải quan tỉnh Nghệ An ....................................36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cục Hải quan tỉnh Nghệ An ..............................................36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh Nghệ An.............................................................................37

iii


2.1.3. Tình hình hoạt động của Cục Hải quan tỉnh Nghệ An giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015
.................................................................................................................................................................................40
2.2. Phân tích thực trạng cơng tác kiểm tra sau thơng quan tại Cục Hải quan
tỉnh Nghệ An giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015 ........................................43
2.2.1. Tình hình thực hiện kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An giai đoạn từ
năm 2011 đến năm 2015...................................................................................................................................43
2.2.2. Thực trạng bộ máy kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An .........................52
2.2.3. Hình thức và cơng cụ kiểm tra sau thông quan được thực hiện bởi Cục Hải quan tỉnh Nghệ
An............................................................................................................................................................................60
2.2.4. Tình hình thực hiện quy trình kiểm tra sau thơng quan tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An .......66
2.3.1. Phân tích tính tuân thủ các nguyên tắc kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ
An thông qua phương pháp điều tra xã hội học ..........................................................................................73
2.3.2. Phân tích sự hài lịng của doanh nghiệp qua phiếu điều tra xã hội học.....................................75
2.3.3. Phân tích thái độ làm việc của CBCC qua phiếu điều tra xã hội học.........................................77
2.3.4. Nguyên nhân của các điểm yếu............................................................................................................78
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................ 83
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG
QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH NGHỆ AN............................................................ 83
3.1. Mục tiêu, phương hướng hồn thiện cơng tác kiểm tra sau thông quan
của Cục Hải quan tỉnh Nghệ An .......................................................................83
3.1.1. Mục tiêu phát triển công tác kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan tỉnh Nghệ An .......83

3.1.2. Phương hướng hồn thiện kiểm tra sau thơng quan của Cục Hải quan tỉnh Nghệ An..........84
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải
quan tỉnh Nghệ An ..............................................................................................89
3.2.1. Hoàn thiện về nguyên tắc kiểm tra sau thơng quan: .......................................................................89
3.2.2. Hồn thiện bộ máy kiểm tra sau thơng quan ....................................................................................89
3.2.3. Hồn thiện hình thức, các cơng cụ kiểm tra sau thơng quan ........................................................94
3.2.4. Hồn thiện việc thực hiện quy trình kiểm tra sau thơng quan.......................................................95
3.3. Một số kiến nghị ...........................................................................................97
3.3.1. Kiến nghị đối với Cục Hải quan tỉnh Nghệ An .................................................................................97
3.3.2. Kiến nghị đối với Tổng Cục Hải quan................................................................................................99
3.3.3. Kiến nghị Bộ Tài chính.........................................................................................................................100
3.3.4. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ....................................................................101
KẾT LUẬN........................................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 104

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBCC
CBL
CNTT
DN
GATT
HĐLĐ
HQCK
KS
KT
KTSTQ

NK
TCCB
TCHQ
TTXLTT
THC
VNACCS/VCIS
WCO
XK
XNK

Cán bộ công chức
Chống buôn lậu
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp
Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch
Hợp đồng lao động
Hải quan cửa khẩu
Kiểm soát
Kiểm tra
Kiểm tra sau thông quan
Nhập khẩu
Tổ chức cán bộ
Tổng cục hải quan
Thu thập, xử lý thông tin
Terminal handling charge ( tạm dịch: Phí xếp dỡ)
Hệ thống thơng quan tự động một cửa quốc gia
Tổ chức hải quan thế giới
Xuất khẩu
Xuất nhập khẩu


v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Nội dung trong quy trình thủ tục hải quan .................................................16
Bảng 1.2. Các nội dung trong quy trình thu thập, xử lý thơng tin .............................28
Bảng 2.1: Số liệu tổng hợp về doanh nghiệp, tờ khai và kim ngạch XNK...............41
Bảng 2.2: Số thu nộp ngân sách của Cục Hải quan Nghệ An ...................................41
Bảng 2.3: Số liệu phương tiện vận tải xuất nhập cảnh ...............................................42
Bảng 2.4: Số liệu về chống bn lậu, xử lý vi phạm hành chính và vụ việc về ma
túy ..................................................................................................................................42
Bảng 2.5: Số liệu về kết quả kiểm tra sau thông quan ...............................................43
Bảng 2.6: Số liệu về kết quả kiểm tra sau thông quan tại doanh nghiệp...................44
Bảng 2.7: Số truy thu từ kiểm tra sau thông quan ......................................................45
Bảng 2.8: Số liệu về kết quả kiểm tra sau thông quan ...............................................47
Bảng 2.9: Tỷ lệ % số lượng cán bộ công chức thực hiện KTSTQ............................49
Bảng 2.10: Số liệu về phúc tập hồ sơ hàng hóa thơng quan ......................................51
Bảng 2.11: Số liệu công chức chi cục kiểm tra sau thông quan ................................55

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Kim ngạch hàng hóa XNK làm thủ tục tại Cục Hải quan Nghệ An....46
Biểu đồ 2.2 Tờ khai hàng hóa XNK và số DN XNK tại Cục Hải quan Nghệ An...47
Biểu đồ 2.3: Số liệu về đánh giá tuân thủ pháp luật hải quan từ năm 2011-2015 ....48
Biểu đồ 2.4: Kết quả kiểm tra sau thông quan ............................................................61

Sơ đồ 1: Khung nghiên cứu của luận văn ...................................................................11

Sơ đồ 1.1: Bộ máy KTSTQ tại cục hải quan ..............................................................21
Sơ đồ 1.2 : Tóm tắt quy trình KTSTQ ........................................................................25
Sơ đồ 1.3: Quy trình thu thập, xử lý thơng tin có dấu hiệu vi phạm .........................26
Sơ đồ 1.5: Quy trình kiểm tra sau thơng quan hàng hóa XNK..................................27
Sơ đồ 1.6: Quy trình KTSTQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.....................29
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Cục Hải quan Nghệ An 2011-2015 ................................37
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức Chi cục kiểm tra sau thông quan .....................................52
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Chi cục kiểm tra sau thông quan .....................................90

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Thực hiện chương trình cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020
của Chính phủ, ngành hải quan đã và đang thực hiện nhiều cải cách, hiện đại hóa
nhằm đơn giản hóa các thủ tục, chế độ quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động, tuân
thủ các chuẩn mực và thông lệ quốc tế như thực hiện các hiệp định thương mại quốc
tế song phương (Hiệp định thương mại Việt Mỹ) và đa phương (Các hiệp định:
GATT, CEPT, AFTA…). Các hiệp định này một mặt tạo điều kiện thuận lợi cho
thương mại quốc tế phát triển nhưng mặt khác lại luôn luôn địi hỏi giảm bớt thủ tục
phiền hà, giải phóng hàng hoá ra khỏi các cửa khẩu hải quan càng nhanh càng tốt.
Đứng trước yêu cầu cấp bách đó ngành Hải quan cần phải tăng cường hiệu
lực cơng tác của mình bằng cách áp dụng những biện pháp nghiệp vụ kéo dài thời
hiệu kiểm tra, mở rộng phạm vi và đối tượng kiểm tra kiểm soát… Biện pháp
nghiệp vụ thoả mãn các u cầu này chính là Kiểm tra sau thơng quan (KTSTQ).
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Cục Hải quan tỉnh Nghệ An
đã và đang triển khai kiểm tra sau thông quan đối với các doanh nghiệp có hoạt
động xuất nhập khẩu phát sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo kế hoạch và dấu hiệu
vi phạm. Được xem là nghiệp vụ mới nên kết quả kiểm tra sau thơng quan của Cục

Hải quan Nghệ An cịn khá khiêm tốn so với nguồn lực và yêu cầu nhiệm vụ đặt ra.
Cụ thể số truy thu thuế từ kiểm tra sau thông quan trong 5 năm trở lại (51,6 tỷ
đồng) chỉ chiếm trung bình 1,17 % trong tổng số thu thuế các loại của Cục Hải quan
tỉnh Nghệ An (4.415,5 tỷ đồng), số lượt doanh nghiệp được đánh giá mức độ tuân
thủ pháp luật qua các năm cũng chỉ đạt trung bình 18,56% trên tổng số doanh
nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Là một cán bộ hiện đang công tác tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An, đặc biệt trực
tiếp tham gia kiểm tra sau thơng quan, cùng với sự tích lũy kiến thức từ công tác hàng
ngày và sự học tập của bản thân nhận thấy việc nghiên cứu về kiểm tra sau thông quan
8


khơng những góp phần nâng cao hiệu quả nhiệm vụ tại đơn vị mà cịn là điều kiện cho
tơi trau dồi khả năng nghiên cứu, nâng cao trình độ chuyên mơn của mình.
Xuất phát từ lý do nêu trên, nên tơi chọn đề tài nghiên cứu là “Hồn thiện
cơng tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An” làm luận văn
thạc sỹ chuyên ngành trị kinh doanh.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Các kết quả nghiên cứu tính đến thời điểm chọn đề tài này, tác giả nhận thấy
đã có một số nghiên cứu có liên quan đến nội dung kiểm tra sau thơng quan, trong
đó có thể kể đến các cơng trình nghiên cứu trong và ngoài ngành Hải quan như:
- Phạm Ngọc Hữu (2007), “Nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan”. Tác giả đề
cập đến một số kỹ năng tổng hợp để tiến hành cuộc kiểm tra sau thông quan.
- Nguyễn Viết Hồng, “Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau
thông quan đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ Kế hoạch cải cách phát triển và hiện đại hóa
hải quan giai đoạn 2004-2006”. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành, đề cập đến
việc nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra sau thông quan.
- Trần Vũ Minh “Mơ hình kiểm tra sau thơng quan ở một số nước trên thế giới
và khả năng áp dụng cho Việt Nam”. Luận án tiến sỹ năm 2010 tập trung vào việc
mơ hình hóa và phân tích mơ hình nghiệp vụ và mơ hình tổ chức thực hiện, đồng

thời xem xét mối quan hệ tương tác trong việc thực thi mơ hình của một số nước và
liên kết kinh tế trên thế giới, đặc biệt là các nước tiên tiến như Nhật Bản, Hàn Quốc,
Trung Quốc, phân tích kinh nghiệm thực thi mơ hình kiểm tra sau thơng quan ở các
nước này để rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
Tuy nhiên các đề tài, cơng trình nghiên cứu nêu trên mới thực hiện với mục
tiêu ở phạm vi vĩ mơ như mơ hình kiểm sau thơng quan cho Hải quan Việt Nam
hoặc một số nghiệp vụ kiểm tra sau thơng quan chung. Đến nay, chưa có đề tài
nghiên cứu về kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan Nghệ An.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu: Luận văn đề xuất phương hướng và giải pháp đổi mới hoạt động
kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan Nghệ An trong gian đoạn tới

9


- Nhiệm vụ:
+ Xác định được khung lý thuyết cho nghiên cứu kiểm tra sau thông quan tại
Cục Hải quan tỉnh Nghệ An.
+ Nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phương về mới hoạt động kiểm tra
sau thông quan nhằm rút ra bài học cho Cục Hải quan, tỉnh Nghệ An.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục
Hải quan Nghệ An trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2015.
+ Đề xuất được một số giải pháp hoàn thiện kiểm tra sau thông quan tại Cục
Hải quan tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Tiếp cận hệ thống kiểm tra sau thông quan tại 04
Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan Nghệ An gồm: Chi cục kiểm tra sau thông
quan, Chi cục Hải quan Vinh, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Nghệ An và Chi cục Hải
quan cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn.

- Phạm vi thời gian:
+ Dữ liệu thứ cấp được thu thập cho giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015.
+ Dữ liệu sơ cấp được thu thập cho giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015.
Điều tra được tiến hành từ tháng 09/2016 đến hết tháng 11/2016.
+ Một số giải pháp hoàn thiện kiểm tra sau thông quan cho giai đoạn đến
năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung nghiên cứu của luận văn được tác giả thể hiện tại sơ đồ 1

10


.
Nhân tố ảnh
hưởng đến công
tác kiểm tra sau
thông quan tại
Cục Hải quan

Các nhân tố
bên trong

Các nhân tố
bên ngoài Cục
Hải quan

Hệ thống
kiểm tra
sau thông
quan tại

Cục Hải
quan

Thực hiện mục
tiêu của kiểm
tra sau thơng
quan

Đối tượng
Kiểm sốt
- Chủ sở hữu
hàng hóa xuất
khẩu,nhập
khẩu
- Các tổ chức
liên quan gián
tiếp đến hoạt
động xuất nhập
khẩu
- Cục Hải quan
tỉnh
- Cán bộ Cơng
chức
- Hồ sơ, chứng
từ, tài liệu của
hàng hóa xuất
nhập khẩu.
- Hàng hóa
xuất nhập khẩu


Bộ máy
kiểm
tra sau
thơng
quan

Hình
thức và
cơng cụ
kiểm tra
sau
thơng
quan

- Kết luận được
sự
phù
hợp,
thống nhất thơng
tin về hàng hóa
xuất khẩu, nhập
khẩu.
- Xác định được
tính đúng đắn của
số lượng hàng
hóa thực nhập,
thực xuất, số thuế
phải nộp, thuế
suất, mã số hàng
hóa.

- Xác định được
tính hợp pháp,
hợp lý các khoản
thanh tốn về
hàng hóa xuất
nhập khẩu.

Quy
trình
kiểm tra
sau
thơng
quan

Sơ đồ 1: Khung nghiên cứu của luận văn
( Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

11


5.2. Các bước nghiên cứu:
Tác giả đã sử dụng nghiên cứu định tính và định lượng theo các bước sau:
Bước 1: Nghiên cứu các tài liệu có liên quan nhằm xây dựng khung lý thuyết về
kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan tỉnh, bao gồm: Các văn bản quy phạm pháp
luật trong và ngoài lĩnh vực hải quan, lĩnh vực kiểm tra sau thơng quan, giáo trình khoa
học quản lý và giáo trình quản lý học của Trường đại học kinh tế quốc dân.
Bước 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp về kiểm tra sau thông quan từ các nguồn
của như tổng hợp báo cáo các năm của Cục Hải quan tỉnh Nghệ An, các chi cục trực
thuộc Cục Hải quan tỉnh Nghệ An, kết luận của một số hội nghị chuyên đề kiểm tra
sau thông quan do tổng cục hải quan tổ chức, tham khảo các tài liệu liên quan trên

internet, sách, báo, tạp chí, cổng thơng tin điện tử của cục kiểm tra sau thông quan
Bước 3: Tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua phiếu điều tra, khảo sát
theo mẫu chuẩn bị sẵn.
Mục đích điều tra, khảo sát: Rút ra được kết luận cuối cùng về một số nội
dung về thực trạng và giải pháp hồn thiện kiểm tra sau thơng quan tại Cục hải quan
tỉnh Nghệ An.
Phạm vi đối tượng khảo sát:
Chọn mẫu dựa trên số lượng cán bộ công chức hải quan Cục hải quan tỉnh
Nghệ An và các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu tại tỉnh Nghệ An mà
trong đó Cục hải quan tỉnh Nghệ An đã hoặc chưa kiểm tra sau thông quan.
Nội dung khảo sát:
Khảo sát theo các nội dung của hệ thống kiểm tra sau thông quan như
nguyên tắc kiểm tra sau thông quan, bộ máy kiểm tra sau thơng quan, hình thức và
cơng cụ kiểm tra sau thơng quan, quy trình kiểm tra sau thơng quan, đánh giá sự hài
lịng của doanh nghiệp, thái độ làm việc của cán bộ công chức (CBCC).
Chọn mẫu: 80 doanh nghiệp (DN) và 50 CBCC hải quan được phát phiếu
điều tra

12


Bước 4: Xử lý kết quả điều tra, khảo sát
+ Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: Các số liệu từ các báo cáo
được so sánh qua các năm, phân tích và tổng hợp để đưa ra nhận xét.
+ Phương pháp thống kê:Thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết
luận, các xu hướng để đánh giá .
Bước 5: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan
tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An.
6. Cấu trúc của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn kết

cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về công tác kiểm tra sau
thông quan tại cục Hải quan.
Chương 2: Phân tích thực trạng cơng tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải
quan tỉnh Nghệ An
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra sau thông quan tại
Cục Hải quan tỉnh Nghệ An.

13


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÍNH THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA
SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH NGHỆ AN
1.1. Vai trò của Cục hải quan, quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu tại cửa khẩu
1.1.1. Vai trò của cục hải quan
Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
tắt là Cục Hải quan) là tổ chức trực thuộc Tổng cục Hải quan, có chức năng giúp
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quản lý nhà nước về hải quan và tổ chức thực
thi pháp luật về hải quan, các quy định khác của pháp luật có liên quan trên địa bàn
hoạt động của Cục Hải quan theo quy định của pháp luật. Cục Hải quan có tư cách
pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định
của pháp luật.
Tại điều 11 Luật hải quan số 29/2001/QH10, luật sửa đổi, bổ sung một số
điều luật hải quan số 42/2005, Luật hải quan số 54/2014/QH13 và Điều 2 Quyết
định số 1027/QĐ - BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 quy định nhiệm vụ của cục hải
quan, theo đó cục hải quan sẽ tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện
một số nhiệm vụ gồm:
- Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu,

nhập khẩu, chuyển cửa khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh tại các cửa khẩu, các địa điểm kiểm tra tập trung và các địa điểm kiểm tra
khác theo quy định của pháp luật;
- Thu thập, khai thác, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan theo quy định của
pháp luật và của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
- Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ cần thiết để chủ động phịng, chống bn
lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, phòng, chống ma tuý trong phạm
vi địa bàn hoạt động.

14


Phối hợp thực hiện nhiệm vụ phịng, chống bn lậu, phịng, chống vận
chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, phịng, chống ma t ngồi phạm vi địa
bàn hoạt động của Cục Hải quan theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế và các khoản thu khác đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Kiểm tra sau thơng quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy
định của pháp luật;
- Áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuộc
thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá
cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thuộc phạm vi quản lý
của Cục Hải quan theo quy định của pháp luật.
Với chức năng, nhiệm vụ nêu trên có thể thấy được vai trò của cục hải quan
tại thời điểm trước, trong và sau khi hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu.
1.1.2. Quy trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại cửa khẩu
Tại khoản 6, khoản 7 Điều 4 Luật hải quan số 29/2001/QH10, Khoản14,
khoản 23 Điều 4 Luật 54/2014/QH13 quy định quy trình làm thủ tục: “Thủ tục hải
quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện

theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải” và “Người khai
hải quan bao gồm chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải hoặc người được chủ
hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền”. Tại điều 25 Luật hải quan
29/2001/QH2010 và Khoản 21, Điều 4 và Điều 37 –Luật 54/2014/QH13 nêu rõ:
“Hàng hóa, phương tiện vận tải được thơng quan sau khi đã làm xong thủ tục hải
quan”.
Căn cứ Quyết định số 1171/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2009, Quyết định số
3046/QĐ-TCHQ ngày 27/12/2012, Quyết định số 988/QĐ-TCHQ ngày 28/3/2014.
Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Trưởng Tổng Cục
Hải quan quy định Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại
cửa khẩu được thực hiện qua bốn bước cơ bản sau đây:

15


Bảng 1.1. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Thứ tự
các
bước
1
2

3

4

Nội dung

Người khai hải quan


Công chức hải quan

Đăng ký tờ Khai và nộp tờ khai hải quan.
khai, chờ
phân luồng
Kiểm tra Nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ
sơ hải quan ; Đưa hàng hóa,
phương tiện vận tải đến địa điểm
kiểm tra.
Thu thuế, Nộp thuế, lệ phí thủ tục và thực
phí, lệ phí, hiện các nghĩa vụ tài chính khác
quản lý
theo quy định của pháp luật.
hồn chỉnh
hồ sơ
Phúc tập
hồ sơ,
kiểm tra
sau thông
quan

Tiếp nhận, kiểm tra, phân
luồng và đăng ký hồ sơ hải
quan
Kiểm tra hồ sơ, Kiểm tra
thực tế hàng hóa, phương
tiện vận tải.

Kiểm tra thu thuế, lệ phí và

thu khác theo quy định.
Quyết định việc thơng
quan hàng hóa, giải phóng
hàng hóa, phương tiện vận
tải hoặc quyết định đưa
hàng về bảo quản.
Khai bổ sung, nộp thuế, hoàn thuế Kiểm tra, phúc tập hồ sơ,
theo quyết định.
kiểm tra sau thơng quan
hàng hóa xuất nhập khẩu
đã thơng quan nhằm phát
hiện sai sót trong thủ tục.
( Nguồn : Tác giả tự tổng hợp)

1.2. Tính tất yếu của kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
1.2.1. Khái niệm và vai trị của kiểm tra sau thơng quan
1.2.1.1. Khái niệm
Điều 32 luật hải quan số 29/2001/QH10, luật sửa đổi, bổ sung một số điều
luật hải quan số 42/2005 ngày 14/06/2005 đã đưa ra khái niệm cụ thể về KTSTQ là
hoạt động kiểm tra của cơ quan hải quan nhằm:
- Thẩm định tính chính xác, trung thực nội dung các chứng từ mà chủ hàng,
người được ủy quyền, tổ chức, cá nhân trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu đã khai, nộp,
xuất trình với cơ quan hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được
thông quan

16


- Thẩm định việc tuân thủ pháp luật trong quá trình làm thủ tục hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Và khái niệm kiểm tra sau thông quan được thể hiện rõ nét, đầy đủ tại điều
77 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 : “kiểm tra sau thông quan là hoạt động kiểm
tra của cơ quan hải quan đối với hồ sơ hải quan, sổ kế toán, chứng từ kế toán và các
chứng từ khác, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa; kiểm tra thực tế hàng
hóa trong trường hợp cần thiết và cịn điều kiện sau khi hàng hóa đã được thơng
quan.”.
1.2.1.2. Vai trị của kiểm tra sau thông quan
Kiểm tra việc chấp hành Luật hải quan, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu cũng như các quy định khác về xuất nhập khẩu, từ đó mà phát hiện, ngăn
chặn tình trạng gian lận trốn thuế và/hoặc vi phạm Luật Hải quan, vi phạm
chính sách mặt hàng.
Q trình thực hiện một cuộc kiểm tra sau thơng quan cơng chức Hải
quan phải kiểm tra xét đốn xem doanh nghiệp có chấp hành nghiêm túc các
văn bản pháp quy, các quy định mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải chấp hành
hay khơng, xét về góc độ này kiểm tra sau thơng quan thuộc loại hình kiểm
tốn tn thủ. Nhưng mục đích chính của kiểm tra sau thơng quan là phát hiện
tình trang gian lận (chủ yếu là gian lận qua giá) để trốn thuế vì vậy phải kiểm
tra xét đoán sổ và chứng từ kế toán, ngân hàng tức là phải vận dụng nhiều kiến
thức kiểm toán tài chính. Như vậy xét về bản chất thì kiểm tra sau thơng quan
thuộc loại hình kiểm tốn tn thủ - tài chính.
Như vậy, việc kiểm tra sau thơng quan nhằm đánh giá tính chính xác,
trung thực nội dung các chứng từ, hồ sơ mà người khai hải quan đã khai, nộp,
xuất trình với cơ quan hải quan; đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan và
các quy định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
của người khai hải quan
1.2.2. Mục tiêu kiểm tra và tiêu chí đánh giá kiểm tra sau thơng quan tại cục hải
quan
17



1.2.2.1. Mục tiêu kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
- Xác định được sự phù hợp, hoặc không phù hợp về nô ̣i dung giữa các
chứng từ, tài liê ̣u trong hồ sơ hải quan; giữa hồ sơ hải quan với các hồ sơ, chứng từ,
tài liệu nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan theo quy định.
- Xác định được tính đúng đắn của số lượng hàng hóa, số thuế phải nộp của
hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Xác định được tính hợp pháp, hợp lý và sự nhất quán của các khoản tiền
thanh toán quốc tế liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Xác định được sự thống nhất giữa hàng hóa đã khai báo với giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận chất lượng, số lượng hàng hóa…
1.2.2.2. Tiêu chí đánh giá kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
Để thực hiện công tác đánh giá hoạt động KTSTQ tại cục hải quan cần căn cứ
vào các tiêu chí cơ bản như:
(1) Tổng số doanh nghiệp xuất nhập khẩu được kiểm tra sau thông quan trên
tổng số doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu tại cục hải quan.
(2) Tổng số doanh nghiệp xuất nhập khẩu được kiểm tra sau thông quan tại trụ sở
doanh nghiệp trên tổng số doanh nghiệp xuất nhập khẩu được kiểm tra sau thông quan.
(3) Tổng số thu được qua hoạt động kiểm tra sau thông quan so với tổng số thu
được qua hoạt động xuất nhập khẩu của toàn cục hải quan.
(4) Số doanh nghiệp xuất nhập khẩu được đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật
về hải quan sau khi tiến hành kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan.
(5) Tổng số công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan so với tổng số
cơng chức hải quan hiện có của cục hải quan.
(6) Tổng số cơng chức có kinh nghiệm kiểm tra sau thông quan trên tổng số
công chức làm kiểm tra sau thông quan.

18


1.2.3. Đối tượng và nội dung của công tác kiểm sau thông quan

1.2.3.1. Đối tượng
KTSTQ chỉ kiểm tra các đơn vị có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến kinh
doanh XNK đang hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. Không phân biệt
thành phần kinh tế, nguồn vốn sở hữu cũng không chờ đợi sự thoả thuận hoặc văn
bản yêu cầu của doanh nghiệp.
a. Các chủ thể liên quan trực tiếp đến kinh doanh XNK chính là các chủ hàng
XNK (doanh nghiệp và /hoặc cá nhân).
b. Các chủ thể liên quan gián tiếp đến hoạt động xuất nhập khẩu.
Điều 32 luật hải quan số 29/2001/QH10, Điều 77 luật hải quan số
54/2014/QH13 đã nêu rõ đối tượng mà công chức hải quan trực tiếp kiểm tra bao gồm:
- Hồ sơ hải quan là tất cả các giấy tờ có liên quan được thực hiện trong thủ
tục hải quan như tờ khai hàng hóa xuất khẩu, tờ khai hàng hóa nhập khẩu đã khai
báo và có xác nhận của doanh nghiệp xuất nhập khẩu, hóa đơn thương mại, phiếu
đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, vận đơn, hợp đồng bảo hiểm, hợp
đồng thương mại, hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật, các thư tín thương mại có thể dạng thư
điện tử, phiếu đặt hàng, …
- Sổ sách kế toán bao gồm hệ thống các chứng từ kế toán, sổ cái, sổ chi tiết
tài khoản theo quy định, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, các chứng từ tín dụng thư,
hối phiếu, bản kê của ngân hàng, giấy báo/ giấy chứng nhận nợ, có. Sổ sách kế tốn
cịn bao gồm tất cả các dữ liệu điện tử được định khoản kế toán trên các phần mềm
kế toán và được lưu trữ trên máy tính. Dữ liệu này bắt buộc phải cung cấp. xuất
trình khi có u cầu từ người kiểm tra sau thông quan.
1.2.3.2. Nội dung của công tác kiểm sau thơng quan
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, hồ sơ hải quan đang
lưu giữ tại doanh nghiệp và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu.

19



- Kiểm tra tính chính xác của các căn cứ tính thuế, tính chính xác của việc
khai các khoản thuế phải nộp, được miễn, khơng thu, được hồn thơng qua q trình
thu thập, xử lý và phân tích thơng tin về đối tượng KTSTQ, thông qua việc kiểm tra
hồ sơ hải quan, các tài liệu, hồ sơ và chứng từ kế tốn, sổ sách kế tốn, báo cáo tài
chính và tất cả chứng từ có liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu của người khai
hải quan.
- Kiểm tra thực tế hàng hóa xuất nhập khẩu đã được thơng quan nếu hàng
hóa cịn được lưu giữ tại kho/địa điểm lưu giữ hàng hóa của chủ hàng, hoặc ngay tại
trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp, cửa hàng, nơi sản xuất
nhằm thu thập thêm thông tin về lô hàng để có kết luận chính xác cuối cùng về các
nội dung kiểm tra.
- Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về hải quan, kiểm tra việc thực hiện các
quy định khác của pháp luật về thuế của đối tượng KTSTQ.
1.2.4. Thực hiện nguyên tắc kiểm tra sau thông quan
Nguyên tắc KTSTQ là những chuẩn mực, những quy định cơ bản và mang
tính ổn định nhằm mục đích hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ KTSTQ. Những
nguyên tắc KTSTQ là thống nhất với nhau và xuyên suốt trong khi thực hiện
KTSTQ.
- KTSTQ phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Luật hải quan, Luật quản lý thuế, Công ước Kyoto, Nguyên tắc GATT, tổ
chức hải quan thế giới…
- Đảm bảo khách quan, chính trực, độc lập
Cơng chức hải quan KTSTQ phải thể hiện được bản lĩnh độc lập, không bị
ảnh hưởng của vật chất, quan hệ chi phối, ở đây bao gồm quan hệ gia đình, quan hệ
xã hội, quan hệ đồng nghiệp.
- Không gây cản trở đến hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị được
kiểm tra.

20



Cơ quan hải quan phải tạo được sự sẵn sàng phối hợp từ phía DN và làm việc
trên tinh thần cùng trao đổi về một vấn đề chưa được sáng tỏ trên cơ sở của các quy
định pháp luật.
- Bí mật thông tin
Công chức hải quan khi nhận được thông tin này cần có nghĩa vụ giữ bí mật
tránh để lộ thông tin làm ảnh hưởng đến đơn vị được kiểm tra, tuyệt đối không
được sử dụng thông tin KTSTQ cho mục đích cá nhân hoặc tự ý chuyển thơng tin
cho người khác sử dụng trái phép, mọi thông tin này phải được lưu trữ, quản lý và
sử dụng theo đúng chế độ bảo mật quy định của pháp luật.
- Dẫn chứng bằng tài liệu
- Đảm bảo tuân thủ quy trình KTSTQ
1.2.5. Bộ máy kiểm tra sau thơng quan
1.2.5.1. Bộ máy kiểm tra sau thơng quan
CỤC HẢI QUAN

CÁC
PHỊNG
THAM
MƯU

CÁC CHI
CỤC HQ
CỬA KHẨU

Đội Tổng
hợp

Đội
Nghiệp

vụ

CHI CỤC
KTSTQ

Đội
Tổng
hợp

Đội
KTSTQ

Sơ đồ 1.1: Bộ máy KTSTQ tại cục hải quan
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

Chi cục Hải quan cửa khẩu là đơn vị trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh,
thành phố (sau đây gọi tắt là Cục Hải quan tỉnh) có chức năng trực tiếp thực hiện
các quy định quản lý nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; tổ chức thực hiện

21


pháp luật về thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; phịng, chống
bn lậu, chống gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới,
phòng, chống ma túy trong phạm vi địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của
pháp luật theo quyết định số 1169/QĐ-TCHQ ngày 09/06/2010 của tổng cục hải
quan.
Chi cục Kiểm tra sau thơng quan có chức năng giúp cục trưởng cục hải quan
tỉnh trong việc quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kiểm tra sau

thông quan và phúc tập hồ sơ hải quan, trực tiếp thực hiện kiểm tra sau thông quan
theo quy định của pháp luật đối với hàng hoá xuất, khập khẩu. Chi cục kiểm tra sau
thông quan thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Hải quan, các
quy định khác của pháp luật có liên quan với những nhiệm vụ và quyền hạn được
quy định cụ thể tại Quyết định số 1166/QĐ-TCHQ ngày 09/06/2010 của tổng cục
hải quan, cụ thể:
(1) Trình cục trưởng chương trình, kế hoạch hàng năm về công tác kiểm tra sau
thông quan của cục hải quan tỉnh.
(2) Giúp cục trưởng trong việc quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
nhiệm vụ phúc tập hồ sơ hải quan và kiểm tra sau thông quan trong phạm vi quản lý
của cục hải quan tỉnh.
(3) Thu thập, tổng hợp, phân tích, xử lý thơng tin trong và ngồi ngành để phục
vụ cơng tác kiểm tra sau thông quan.
(4) Giúp cục trưởng việc ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan
(5) Trực tiếp thực hiện kiểm tra sau thông quan theo quy định của pháp luật.
(6) Xử lý vi phạm hành chính và giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vi
phạm hành chính theo quy định của pháp luật; tham mưu cho cục trưởng trong việc
xử lý vi phạm hành chính, giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vi phạm hành chính
(phát hiện trong q trình kiểm tra sau thơng quan) thuộc thẩm quyền giải quyết của
cục trưởng.
(7) Thực hiện việc ấn định, truy thu, truy hoàn tiền thuế và các khoản thu khác
theo kết luận kiểm tra sau thông quan và quy định của pháp luật.

22


(8) Trực tiếp giao dịch với các tổ chức, cá nhân, tiến hành các biện pháp nghiệp
vụ để xác minh, nắm tình hình, thu thập thơng tin, tiếp nhận tin báo, tố giác phục vụ
cho hoạt động kiểm tra sau thông quan.
(9) Giúp cục trưởng sơ kết, tổng kết, thống kê, báo cáo đánh giá tình hình và kết

quả thực hiện công tác phúc tập hồ sơ hải quan, công tác kiểm tra sau thông quan
của cục hải quan tỉnh.
(10) Thông qua công tác kiểm tra sau thông quan, giúp cục trưởng phát hiện,
kiến nghị sửa đổi, bổ sung những thiếu sót, bất cập trong quy định và tổ chức thực
hiện chính sách, pháp luật, quy trình, quy định nghiệp vụ của ngành, của cục hải
quan tỉnh.
(11) Tuyên truyền pháp luật về kiểm tra sau thông quan.
(12) Thực hiện lưu trữ, bảo mật hồ sơ, tài liệu kiểm tra sau thông quan theo quy định.
(13) Thực hiện các quy định về quản lý cán bộ, công chức và quản lý tài chính,
tài sản, các trang thiết bị của chi cục kiểm tra sau thông quan theo phân cấp của
tổng cục hải quan và cục hải quan tỉnh.
(14) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cục trưởng cục hải quan tỉnh giao.
1.2.5.2. Hình thức và cơng cụ thực hiện kiểm tra sau thơng quan tại cục hải quan
a) Hình thức kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
Cục hải quan căn cứ thực tế, dấu hiệu nghi vấn, thông tin thu thập được về
đối tượng kiểm tra sau thông quan, thời hạn cho phép kiểm tra theo quy định của
pháp luật, nội dung cụ thể của từng vấn đề cần kiểm tra để quyết định lựa chọn hình
thức KTSTQ phù hợp như KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan hoặc KTSTQ tại trụ
sở doanh nghiệp.
KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan được thực hiện đối với các hồ sơ hải
quan, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày hàng hóa được thơng quan đến ngày ký thơng báo kiểm tra. Thuộc trường
hợp khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan và các quy định khác của pháp luật
liên quan đến quản lý xuất khẩu, nhập khẩu.

23


×