Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế từ khu vực ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện hương khê tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.63 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHAN VĂN HẢI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ THU THUẾ TỪ KHU VỰC
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN HƢƠNG KHÊ - TỈNH HÀ TĨNH
Ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: CA170172

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền

Hà Nội - 2019


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------Họ và tên tác giả luận văn: Phạm Văn Hải
Đề tài luận văn: “Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế từ
khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh”
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số SV: CA170172
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 22/03/2019 với
các nội dung sau:
- Chú ý quyển luận văn thiếu phần mở đầu và các trang thuộc phần 1.1-1.3


trong chương 1
- Thống nhất thuật ngữ
- Chỉnh sửa lỗi chính tả, đánh số lại bảng, tiểu mục theo quy định
- Tổ chức lại các bảng số liệu ở chương 2 tránh trùng lặp
- Đổi tên giải pháp 1
- Giải pháp 5 chuyển sang phần kiến nghị
Ngày
Giáo viên hƣớng dẫn

tháng

năm

Tác giả luận văn

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập do tơi thực hiện, luận văn được nghiên cứu, tập hợp từ nhiều nguồn tài
liệu và liên hệ thực tế viết ra, không sao chép của bất kỳ luận văn nào trước đó và
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền.
Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 02 năm 2019
Tác giả


Phan Văn Hải

SVTH: Phan Văn Hải

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường đại học Bách
khoa Hà Nội đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản, chuyên sâu, kỹ năng
nghiên cứu để áp dụng trong thực tế công tác, hoạt động tại cơ quan.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu cho tới khi luận văn được
hồn thành.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục thuế huyện Hương Khê
cùng các anh chị em nhân viên trong đơn vị đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi được
tiếp xúc số liệu nghiên cứu hệ thống quản lý thuế của tồn Chi cục và của ngành để
tơi hồn thành luận văn này.

SVTH: Phan Văn Hải

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội


GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Phần mở đầu:.............................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu: ................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:.................................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ..................................................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ..................................................................... 3
6. Kết cấu của luận văn: ............................................................................................................. 3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THU THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN ......................................4
1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý thu thuế................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò thuế .................................................................4
1.1.2. Phân loại thuế................................................................................................6
1.2. Các yếu tố cấu thành một sắc thuế................................................................................ 7
1.2.1. Tên gọi của sắc thuế: ....................................................................................7
1.2.2. Đối tượng nộp thuế: .....................................................................................8
1.2.3. Đối tượng chịu thuế: .....................................................................................8
1.2.4. Cơ sở tính thuế:.............................................................................................8
1.2.5. Mức thuế, thuế suất: .....................................................................................8
1.2.6. Miễn thuế, giảm thuế: ..................................................................................9
1.3. Quản lý thuế và hệ thống chính sách thuế hiện hành ............................................. 9
1.3.1. Khái niệm Quản lý thuế: ...............................................................................9
1.3.2. Nội dung chủ yếu của công tác quản lý thuế ................................................9

1.3.3. Quy trình quản lý thuế: ...............................................................................12
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý thu thuế các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh .........................................................................................................................................16
SVTH: Phan Văn Hải

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền

1.4.1. Các yếu tố vĩ mô..........................................................................................17
1.4.2. Các yếu tố vi mô .................................................................................................................... 22
1.5. Nội dung cơ bản một số sắc thuế ngoài quốc doanh ............................................27
1.5.1. Thuế Giá trị gia tăng: ..................................................................................27
1.5.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): .......................................................30
1.5.3. Thuế Tài nguyên .........................................................................................33
1.5.4. Thuế Thu nhập cá nhân ...............................................................................36
1.6. Kinh nghiệm quản lý thu thuế ở một số địa phƣơng ...........................................42
1.6.1. Tại Cục Thuế Tỉnh Hà Tĩnh ........................................................................42
1.6.2. Bài học cho Chi cục Thuế huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh. ....................43
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................44
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TỪ KHU
VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƢƠNG KHÊ GIAI
ĐOẠN TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2018 ...............................................................45
2.1. Huyện Hƣơng Khê và Chi cục thuế Hƣơng Khê ..................................................45
2.1.1. Giới thiệu chung .........................................................................................45
2.2 Tổng quan về Chi cục Thuế huyện Hƣơng Khê ....................................................47
2.2.1. Giới thiệu chung .........................................................................................47

2.2.2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế huyện Hương Khê: ...............................48
2.3. Thực trạng công tác quản lý thu thuế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn huyện Hƣơng Khê giai đoạn 2014 - 2018 ...................................................53
2.3.1. Tình hình thực hiện dự tốn thu trên địa bàn huyện Hương Khê ...............53
2.3.2. Tình hình thực hiện cơng tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Hương Khê ...............................................60
2.3.3. Tình hình quản lý doanh thu tính thuế thông qua việc tiếp nhận, xử lý tờ
khai thuế ................................................................................................................65
2.3.4. Công tác quản lý thu nộp tiền thuế thông qua việc xử lý chứng từ nộp thuế
và đôn đốc nộp thuế ..............................................................................................67
2.3.5. Công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế ..........................................69
2.3.6. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm ...........................................70
2.3.7. Công tác áp dụng ứng dụng tin học trong quản lý thuế. ...........................72
SVTH: Phan Văn Hải

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền

2.4. Đánh giá công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trong thời gian qua trên địa bàn huyện Hƣơng Khê ........................................73
2.4.1. Những kết quả và nguyên nhân ..................................................................73
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân ...................................................................75
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................................................76
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƢƠNG KHÊ
– TỈNH HÀ TĨNH ...................................................................................................78

3.1. Định hƣớng cơ bản để tăng cƣờng công tác quản lý thu thuế khu vực
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Hƣơng Khê trong giai đoạn đến 2023.....78
3.2. Mục tiêu tăng cƣờng cơng tác quản lý thu thuế khu vực ngồi quốc doanh
trên địa bàn huyện Hƣơng Khê trong giai đoạn tới ........................................................79
3.2.1. Tập trung thu dúng, thu đủ, huy động kịp thời nguồn thu cho ngân sách nhà
nước, nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu ............................................................79
3.2.2. Tăng ý thức chấp hành pháp luật về thuế của người nộp thuế ......................... 80
3.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu khu vực ngoài quốc doanh trên
địa bàn huyện Hƣơng Khê trong giai đoạn tới ..................................................................80
3.3.1. Đổi mới công tác quản lý thu thuế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên
địa bàn huyện Hương Khê ....................................................................................80
3.3.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngành thuế huyện Hương Khê, tỉnh
Hà Tĩnh. ................................................................................................................84
3.3.3. Tăng cường cơng tác tun truyền, phổ biến chính sách thuế. ...................88
3.3.4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thu thuế .93
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................................................96
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ......................................................................................97
1. Kiến nghị ..........................................................................................................97
2. Kết luận ..........................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................103

SVTH: Phan Văn Hải

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BMT-CC

: Ứng dụng bảo mật thông tin cấp Chi cục thuế

CQT

: Cơ quan Thuế

CNTT

: Công nghệ thông tin

GTGT

: Giá trị gia tăng

HHDV

: Hàng hố dịch vụ

HTKK

: Ứng dụng hỗ trợ miễn phí người nộp thuế kê khai thuế.

iHTKK


: Ứng dụng hỗ trợ miễn phí người nộp thuế kê khai và nộp

HĐND

: Hội đồng Nhân dân

NNT

: Người nộp Thuế

NSNN

: Ngân sách nhà nước

NQD

: Ngoài quốc doanh

QHS

: Ứng dụng quản lý hồ sơ.

QTP-PT

: Ứng dụng quản lý hồ sơ trước bạ về đất và phương tiện

SXKD

: Sản xuất kinh doanh


TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

: Thu nhập cá nhân

TMS

: Ứng dụng quản lý thuế tập trung
hồ sơ khai thuế điện tử.

TPR

: Ứng dụng phân tích rủi ro người nộp thuế

UBND

: Ủy ban Nhân dân

SVTH: Phan Văn Hải

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Danh mục bảng

Bảng 1.1: Quy trình đăng ký thuế lần đầu ...................................................... 13
Bảng 1.2: Quy trình khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. ................ 14
Bảng 1.3 Quy trình Kiểm tra Quyết tốn thuế tại trụ sở người nộp thuế. ...... 15
Bảng 2.1: Tình thình thực hiện Kế hoạch thu ngân sách giai đoạn từ năm
2014 đến năm 2018 ........................................................................................................................48
Bảng 2.2: Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện giai đoạn từ năm 2014 đến
năm 2018 .............................................................................................................................................54
Bảng 2.3: Cơ cấu thu ngân sách nhà nước của huyện Hương Khê, thời kỳ
2014-2018 ...........................................................................................................................................55
Bảng 2.4: Cơ cấu thu thuế ngoài quốc doanh của huyện Hương Khê giai
đoạn từ năm 2014 đến năm 2018 ............................................................................................56
Bảng 2.5: Nguồn vốn doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện
Hương Khê giai đoạn 2014 - 2018 .........................................................................................64
Bảng 2.6: Doanh thu tính thuế của doanh nghiệp huyện Hương Khê

giai

đoạn 2014 - 2018. ...........................................................................................................................67
Bảng 2.7: Số thuế đã nộp theo loại hình DN giai đoạn 2014 - 2018 ..................68
Bảng 2.8: Số thuế đã nộp theo sắc thuế, giai đoạn 2014 - 2018 ..........................69
Bảng 2.9: Số thuế đã thu qua công tác thanh tra, kiểm tra thuế giai đoạn
2014 - 2018. .......................................................................................................................................71
Danh mục hình vẽ
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Chi cục thuế Hương Khê ...................................................52
Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu thu thuế ngoài quốc doanh huyện Hương Khê ........59


SVTH: Phan Văn Hải

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
MỞ ĐẦU

1. Phần mở đầu:
- Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ
phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà
nước ban hành, khơng mang tính chất đối giá và hồn trả trực tiếp cho đối tượng
nộp thuế. Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội
do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và Pháp luật.
Thuế là một bộ phận quan trọng trong chính sách tài khố: Tạo nguồn thu lớn cho
NSNN; điều chỉnh các hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý và định hướng phát
triển kinh tế; đảm bảo sự bình đẳng giữa những chủ thể kinh doanh và công bằng xã
hội. Với mục tiêu thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào ngân sách nhà nước.
- Ở nước ta, hoạt động sản xuất kinh doanh của khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh đã và đang ngày càng mở rộng trên khắp các địa bàn trong từng địa phương
và cả nước. Song việc quản lý và khai thác nguồn thu thuế ngồi quốc doanh cịn
nhiều tồn tại bất cập, đặc biệt là tại các địa phương như huyện Hương Khê. Nguyên
nhân của những tồn tại đó là: chất lượng đội ngũ cán bộ ngành thuế tại địa phương
cịn nhiều hạn chế; cơng tác tun truyền, khả năng ứng dụng cơng nghệ thơng tin
trong quản lý cịn nhiều bất cập; Nhận thức của đại bộ phận Người nộp thuế về thực
hiện nghĩa vụ thuế đối với còn nhiều hạn chế, hệ thống các văn bản pháp luật về
thuế thay đổi liên tục, chưa thống nhất, rõ ràng,… tạo kẽ hở cho người nộp thuế
khai man trốn thuế, lậu thuế, từ đó tạo ra sự bất bình đẳng và sự cạnh tranh không

lành mạnh giữa các thành phần kinh tế, ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả thu thuế
cũng như tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Trên cơ sở đó, yêu cầu đặt ra cho ngành thuế cả nước nói chung, ngành
thuế tỉnh Hà Tĩnh nói riêng, trong đó có Chi cục Thuế huyện Hương Khê là phải
bao quát mọi nguồn thu, động viên để thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào ngân sách
nhà nước, tránh thất thu thuế, đồng thời tạo sự cơng bằng trong xã hội, khuyến
khích phát triển kinh tế, ổn định xã hội. Để khắc phục những tồn tại, hạn chế nêu
trên, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thu thuế, tăng nguồn thu cho ngân sách
SVTH: Phan Văn Hải

1

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền

Nhà nước, đặc biệt là từ thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. Với kiến thức sau
gần hai năm học tập tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, và từ thực tế công việc,
em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
thu thuế từ khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Hương Khê, tỉnh
Hà Tĩnh” cho luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục tiêu
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế ngoài quốc
doanh, tránh thất thu thuế, tăng số thu cho Ngân sách nhà nước trên địa bàn.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Để thực hiện mục đích đó, luật văn có nhiệm vụ tập trung giải quyết các nội

dung sau:
- Hệ thống hóa những nội dung cơ bản về thuế và quản lý thu thuế ngoài
quốc doanh ở cấp huyện
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thu thuế ngoài quốc doanh
trên địa bàn huyện Hương Khê.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế ngoài
quốc doanh ở huyện Hương Khê.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý thu thuế
đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn giới hạn việc nghiên cứu là công tác quản lý
và khai thác nguồn thu thuế ngoài quốc doanh đối với doanh nghiệp, các hộ kinh
doanh cá thể.
- Địa bàn nghiên cứu: Huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh.
- Các số liệu được sử dụng để phân tích thực trạng: chủ yếu từ năm 2014 đến
năm 2018.
- Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn đến năm 2023
SVTH: Phan Văn Hải

2

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền

4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu như: Phân tích,

tổng hợp, thống kê, so sánh.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của
cơng tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Ý nghĩa thực tiễn: Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và sàng lọc,
tinh giản, năng động đội ngũ cán bộ cơng chức Chi cục Thuế nói chung để ngày
càng thực hiện tốt hơn công tác quản lý thuế.
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo và 3 chương, luận văn
được kết cấu trong 90 trang, 09 bảng biểu, 02 hình vẽ.
Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu thuế trên
địa bàn cấp huyện
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu thuế từ khu vực ngoài quốc
doanh trên địa bàn huyện Hương Khê giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế khu vực ngoài
quốc doanh trên địa bàn huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh.

SVTH: Phan Văn Hải

3

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC

QUẢN LÝ THU THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý thu thuế
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò thuế
1.1.1.1. Khái niệm về thuế
- Thuế là khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải
thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước
ban hành, khơng mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế.
Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính
con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và Pháp luật.
1.1.1.2. Đặc điểm cơ bản của thuế
- Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của
thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển
và biểu hiện thành những đặc trưng riêng có của thuế, qua đó giúp ta phân biệt giữa
thuế với các cơng cụ tài chính khác. Những đặc trưng đó là:
- Thuế là khoản đóng góp mang tính cưỡng chế và pháp lý cao, thuế gắn liền
với quyền lực chính trị của Nhà nước, được quy định trong các văn bản pháp luật
của Nhà nước cùng với những chế tài đi kèm đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế của công dân.
- Thuế là khoản đóng góp mang tính khơng hồn trả trực tiếp đối với người
nộp thuế, là hình thức phân phối lại được Nhà nước sử dụng và phân phối gián tiếp
thông qua việc giữ vững an ninh quốc phịng, bảo vệ chủ quyền của tổ quốc, để duy
trì bộ máy Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân hoạt động sản
xuất, kinh doanh và hưởng các chính sách phúc lợi của Nhà nước.
- Nhà nước là một tổ chức chính trị, đại diện cho quyền lợi của giai cấp
thống trị, thi hành các chính sách do giai cấp thống trị đặt ra để cai trị xã hội. Vì

SVTH: Phan Văn Hải

4


Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền

vậy, để bắt buộc các cơng dân "tự nguyện" nộp thuế thì Nhà nước phải sử dụng đến
quyền lực của mình, quyền lực ấy được thể hiện bằng luật pháp.
1.1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế:
- Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự can thiệp của Nhà nước, thuế
đóng vai trị hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò
của thuế trong nền kinh tế thị trường ở nước ta được thể hiện trên các khía cạnh sau:
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước: Thu ngân sách Nhà
nước là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các tầng lớp dân cư trong xã
hội, phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động các nguồn tài chính để hình thành
nên quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thoả mãn nhu cầu chi tiêu của mình.
Thuế là cơ sở quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại của bộ máy Nhà nước, tuỳ
theo quy mô, mức độ phát triển và chính sách thuế của từng quốc gia mà sẽ quyết
định giá trị thuế thu được, thông thường thuế chiếm từ 80 – 90% nguồn thu của
ngân sách nhà nước. Nhà nước sử dụng công cụ thuế để huy động sự đóng góp, có
ưu điểm: (1) Đảm bảo nguồn thu lớn, ổn định và thường xuyên cho Ngân sách Nhà
nước. (2) Đảm bảo thực hiện sự công bằng trong việc phân bổ gánh nặng của các
khoản chi tiêu công cộng. (3) Góp phần tích cực vào việc huy động các nguồn thu
ngày càng cao cho Ngân sách Nhà nước.
- Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Nền kinh tế thị
trường, bên cạnh những mặt tích cực cũng chứa đựng những mặt trái vốn có của nó
như mất cơng bằng, thiếu ổn định, lạm phát... Để khắc phục những nhược điểm đó,
Nhà nước phải can thiệp vào quá trình hoạt động của nền kinh tế thị trường, trong
đó thuế trở thành một cơng cụ quan trọng để thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế.

Vì lợi ích của xã hội, Nhà nước có thể tăng hoặc giảm thuế đối với thu nhập của các
tầng lớp dân cư và doanh nghiệp, nhằm kích thích hoặc hạn chế sự phát triển các
lĩnh vực, các ngành nghề khác nhau của nền kinh tế.
- Thuế góp phần đảm bảo sự bình đẳng trong chính sách đóng góp cho Nhà
nước giữa các thành phần kinh tế và thực hiện công bằng xã hội: Công bằng trong
việc thực hiện nghĩa vụ thuế sẽ giữ vững được thể chế chính trị, phát triển sản xuất,
SVTH: Phan Văn Hải

5

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền

kinh doanh, có tác động tích cực đến nền kinh tế của đất nước. Tính cơng bằng của
thuế được biểu hiện trên những khía cạnh sau: (1) Hệ thống thuế được áp dụng
thống nhất giữa các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư. (2) Cơng bằng xã hội
khơng có nghĩa là bình qn chủ nghĩa, địi hỏi mọi người trong xã hội chỉ có thể có
thu nhập ngang nhau, mà phải là người có thu nhập cao phải đóng thuế cao hơn
người có thu nhập thấp. (3) Bình đẳng, cơng bằng xã hội không thể chỉ là đạo lý, lý
thuyết mà còn được biểu hiện bằng luật pháp, chế độ, quy định rõ ràng của Nhà
nước. Phải có những biện pháp chống thất thu có hiệu quả về đối tượng nộp thuế, về
căn cứ tính thuế, về tổ chức quản lý thu thuế, về chế độ miễn giảm, về kiểm tra, xử
lý nghiêm minh đối với các vụ vi phạm, khắc phục trường hợp xử lý không đúng
pháp luật.
1.1.2. Phân loại thuế
1.1.2.1. Phân loại theo phương thức đánh thuế

Các hình thức thuế, suy cho cùng đều đánh vào thu nhập của người nộp thuế.
Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào phương thức đánh thuế - đánh một cách trực tiếp hay gián
tiếp vào thu nhập mà người ta chia hệ thống thuế thành hai loại:
- Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của
người nộp thuế. Đối tượng nộp thuế trực thu là người gánh chịu gánh nặng thuế, do
người nộp thuế trực thu là người trả thuế cuối cùng trong một chu kỳ sản xuất kinh
doanh nên khả năng và cơ hội chuyển dịch gánh nặng thuế của người nộp thuế ở
hình thức này cho người khác trở nên khó khăn hơn. Thuế trực thu mang tính chất
thuế luỹ tiến vì có tính đến khả năng nhận được thu nhập của người nộp thuế. Ở
nước ta, thuế trực thu bao gồm: Thuế thu nhập cá nhân, Thuế thu nhập doanh
nghiệp, Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ...
- Thuế gián thu: Là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tài sản
của người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hố và cung
ứng dịch vụ; có thể được chuyển dịch gánh nặng thuế trong những trường hợp nhất
định. Do đó, thuế gián thu có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thông

SVTH: Phan Văn Hải

6

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền

qua cơ chế giá cả trên thị trường; mang tính chất thuế luỹ thối vì mức thuế khơng
phụ thuộc vào thu nhập có khả năng nhận được của người nộp thuế. Thuộc loại thuế
này có các sắc thuế mà cơ sở đánh thuế là các khoản thu nhập dùng để tiêu dùng. Ở

nước ta, thuế gián thu bao gồm: thuế Giá trị gia tăng, thuế Tài nguyên, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu.
1.1.2.2. Phân loại theo đối tượng chịu thuế
- Cơ sở đánh thuế chỉ rõ thuế đánh trên cái gì. Nếu căn cứ vào cơ sở đánh
thuế, có thể chia các sắc thuế thành ba loại:
- Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập
nhận được. Thu nhập này được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: thu nhập từ
lao động dưới dạng tiền lương, tiền công; thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh dưới
dạng lợi nhuận, lợi tức, cổ phần..... Do vậy, thuế thu nhập cũng có nhiều hình thức
khác nhau: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thuế tiêu dùng: là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập
được mang tiêu dùng trong hiện tại. Trong thực tế loại thuế tiêu dùng được thể hiện
dưới nhiều dạng như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Giá trị gia tăng.
- Thuế tài sản: là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là giá trị tài sản. Tài
sản có nhiều hình thức biểu hiện: Tài sản tài chính gồm có tiền mặt, tiền gửi, chứng
khoán, thương phiếu...; tài sản cố định gồm nhà cửa, đất đai, máy móc, nhà máy,
xe...; tài sản vơ hình như nhãn hiệu, kỹ thuật...Nói chung thuế tài sản thường đánh
trên giá trị của tài sản cố định gọi là thuế bất động sản, đánh trên tài sản tài chính
gọi là thuế động sản.
1.2. Các yếu tố cấu thành một sắc thuế
- Sắc thuế là một hình thức thuế cụ thể được quy định bằng một văn bản
pháp luật, dưới hình thức luật, pháp lệnh hoặc các chế độ thuế. Trong một văn bản
pháp luật về thuế thông thường chứa đựng các yếu tố cơ bản sau:
1.2.1. Tên gọi của sắc thuế:
- Mỗi sắc thuế đều có một tên gọi nhằm phân biệt giữa các hình thức thuế
khác nhau, đồng thời phản ánh những tính chất chung nhất của hình thức thuế đó.
SVTH: Phan Văn Hải

7


Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền

Trong nhiều trường hợp, tên gọi của sắc thuế đã hàm chứa nội dung, mục đích và
phạm vi điều chỉnh của sắc thuế đó. Chẳng hạn, "Thuế giá trị gia tăng" đánh vào
phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng; "Thuế thu nhập cá nhân" đánh vào thu nhập của cá nhân.
1.2.2. Đối tượng nộp thuế:
- Đối tượng nộp thuế có thể là thể nhân hoặc pháp nhân được luật pháp xác
định có trách nhiệm phải nộp thuế cho Nhà nước và gọi là người nộp thuế. Do tồn
tại cơ chế chuyển dịch gánh nặng của thuế nên người nộp thuế không đồng nhất với
người chịu thuế tức là người chịu gánh nặng của thuế.
1.2.3. Đối tượng chịu thuế:
- Đối tượng chịu thuế chỉ rõ thuế đánh vào cái gì (hàng hố, thu nhập hay tài
sản...). Mỗi một luật thuế có một đối tượng chịu thuế riêng, chẳng hạn đối tượng
chịu thuế Giá trị gia tăng là hàng hoá và dịch vụ phục vụ sản xuất và tiêu dùng trong
nước; đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập từ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp; đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân là thu nhập của các
cá nhân.
1.2.4. Cơ sở tính thuế:
- Là một bộ phận của đối tượng chịu thuế được xác định làm căn cứ tính
thuế. Đối tượng chịu thuế là thu nhập, hàng hoá hay tài sản, do đó cơ sở tính thuế là
thu nhập chịu thuế, giá trị của hàng hoá hoặc giá trị của tài sản.
1.2.5. Mức thuế, thuế suất:
- Là linh hồn của một sắc thuế, thể hiện nhu cầu cần tập trung nguồn tài
chính và biểu hiện chính sách điều chỉnh kinh tế - xã hội của Nhà nước, đồng thời

cũng là mối quan tâm hàng đầu của người nộp thuế.
- Mức thuế: Thể hiện mức độ động viên của Nhà nước trên một đơn vị của
đối tượng chịu thuế. Trong ngôn ngữ luật thuế, người ta gọi mức thuế phải nộp trên
một đơn vị của đối tượng chịu thuế là định suất thuế.
- Thuế suất: Biểu hiện quan hệ tỷ lệ phần trăm huy động trên cơ sở tính thuế.
Thuế suất bao gồm: (1) Thuế suất ổn định là loại thuế suất cố định không thay đổi
SVTH: Phan Văn Hải

8

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền

trong mọi trường hợp tăng, giảm của cơ sở tính thuế. (2) Thuế suất luỹ tiến là thuế
suất tăng theo mức tăng của cơ sở tính thuế. Thuế suất luỹ tiến bao gồm: Thuế suất
luỹ tiến toàn phần là thuế suất tăng dần tương ứng với mức tăng của cơ sở tính thuế
và Thuế suất luỹ tiến từng phần là thuế được tính từng phần theo từng bậc thuế và
thuế suất tương ứng.
1.2.6. Miễn thuế, giảm thuế:
- Miễn, giảm thuế là yếu tố ngoại lệ được quy định trong một số sắc thuế.
Thực chất đó là số tiền thuế mà người nộp thuế phải nộp cho Nhà nước, song vì lý
do kinh tế - xã hội mà Nhà nước quy định cho phép khơng phải nộp tồn bộ (miễn
thuế) hoặc chỉ nộp một phần (giảm thuế) trong số tiền thuế đó.
1.3. Quản lý thuế và hệ thống chính sách thuế hiện hành
1.3.1. Khái niệm Quản lý thuế:
- Quản lý thuế là quá trình tổ chức, triển khai thực hiện hệ thống chính sách

thuế của cơ quan thuế và các đối tượng liên quan. Quản lý thuế áp dụng với việc
quản lý các loại thuế, phí - lệ phí và các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan
thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.
1.3.2. Nội dung chủ yếu của công tác quản lý thuế
- Điều 4 Luật doanh nghiệp quy định: "Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh
là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình đầu tư
từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lời".
- Doanh nghiệp ngồi quốc doanh là loại hình doanh nghiệp ngồi nhà nước,
trong đó các cá nhân hoặc nhóm cá nhân làm chủ doanh nghiệp và được tổ chức
dưới các hình thức pháp lý khác nhau như cơng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã.

SVTH: Phan Văn Hải

9

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền

- Các thành phần kinh tế thuộc khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh dựa
trên quan hệ sở hữu tư nhân, toàn bộ vốn, tài sản ... đều thuộc sở hữu tư nhân. Hầu
hết các trường hợp chủ sở hữu là người quản lý và ra quyết định về hoạt động
SXKD. Mục tiêu lớn nhất của các doanh nghiệp là lợi nhuận. Vì vậy, các doanh

nghiệp rất nhanh nhạy trong việc đầu tư, có thể bằng bất cứ giá nào để đem lại lợi
nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp. Để đạt được mục đích đơi khi, các doanh
nghiệp có thể xem thường pháp luật kể cả trốn thuế ... gây hậu quả cho xã hội.
- Số lượng doanh nghiệp NQD ngày càng nhiều, tốc độ gia tăng nhanh, hoạt
động kinh doanh ở hầu hết các lĩnh vực và trải trên diện rộng ở khắp các địa phương
làm cho việc quản lý doanh nghiệp NQD gặp nhiều khó khăn, phức tạp.
- Trình độ cán bộ kế toán của phần lớn các doanh nghiệp NQD cịn hạn chế,
chưa thực sự am hiểu về chính sách thuế, hiện nay đội ngũ cán bộ kế toán có cả
những người già, cán bộ nghỉ hưu, nghỉ mất sức, học viên mới ra trường chưa có
kinh nghiệm .... Do vậy tình trạng thực thi chính sách pháp luật thuế còn hạn chế,
còn nhiều trường hợp vi phạm pháp luật thuế nhưng chưa được phát hiện để ngăn
chặn và xử lý kịp thời.
- Thực tiễn cho thấy vẫn còn tồn tại một bộ phận doanh nghiệp NQD chưa tự
giác chấp hành tốt nghĩa vụ thuế đối với NSNN, còn nhiều tình trạng vi phạm pháp
luật thuế diễn ra dưới các hình thức như tìm kẽ hở, lách luật để tránh thuế, tăng chi
phí để giảm thu nhập chịu thuế, thậm chí cịn nhiều doanh nghiệp có hành vi trốn
thuế như hạch tốn sai chi phí, doanh thu tính thuế và bán hoá đơn khống ...
- Quản lý người nộp thuế: Quản lý tất cả các tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng nộp thuế về số lượng, quy mô, ngành nghề, địa bàn kinh doanh, các hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng như các yếu tố khác liên quan đến việc xác định
nghĩa vụ thuế của người nộp thuế. Yêu cầu chủ yếu của nội dung này là phải đảm
bảo quản lý đầy đủ người nộp thuế và các hoạt động thuộc diện chịu thuế của họ,
quản lý chặt nguồn thu, khơng bỏ sót nguồn thu, hạn chế đến mức thấp nhất hiện
tượng thất thu thuế.

SVTH: Phan Văn Hải

10

Lớp: QTKD: 2017-HT



Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền

- Quản lý căn cứ tính thuế: Quản lý tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của
người nộp thuế, từ các yếu tố như doanh thu, giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào, các
chi phí sản xuất kinh doanh và q trình thực hiện chế độ sổ sách kế tốn, hoá đơn
chứng từ. Yêu cầu chủ yếu của nội dung này là đảm bảo tính chính xác khi xác định
số thuế phải nộp, phản ánh được thực trạng sản xuất kinh doanh của người nộp thuế
và tình hình chấp hành các chính sách của nhà nước trong SXKD.
- Quản lý q trình thu nộp thuế từ khâu tính thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết
toán thuế. Thực hiện nội dung này phải đảm bảo tất cả người nộp thuế đều thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế của mình một cách chính xác, nhanh chóng kịp thời và đầy đủ.
- Quản lý việc thực hiện miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế: Nhằm thực hiện
miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế phải đúng đối tượng theo quy định, hạn chế các
hiện tượng lợi dụng chính sách ưu đãi của Nhà nước để gian lận thuế và phát huy
cao nhất hiệu quả của các chính sách của Nhà nước trong việc ưu đãi, giải quyết
khó khăn và mục tiêu khuyến khích hoạt động sản xuất kinh doanh trong việc miễn,
giảm và hoàn thuế.
- Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: Là thực hiện phân loại nợ thuế thành các
nhóm nợ nhằm xác định được nguyên nhân, tình trạng, tuổi nợ của từng khoản nợ
thuế, từ đó áp dụng các biện pháp quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế có hiệu quả.
- Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra: Nhằm kịp thời phát hiện ra các sai sót,
các hiện tượng cố tình vi phạm chính sách thuế của các đối tượng liên quan để có
biện pháp hướng dẫn, ngăn ngừa, xử lý thích hợp đảm bảo hệ thống thuế được chấp
hành một cách nghiêm túc và hiệu quả.
- Tổ chức công tác kế tốn, thống kê thuế: Là để cung cấp thơng tin cần thiết
cho q trình thực hiện cơng tác quản lý thuế ở tất cả các khâu phục vụ cho lãnh

đạo cũng như các bộ phận liên quan để đưa ra các giải pháp quản lý phù hợp và
cung cấp các cơ sở để xem xét, đánh giá hiệu quả của cơng tác quản lý thuế để có sự
thay đổi, bổ sung kịp thời.

SVTH: Phan Văn Hải

11

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền

1.3.3. Quy trình quản lý thuế:
- Là cách thức, trình tự thực hiện các nội về dung của công tác quản lý thuế.
Từ các dữ liệu đầu vào như thông tin về đối tượng nộp thuế, tờ khai thuế, các chứng
từ liên quan đến việc nộp tiền thuế, các kết quả thanh tra, kiểm tra, các quyết định
xử lý về thuế. Mỗi khâu đều có một quy trình xử lý cụ thể như: Quy trình Đăng ký
thuế; kê khai thuế; quy trình thanh tra, kiểm tra; quy trình quản lý nợ và cưỡng chế
nợ thuế; quy trình hồn thuế; quy trình tun truyền hỗ trợ ...
Ví dụ: Quy trình đăng ký thuế.
Quy trình đăng ký thuế lần đầu đối với hộ gia đình, Cá nhân, Nhóm cá nhân
kinh doanh gồm có 06 bước cụ thể như sau:

SVTH: Phan Văn Hải

12


Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền

Bảng 1.1: Quy trình đăng ký thuế lần đầu
Trình tự

TT

B1

Trách

Thời

Biểu

nhiệm

gian

mẫu

10 ngày
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ghi Người
trên Giấy phép kinh doanh do cơ quan có thẩm nộp thuế làm việc
quyền cấp; quy định tại điểm b, điểm c Khoản

1 Điều 2 Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày
28/6/2016 của Bộ Tài chính
Cơ quan thuế tiếp nhận:
++ Đối với hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy: Công
chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ
sơ đăng ký thuế, ghi rõ thời điểm nhận hồ sơ.
Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả.

Cán bộ
tiếp
nhận

B3

Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, hồ sơ hợp
lệ thì dự thảo giấy chứng nhận, trình lãnh đạo
Chi cục ký giấy chứng nhận đăng ký thuế

Cán bộ
chuyên
môn

01 ngày

B4

Lãnh đạo Chi cục ký vào giấy chứng nhận đăng
ký thuế

Lãnh

đạo Chi
cục

01 ngày

Cán bộ
chun
mơn

¼ ngày

Bộ phận
trả kết
quả

¼ ngày

B2

B5

Cán bộ chuyên môn tiếp nhận hồ sơ từ lãnh đạo
Chi cục, đóng dấu, lưu hồ sơ, Cập nhật kết quả
giải quyết hồ sơ tại ứng dụng TMS và chuyển
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trả cho NNT

B6

Bộ phận trả kết quả ghi trả hồ sơ tại ứng dụng
TMS và trả kết quả cho Người nộp thuế.


½ ngày

03ĐKTCT

03/TT
HC
(Nếu
có)

Giấy
chứng
nhận

Nguồn: Chi cục thuế huyện Hương Khê và tổng hợp của tác giả.
Ví dụ: Quy trình Khai thuế GTGT theo phương Pháp khấu trừ, gồm 03 bước
cụ thể như sau:
SVTH: Phan Văn Hải

13

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền

Bảng 1.2: Quy trình khai thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.


B1

Trách

Trình tự

TT

Thời gian

nhiệm

ngày

Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai Người
và gửi đến cơ quan thuế

của

nộp thuế

Biểu mẫu

20
tháng 01/GTGT

sau

Cơ quan thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ

quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng
dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ
sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và
B2

ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thơng qua

Cán

bộ

tiếp nhận

03/TTHC

½ ngày

(nếu có)

giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra,
chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế
thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì u cầu người Cán
B3

nộp thuế hồn chỉnh, bổ sung


chun

+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý hồ sơ và cập nhật môn

bộ Ngay
khi

sau
tiếp

nhận hồ sơ

vào Phần mềm quản lý thuế tập trung TMS
Nguồn: Chi cục thuế huyện Hương Khê và tổng hợp của tác giả.
Quy trình Kiểm tra Quyết toán thuế tại trụ sở người nộp thuế gồm 10 bước
cụ thể như sau:

SVTH: Phan Văn Hải

14

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền

Bảng 1.3 Quy trình Kiểm tra Quyết tốn thuế tại trụ sở ngƣời nộp thuế.
TT


Trình tự

Trách
nhiệm

B1

Lập Kế hoạch kiểm tra.
Căn cứ hướng dẫn của ngành về lập kế hoạch
kiểm tra hàng năm, Chi cục lập kế hoạch
kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trình
Cục thuế.

Chi cục
thuế (bộ
phận
Kiểm
tra)

B2

Phê duyệt kế hoạch kiểm tra: Căn cứ kế
hoạch kiểm tra của Chi cục gửi đến, Cục thuế Cục thuế
phê duyệt kế hoạch kiểm tra .

B3

Ban hành Quyết định Kiểm tra.
Căn cứ kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt,

bộ phận kiểm tra lập tờ trình nêu lý do kiểm
tra, kèm theo dự thảo Quyết định kiểm tra
trình lãnh đạo Chi cục

B4

Gửi Quyết định kiểm tra: Căn cứ Quyết định
kiểm tra đã được lãnh đạo Chi cục phê duyệt,
bộ phận kiểm tra chuyển văn thư gửi Quyết
định cho bộ phận Kê khai Kế toán thuế và
Người nộp thuế

B5

Phân công nhiệm vụ cho thành viên đoàn
kiểm tra. Căn cứ Quyết định kiểm tra, trưởng
đoàn kiểm tra lập biên bản phân công nhiệm
vụ cho từng thành viên.

B6

Cơng bố Quyết định kiểm tra.
Trưởng đồn kiểm tra tiến hành công bố
Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp
thuế.

SVTH: Phan Văn Hải

15


Thời gian

Biểu mẫu

Chậm nhất
vào ngày
03/QTKT
05/12 hàng
năm.
Trước
ngày 20/12
hàng năm.

Bộ phận
kiểm tra

03/KTTT

Bộ phận
Văn thư

03 ngày kể
từ ngày
ban hành
Quyết
định.

Trưởng
đoàn
kiểm tra


03 ngày kể
từ ngày
ban hành
Quyết
định.

05/QTKT

Đoàn
kiểm tra

10 ngày kể
từ ngày
ban hành
Quyết
định.

05/KTTT

Lớp: QTKD: 2017-HT


Trường: ĐHBK Hà Nội

GVHD: PGS.Ts: Nguyễn Thị Ngọc Huyền

B7

Tiến hành kiểm tra: Ngay sau khi công bố

Quyết định kiểm tra, các thành viên đoàn
kiểm tra tiến hành kiểm tra theo nhiệm vụ
được phân công.
Sau khi kết thúc kiểm tra, trưởng đồn
lập biên bản kiểm tra.

B8

Cơng bố Biên bản kiểm tra.
Sau khi lập biên bản kiểm tra, trưởng đồn
kiểm tra có nhiệm vụ công bố biên bản kiểm
tra với người nộp thuế và các thành viên đoàn
kiểm tra

B9

Báo cáo kết quả kiểm tra.
Sau khi cơng bố biên bản kiểm tra, trưởng
đồn kiểm tra báo cáo lãnh đạo phụ trách và
lãnh đạo Chi cục kèm theo dự thảo Kết luận
kiểm tra (nếu khơng xử lý truy thu và vi
phạm hành chính) hoặc dự thảo quyết định
xử lý truy thu và xử phạt vi phạm hành chính.

B10

Trưởng đồn kiểm tra tham mưu cho Lãnh
đạo Chi cục phê duyệt, ban hành kết luận
kiểm tra hoặc Quyết định xử lý truy thu và xử
phạt vi phạm hành chính.


Đồn
kiểm tra

05 ngày kể
từ ngày
cơng bố
Quyết định

Đồn
kiểm tra

05 ngày kể
từ ngày kết
thúc cuộc
kiểm tra

Đồn
kiểm tra

05 ngày kể
từ ngày
cơng bố
biên bản
kiểm tra

08/QTKT

Đồn
kiểm tra


07 ngày
kể từ ngày
cơng bố
biên bản
kiểm tra

20/KTTT
QĐ xử lý
hoặc
06/KTTT
Kết luận
kiểm tra

04/KTTT

Nguồn: Chi cục thuế huyện Hương Khê và tổng hợp của tác giả.
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý thu thuế các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh
- Yếu tố then chốt quyết định sự hiệu quả trong việc quản lý thuế đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh chính là khả năng cạnh tranh và sự phát triển của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả sẽ góp phần cho việc tăng thu
ngân sách và ngược lại. Và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh
nghiệp cũng chính là nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài
quốc doanh.
SVTH: Phan Văn Hải

16

Lớp: QTKD: 2017-HT



×