Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng thương mải cổ phần á châu chi nhánh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.....

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------

PHAN VĂN THẮNG

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOẠT NỘI BỘ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI
NHÁNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------

PHAN VĂN THẮNG

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOẠT NỘI BỘ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI
NHÁNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TS. ĐÀO THANH BÌNH

Hà Nội - 2018


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh “Giải pháp hoàn
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Nam
Định” là do chính tơi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu trong luận văn được thu
thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách
quan. Tơi xin tự chịu trách nhiệm về tính xác thực và tham khảo tài liệu khác.
Nam Định, ngày 20 tháng 11 năm2018
Tác giả

Phan Văn Thắng

i


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý Thầy cô Viện Kinh tế và Quản

lý trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Các Thầy cô đã truyền đạt cho em những
kiến thức hết sức quý báu trong thời gian qua. Kính chúc Thầy cô thật dồi dào sức
khỏe, hạnh phúc và gặt hái nhiều thành công hơn nữa trong công tác giảng dạy. Đặc
biệt cho em gửi lời cảm ơn đến thầy giáo hướng dẫn TS.Đào Thanh Bình, người đã
tận tình hướng dẫn và góp ý rất kỹ lưỡng, giúp em có thể hoàn thành đề tài một
cách tốt nhất. Xin chân thành cảm ơn thầy!
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc, anh Đặng Văn Quân cùng toàn thể
anh chị cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Nam Định đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài này. Trong
thời gian ngắn, nên đề tài cịn nhiều thiếu sót, mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các Thầy cô và ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Á Châu – CN Nam Định .
Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, người thân, những người
bạn và đồng nghiệp đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người!
Tác giả: Phan Văn Thắng

ii


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng Á Châu

AICPA


American Institute [of] Certified Public Accountants.

BP

Bộ phận

BKS

Ban kiểm sốt

BCTC

Báo cáo tài chính

COBIT

Bộ cơng cụ triển khai

CN

Chi nhánh

COSO

The Committee of Sponsoring Organizations

CBTD

Cán bộ tín dụng


ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đơng

Federal Reserve Bulletin

Hệ thống Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ

FEI

Financial Executive Institute.

GDV

Giao dịch viên

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

HĐTD

Hội đồng tín dụng

IT(InformationTechnology)


Thơng tin Kỹ thuật

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTNB

Kiểm toán nội bộ

KTV

Kế toán viên

KH

Khách hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

QLRR

Quản lý rủi ro

TCTD

Tổ chức tín dụng

iii


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

TD

Tín dụng

TMCP


Thương mại cổ phần

TTQT

Thanh tốn quốc tế

TTTM

Tài trợ thương mại

TK

Tài khoản

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

(World Trade Organization)

iv


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Số hiệu sơ
đồ


Tên sơ đồ

Trang

2.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy ngân hàng Á Châu (ACB) Chi nhánh
Nam Định

37

Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình huy động vốn của ACB Nam Định

39

2.2

Tốc độ tăng trưởng tín dụng

40


2.3

Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tại thời điểm
31/12/2017

42

2.4

Số lượng thẻ đã phát hành của ACB

43

2.5

Quy trình thẩm định tín dụng
Quy trình huy động vốn tại Ngân hàng Á Châu - CN Nam
Định
Phân cấp thẩm quyền trong phê duyệt giới hạn tín dụng

47

Số hiệu hình
vẽ

Tên hình vẽ

Trang


2.1

Tình hình huy động vốn của ACB Nam Định

39

2.2

Tỷ lệ nợ ngắn hạn và trung hạn qua các năm

40

2.3

Tỷ trọng loại tiền vay theo VND và USD qua các năm
2015 - 2017

41

2.4

Quy trình nghiệp vụ phát hành, sử dụng thanh toán thẻ

53

2.6
3.1

v


50
89


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ..................................................... v
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................. 10
1.1. Lý thuyết chung về hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................. 10
1.1.1. Khái niệm và Bản chất hệ thống kiểm soát nội bộ.......................................... 10
1.1.1.1. Mục tiêu của hệ thống KSNB ..................................................................... 12
1.1.1.2. Các yêu cầu và nguyên tắc hoạt động của hệ thống KSNB ....................... 12
1.1.2. Vai trò, chức năng và mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ. ..................... 13
1.1.2.1. Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ ......................................................... 13
1.1.2.2. Chức năng của hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................... 13
1.1.2.3. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................... 14
1.1.3. Những hạn chế cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ.................................... 15
1.1.4. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................. 15
1.1.4.1. Mơi trường kiểm sốt ................................................................................... 15
1.1.4.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................................. 18
1.1.4.3. Các hoạt động kiểm soát .............................................................................. 19
1.1.4.4. Hệ thống thông tin và truyền thông ............................................................. 21

1.1.4.5. Giám sát ....................................................................................................... 22
1.2. Kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
................................................................................................................................... 22
1.2.1. Mục tiêu kiểm soát nội bộ trong hoạt động ngân hàng thương mại ............... 23
1.2.2. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động ngân hàng thương
mại. ............................................................................................................................ 24
1.2.2.1. Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ .................................. 24
1.2.2.2. Bảo vệ ngân hàng trước những thất thốt tài sản có thể tránh .................... 25
1.2.2.3. Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh ........................................ 25

1


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.2.3 Nội dung hoạt động kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại. ............... 25
1.2.4 Bài học kinh nghiệm quốc tế trong tổ chức và thực hiện kiểm soát nội bộ tại
ngân hàng thương mại. .............................................................................................. 29
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU - CHI NHÁNH NAM ĐỊNH ... 34
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Nam
Định. ........................................................................................................................ 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh
Nam Định .................................................................................................................. 34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Nam Định. ....... 36
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh
Nam Định .................................................................................................................. 38

2.1.3.1. Huy động vốn............................................................................................... 38
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng. .................................................................................... 39
2.1.3.3. Kinh doanh thẻ ............................................................................................ 42
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng................................................... 43
2.1.4. Đặc điểm của Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam ảnh hưởng tới hệ thống
kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Nam Định. ................ 44
2.2. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu – Chi nhánh Nam Định................................................................................ 46
2.2.1. Phân tích kiểm sốt nội bộ đối với các hoạt động cơ bản tại Ngân hàng Á
Châu – Chi nhánh Nam Định .................................................................................... 46
2.2.1.1. Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Á Châu –
Chi nhánh Nam Định. ............................................................................................... 46
2.2.1.2. Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Á Châu –
Chi nhánh Nam Định ................................................................................................ 50
2.2.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Á Châu –
Chi nhánh Nam Định ................................................................................................ 53
2.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát nội bộ tại Ngân
hàng Á Châu – Chi nhánh Nam Định. ...................................................................... 54
2.2.2.1. Mơi trường kiểm sốt ................................................................................... 54
2.2.2.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................................ 58

2


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

2.2.2.3. Các hoạt động kiểm soát .............................................................................. 59
2.2.2.4. Hệ thống thông tin và truyền thông ............................................................ 61

2.2.2.5. Các hoạt động giám sát ................................................................................ 66
2.3. Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Á Châu - Chi nhánh Nam Định. ............................................................. 68
2.3.1. Những điểm mạnh, điểm yếu trong hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng
TMCP Á Châu - Chi nhánh Nam Định. .................................................................... 68
Điểm yếu: .................................................................................................................. 71
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động kiểm soát nội bộ tại Ngân
hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Nam Định. ........................................................... 75
2.3.2.1. Về mơ hình tổ chức ...................................................................................... 75
2.3.2.2. Những khó khăn, vướng mắc xuất phát từ cơ cấu tổ chức ......................... 76
2.3.2.3. Về thực hiện chức năng, nhiệm vụ .............................................................. 78
2.3.2.4. Nhân sự ........................................................................................................ 80
2.3.2.5. Về môi trường kiểm soát ........................................................................... 801
2.3.2.6. Sự phối kết hợp giữa kiểm tra kiểm toán với các bộ phận khác ................. 81
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 83
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM
SỐT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH NAM ĐỊNH
................................................................................................................................... 84
3.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu - Chi nhánh Nam Định trong thời gian tới ................................................ 84
3.1.1. Về nâng cao năng lực hoạt động và khả năng cạnh tranh: .............................. 84
3.1.2. Định hướng một số chỉ tiêu tài chính cho giai đoạn 2017 – 2020 như sau: ... 84
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Nam Định ......................................... 85
3.2.1. Hồn thiện mơi trường kiểm sốt .................................................................... 85
3.2.2. Hồn thiện đánh giá rủi ro ............................................................................... 87
3.2.3. Hồn thiện thủ tục kiểm sốt........................................................................... 88
3.2.4. Hồn thiện hệ thống thông tin và truyền thông ............................................... 90
3.2.5. Hoàn thiện hoạt động giám sát ........................................................................ 91
3.3. Kiến nghị nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Ngân hàng

thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Nam Định ........................................ 91

3


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 94
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 96
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 101

4


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân đều chứa đựng và tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Rủi ro của hoạt động kinh doanh đã làm cho nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng
khó khăn có thể dẫn đến bị phá sản. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là làm sao
hạn chế được rủi ro ở một giới hạn nhất định, điều đó không những làm cho doanh
nghiệp đứng vững được trên thương trường mà cịn có điều kiện để phát triển. Vì
vậy việc thiết lập một cơ chế kiểm soát nội bộ hữu hiệu nhằm giảm thiểu và kiểm

soát rủi ro là rất cần thiết ở bất kỳ một doanh nghiệp nào.
Đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại hoạt động trong
lĩnh vực tiền tệ-tín dụng, khả năng tiềm ẩn rủi ro càng lớn có thể làm ảnh hưởng đến
hoạt động của ngân hàng và cả nền kinh tế. Do đó, nếu như hệ thống ngân hàng
được ví như “huyết mạch” của nền kinh tế thì cơ chế kiểm sốt nội bộ được ví như
“thần kinh trung ương” của một ngân hàng thương mại. Việt Nam đã chính thức là
thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới – WTO, đối với ngành ngân hàng Việt
Nam việc hội nhập quốc tế sẽ mở ra nhiều cơ hội để trao đổi, hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực hoạch định chính sách tiền tệ, đề ra biện pháp phịng ngừa rủi ro, nhưng
thách thức đối với ngành ngân hàng là khơng ít; Hệ thống ngân hàng Việt Nam phải
chịu tác động mạnh của thị trường tài chính thế giới, nhất là tỷ giá, lãi suất, dự trữ
ngoại tệ
Bên cạnh đó, hội nhập quốc tế sẽ làm tăng các giao dịch vốn và rủi ro hệ
thống ngân hàng, trong khi cơ chế quản lý của các ngân hàng nói chung chưa hồn
thiện, nhất là về thanh tra, giám sát. Vì vậy, việc hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội
bộ trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam nói chung và của NHTM
cổ phần nói riêng là một yêu cầu bức thiết và quan trọng để đảm bảo được các mục
tiêu về kiểm soát nội bộ và giám sát hiệu quả các hoạt động kinh doanh của một
ngân hàng thương mại
Tại Ngân hàng Á Châu, KSNB đã, đang và ngày càng khẳng định vai trò
quan trọng, phát huy được hiệu quả, cụ thể giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro do sai

5


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

sót, gian lận và bảo tồn được tài sản, số liệu, sổ sách, báo cáo cung cấp cho các đơn

vị liên quan luôn tin cậy, đầy đủ, kịp thời và thiết thực nhất về tình hình kinh doanh
của ngân hàng. Tuy nhiên, hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) vẫn bộc lộ những
điểm chưa thực sự hoàn thiện. Trong một số năm gần đây còn tồn tại những sai
phạm trọng yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Điều này đã làm ảnh hưởng
đến quá trình phát triển, đến uy tín cũng như q trình xây dựng hình ảnh của Ngân
hàng Á Châu.
Ngân hàng Á Châu – CN Nam Định là chi nhánh cấp I trực thuộc ACB được
thành lập năm 2010. Trải qua quá trình hoạt động, chi nhánh đã dần khẳng định
được vị thế của mình trên thị trường. Tại chi nhánh, hệ thống KSNB cũng được chú
trọng quan tâm, đã được triển khai thực hiện, nhưng trong quá trình thực hiện thì
hoạt động KSNB vẫn cịn hạn chế.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan điến đề tài
Hoạt động kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh có rất nhiều rủi ro,
dễ bị tổn thương khi có gian lận và sai sót,... Vì vậy, hoạt động kiểm sốt nội bộ
(KSNB) tốt có thể trợ giúp cho các nhà quản lý ngân hàng trong việc ngăn chặn gian
lận và sai sót, mặt khác KSNB tốt cịn trợ giúp cho kiểm tốn độc lập có được
những bằng chứng tin cậy trong việc đánh giá tính trung thực và hợp lý tình hình tài
chính của ngân hàng.
Đề tài về kiểm soát rủi ro và đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ của Ngân
hàng thương mại đã được rất nhiều các chuyên gia trong lĩnh vực Ngân hàng nghiên
cứu, nổi bật trong số đó là một số đề tài nghiên cứu và bài viết trên các báo, tạp chí:
+ Đề tài “Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại Việt
Nam và một số khuyến nghị” do TS. Phạm Thanh Thủy - Phó Trưởng Bộ mơn
Kiểm tốn, khoa Kế tốn - Kiểm toán, Học viện Ngân hàng làm chủ nhiệm. Kết quả
nghiên cứu của đề tài đánh giá về thực trạng môi trường kiểm sốt, thực trạng về
quy trình đánh giá rủi ro, thực trạng về hệ thống thông tin và trao đổi thơng tin, thực
trạng về hoạt động kiểm sốt và thực trạng về giám sát các kiểm soát tại ngân hàng
thương mại hiện nay.
+ Đề tài nghiên cứu của PGS,TS Nguyễn Thường Lạng của trường đại học
kinh tế Quốc Dân về đề tài “Quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam


6


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

và những vấn đề đặt ra” được cơng bố trên tạp trí tài chính ngày 23/09/2017. Kết
quả thu được từ đề tài, tác giả đánh giá về thực trạng quản trị rủi ro tại các ngân
hàng thương mại hiện nay và đặt ra những vấn đề rủi ro trong bối cảnh hội nhập tại
các ngân hàng thương mại ở Việt Nam
+ Bài viết về “Hoàn thiện quy trình đánh giá hiệu quả kiểm sốt nội bộ ngân
hàng thương mại” do TS. Vũ Thùy Linh - Học viện tài chính được đăng tải trên tạp
chí tài chính ngày 25/02/2018. Kết quả của đề tài, tác giả nêu nên một số vấn đề tồn
tại và hạn chế trong việc đánh giá hiệu quả kiểm soát nội bộ tại ngân hàng thương
mại, từ đó đưa ra các đề xuất và kiến nghị để hồn thiện hoạt động kiểm sốt nội bộ
tại ngân hàng thương mại.
Thông qua các kết quả nghiên cứu của các tác giả và liên hệ với đề tài nghiên
cứu của học viên, từ đó học viên có cái nhìn tổng quan về các hoạt động kiểm sốt
rủi ro tại các ngân hàng thương mại hiện nay, từ đó đưa ra các kiến nghị phù hợp
giúp hồn thiện hoạt động kiểm soát tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Nam Định.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực tiễn về Hệ thống kiểm soát nội bộ với
trường hợp nghiên cứu điển hình minh họa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu – Chi nhánh Nam Định.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Nam
Định.
+ Thời gian: Dữ liệu thu thập năm 2015 đến năm 2017

+ Nội dung: Hệ thống kiểm soát nội bộ được nghiên cứu qua 5 thành phần
(nội dung) gồm: Mơi trường kiểm sốt; Đánh giá rủi ro; Hệ thống thơng tin và
truyền thơng; Hoạt động kiểm sốt; Hoạt động giám sát
4. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng
thương mại.
Phân tích thực trạng HTKSNB tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh
Nam Định và đối chiếu với lý luận về KSNB trong NHTM đồng thời đặt HTKSNB
trong thực tế của NHTM Việt Nam

7


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Đề xuất các giải pháp khả thi nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt nội bộ tại
Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Nam Định.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thỏa mãn các mục tiêu nghiên cứu, nghiên cứu này được thực hiện nhằm
trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
+ Thứ nhất, nội dung cơ bản nào liên quan đến HTKSNB trong ngân hàng
thương mại.
+ Thứ hai, thực trạng HTKSNB tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Nam
Định được thực hiện như thế nào?
+ Thứ ba, giải pháp nào được đưa ra nhằm hoàn thiện HTKSNB tại Ngân
hàng TMCP Á Châu – CN Nam Định.
6. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu các lý thuyết và các thông lệ quốc tế về kiểm soát nội bộ.

+ Các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước có liên quan
+ Nghiên cứu thực trạng kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Á Châu – CN Nam Định trên
+ Nghiên cứu tài liệu về quy trình kiểm sốt hoạt động và tín dụng, và các tài
liệu khác có liên quan của một số ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn.
+ Điều tra, khảo sát bằng bảng hỏi, thảo luận với một số cán bộ, kiểm toán
viên nội bộ làm việc trong các hoạt động chủ yếu như tín dụng, ngoại hối tại một số
ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Nam Định
+ Tổng hợp và phân tích các bài viết trên các tạp chí chun ngành Ngân
hàng, Kiểm tốn, Kế tốn, tạp chí Kinh tế phát triển của các chuyên gia trong lĩnh vực
ngân hàng -tiền tệ, lĩnh vực kiểm toán.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phần bố cục khác, đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ trong Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Á Châu - Chi nhánh Nam Định.

8


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Chương 3: Giải pháp và kiến nghị hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Nam Định.

9



Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Lý thuyết chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1. Khái niệm và Bản chất hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo Liên đồn Kế tốn Quốc tế (2009), KSNB được hiểu là “một quá trình
được thiết kế và chịu sự chi phối của các nhà quản lý và các nhân viên trong một tổ
chức nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý về việc đạt được các mục tiêu lien quan đến
độ tin cậy của BCTC, hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý và tuân thủ các quy
định, luật lệ”.
Cũng theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế số 315 (ISA 315), KSNB bao gồm:
Mơi trường kiểm sốt, q trình đánh giá rủi ro, thơng tin và truyền thơng, các hoạt
động kiểm soát và giám sát. ISA 315 đã có những thay đổi tích cực nhằm nâng cao
chất lượng kiểm tốn thơng qua thay đổi quan điểm cũng như cách thức tiếp cận
HTKSNB, mở rộng quan điểm về môi trường kinh doanh và nhấn mạnh đến tầm
quan trọng của thủ tục phân tích trong q trình thu thập thơng tin, để sớm phát hiện
ra những rủi ro có khả năng tồn tại trong BCTC.
Theo văn bản hướng dẫn kiểm toán quốc tế số 6 của Hội đồng liên hiệp các
nhà kế toán Malaysia (MACPA), hệ thống KSNB là cơ cấu tổ chức cộng với những
biện pháp, thủ tục do Ban quản trị của một tổ chức thực thể chấp nhận, nhằm hỗ trợ
thực thi mục tiêu của Ban quản trị đảm bảo tăng khả năng thực tiễn tiến hành kinh
doanh trong trật tự và có hiệu quả, bao gồm tuyệt đối tuân thủ đường lối của Ban
quản trị, bảo vệ tài sản, ngăn chặn và phát hiện gian lận, sai lầm, đảm bảo tính chính
xác, tồn diện số liệu hạch toán xử lý kịp thời và đáng tin cậy số liệu thơng tin tài
chính.
Theo COSO (2016), KSNB là một quá trình do con người quản lý, hội đồng

quản trị và các nhãn viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự
đảm bảo hợp lý, nhằm cho báo cáo tài chính đáng tin cậy, các luật lệ và quy định
được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.

10


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Qua các quan điểm về KSNB nêu trên thì KSNB quả là rất cần thiết trong bất
cứ thực thể kinh tế nào, trong đó bao gồm cả ngân hàng. KSNB có những nội dung
chính sau:
- Một là, KSNB là một q trình, KSNB khơng phải là một tình huống hay
một sự kiện. Nó là cả một chuỗi các hoạt động được thực hiện ở toàn doanh nghiệp.
Kiểm sốt ln tồn tại và được thực hiện ở tất cả các giai đoạn của quá trình hoạt
động, quá trình quản lý. Kiểm sốt tồn tại trong suốt q trình quản lý. Kiểm soát
được thực hiện trước, trong và sau mỗi hoạt động định hướng hoặc tổ chức để thực
hiện hoặc điều chỉnh mỗi hoạt động đó.
- Hai là, KSNB bị chi phối bởi con người trong đơn vị. Những người có khả
năng chi phối KSNB đó là Ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên. Các mục
tiêu cùng với những cơ chế kiểm sốt đều do chính con người đặt ra. Bên cạnh đó
thì KSNB có thể tác động lại vào hành vi của con người. Khi bắt tay vào cơng việc
mỗi cá nhân có khả năng, cách thức, lối suy nghĩ và hành động khác nhau, KSNB sẽ
tạo ra ý thức kiểm soát ở mỗi cá nhân, từ đó hướng các hoạt động của mọi người
đến mục tiêu chung của đơn vị.
- Ba là, KSNB đảm bảo hợp lý. KSNB chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý
cho các nhà quản lý để hướng đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị.
Như vậy, trên các phương diện tiếp cận thì KSNB được diễn đạt khác nhau,

xong bản chất của HTKSNB là hệ thống những quy định tài chính và quy định phi
tài chính do các nhà quản lý lập ra để điều hành và quản lý toàn bộ hoạt động của
toàn doanh nghiệp theo một cách có trình tự và hiệu quả, đảm bảo tuân thủ pháp
luật.
1.1.1.1. Mục tiêu của hệ thống KSNB
Với bản chất trên, HTKSNB được thiết kế và vận hành theo các mục tiêu
sau: Mục tiêu về sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động: Q trình kiểm sốt tại các
cơng đoạn, gây ra sự lãng phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng kèm
hiệu quả các nguồn lực trong doanh nghiệp. Với ngân hàng có loại hình kinh doanh
đặc thù riêng về tiền tệ, dễ xảy ra rủi ro gây tác hại đến ngân hàng, ảnh hưởng đến
nền kinh tế quốc gia, vì vậy nhà quản lý đặt ra yêu cầu kiểm soát để tránh rủi ro, sử

11


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

dụng vốn huy động hiệu quả, tăng hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh đó, định kỳ các
nhà quản lý thường đánh giá kết quả hoạt động kèm với cơ chế giám sát của
HTKSNB nhằm nâng cao khả năng quản lý, điều hành của bộ máy quản lý tại đơn
vị. Mục tiêu về sự tin cậy của BCTC: Thơng tin BCTC do bộ máy kế tốn xử lý và
tổng hợp là căn cứ quan trọng cho việc hình thành các quyết định của các nhà quản
lý. Nhờ có HTKSNB hữu hiệu, hệ thống thông tin quản lý, thông tin BCTC luôn
đảm bảo trung thực, hợp lý, đầy đủ, minh bạch, kịp thời và được bảo mật theo đúng
quy định của pháp luật.
Mục tiêu về sự tuân thủ các luật lệ và quy định: Các quy trình được thực hiện
một cách nghiêm túc, triệt để. Đảm bảo các quyết định và chế độ quản lý đưa ra trên
cơ sở đã được các cơ quan quản lý có thẩm quyền ban hành, được thực hiện đúng

thể thức và giám sát mức độ hiệu quả cũng như tính hợp lý của các chế độ. Đảm
bảo việc ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác cũng như việc lập BCTC trung thực và
khách quan.
1.1.1.2. Các yêu cầu và nguyên tắc hoạt động của hệ thống KSNB
Theo như Báo cáo Basel (1998), HTKSNB trong ngân hàng về cơ bản gồm
các nguyên tắc sau:
- Giám sát điều hành và văn hoá kiểm soát: Hội đồng quản trị (HĐQT) có
trách nhiệm xét duyệt, kiểm tra chiến lược kinh doanh, chính sách củangân hàng,
hiểu những rủi ro trọng yếu của ngân hàng. Ban điều hành chịu trách nhiệm thực
hiện chiến lược của HĐQT, có sự phân công trách nhiệm rõ ràng trách nhiệm giữa
các bộ phận. Làm cho nhân viên hiểu rõ tầm quan trọng của kiểm soát.
- Nhận biết và đánh giá rủi ro: Xác định, đánh giá những rủi ro trọng yếu như
rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản...ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch của ngân
hàng.
- Hoạt động kiểm soát, phân cơng phân nhiệm: Hoạt động kiểm sốt diễn ra
hàng ngày tại ngân hàng. Phân công hợp lý công việc.
- Thông tin truyền thông: Thông tin tin cậy, kịp thời, sử dụng dữ liệu bằng
máy tính an tồn, bảo mật.

12


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

- Giám sát và sửa chữa sai phạm trọng yếu: Hiệu quả của HTKSNB là việc
theo dõi và kiểm tra liên tục. Những sai phạm trọng yếu phải được báo cáo kịp thời
đến Ban điều hành và HĐQT.
- Đánh giá HTKSNB thông qua cơ quan thanh tra ngân hàng: Ngân hàng phải

có HTKSNB phù hợp với sự thay đổi của mơi trường kinh doanh.
1.1.2. Vai trị, chức năng và mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
1.1.2.1. Vai trị của hệ thống kiểm sốt nội bộ
KSNB là xem xét, đối chiếu và đánh giá tính tuân thủ của các hoạt động,
nghiệp vụ, quyết định, chính sách… so với luật và các qui định của cơ quan quản lý
nhà nước. Tại các NHTM, hệ thống KSNB là tổng thể hệ thống các văn bản và các
qui định về NH, các cơ chế kiểm soát được cài đặt trong tất cả các nghiệp vụ thuộc
hệ điều hành của NH, hệ thống thông tin báo cáo. Cơ chế KSNB được thiết lập do
nhu cầu kiểm soát các hoạt động quản lý, điều hành, tác nghiệp và đảm bảo tính
tuân thủ nhằm hạn chế và kiểm soát những rủi ro có thể phát sinh trong qui trình
nghiệp vụ và hoạt động của NH
Đối với cơng tác kiểm tốn, Cơ quan Kiểm toán Nhà nước đã ban hành hệ
thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước. Theo chuẩn mực thực hành thứ 5 “khi xác
định phạm vi, thời gian, nội dung phương pháp kiểm toán, kiểm toán viên (KTV)
phải nghiên cứu đẩy đủ về hệ thống KSNB của đơn vị được kiểm toán”. Thực hiện
chuẩn mực này giúp KTV đánh giá độ tin cậy của hệ thống KSNB phục vụ cho việc
xây dựng kế hoạch và thu thập bằng chứng kiểm toán thích hợp. Trong thực tế, hoạt
động của hệ thống KSNB có mặt ở hầu hết các yếu tố quan trọng liên quan đến q
trình kiểm tốn. Nếu kết quả đánh giá hệ thống KSNB hoạt động tốt và có độ tin cậy
cao thì có thể thu hẹp phạm vi, nội dung, khối lượng cơng việc kiểm tốn và tiết
kiệm chi phí kiểm tốn. Mặt khác đánh giá khơng đúng về tình hình, độ tin cậy của
hệ thống KSNB thì KTV có thể sẽ bỏ sót những nội dung trọng yếu và khơng tránh
khỏi rủi ro kiểm tốn. Do vậy, việc KTV có sự hiều biết và biết cách đánh giá hệ
thống KSNB có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình kiểm tốn.
1.1.2.2. Chức năng của hệ thống kiểm sốt nội bộ
Kiểm sốt nội bộ hình thành do nhu cầu quản lý nên chức năng của nó cũng
trải qua quá trình phát triển từ thấp tới cao cùng với khoa học quản lý kinh tế, trình

13



Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

độ và kinh nghiệm quản lý của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Mặc dù theo kinh
nghiệm của các nước có nền kinh tế thị trường phát triển, chức năng của kiểm soát
nội bộ hiện đại là đánh giá độc lập hệ thống kiểm soát nội bộ, nhưng chức năng
truyền thống của kiểm soát nội bộ là xem xét, đánh giá độ tin cậy, thống nhất của
các thơng tin tài chính, đánh giá việc sử dụng tiết kiệm, hữu hiệu vốn và tài sản của
doanh nghiệp. Chính vì thế, việc quy định chức năng, nhiệm vụ cho kiểm soát nội
bộ cần phải xem xét phù hợp với điều kiện cụ thể của từng quốc gia, từng khu vực
kinh tế, từng ngành và từng đơn vị cụ thể.
1.1.2.3. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ

Mục tiêu hoạt động
Phịng ngừa, ngăn chặn sai sót, vi phạm, giảm thiểu rủi ro.
Phát hiện sai sót, vi phạm, dấu hiệu rủi ro, đảm bảo an toàn, hiệu quả
trong hiệu quả kinh doanh.
Bảo vệ, quản lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực một cách kinh tế,
nâng cao hiệu quả, an tồn cho hệ thống.
Mục tiêu thơng tin
Bảo đảm hệ thống thơng tin tài chính và thơng tin quản lý trung thực,
hợp lý, đầy đủ và kịp thời để người quản lý có thể dựa vào thơng tin đưa ra
quyết định.
Ví dụ: Thu thập thơng tin về nợ xấu có thể giúp chúng ta phân tích tìm
hiểu xu hướng của nợ xấu theo: ngành nghề cho vay, loại hình sở hữu doanh
nghiệp cho vay, thời hạn cho vay… nhằm đưa ra danh mục cho vay an toàn và
hiêu quả.
Mục tiêu tuân thủ

Bảo đảm tuân thủ pháp luật và các quy trình, quy định nội bộ của doanh
nghiệp và quy định chung của các cấp có thẩm quyền.
Đạt được các mục tiêu là vấn đề hết sức quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên, nhà quản lý tổ chức và điều hành trên
cơ sở cân nhắc giữa chi phí và lợi ích sẽ khơng thể chấp nhận bất cứ phương

14


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

pháp kiểm sốt nào nếu chi phí của nó q cao so với lợi ích mang lại. Đây
chính là sự đảm bảo tính hợp lý trong thiết kế một hệ thống KSNB.
1.1.3. Những hạn chế cơ bản của hệ thống kiểm sốt nội bộ.

Các q trình kiểm sốt chỉ có thể đảm bảo hợp lý chứ khơng thể đảm
bảo tuyệt đối cho các mục tiêu kiểm soát ở đơn vị, bởi vì dù có được quan tâm
thiết kế lý tưởng bao nhiêu chăng nữa nhưng bản thân nó vẫn chưa đựng
những hạn chế cố hữu trong đó. Những hạn chế đó là:
- u cầu thơng thường là chi phí cho hệ thống KSNB khơng được
vượt q những lợi ích mà hệ thống đó mang lại.
- Phần lớn các thủ tục KSNB thường được thiết lập cho các nghiệp vụ
thường xuyên, lặp đi lặp lại hơn là các nghiệp vụ khơng thường xun.
- Sai sót bởi con người thiếu chú ý, đãng trí khi thực hiện nhiệm vụ
kiểm sốt, hoặc do khơng hiểu rõ u cầu cơng việc kiểm sốt.
- Khả năng hệ thống KSNB khơng phát hiện được sự thông đồng của
thành viên trong ban quản lý hoặc nhân viên với những người khác trong hay
ngoài đơn vị.

- Khả năng người thực hiện kiểm soát lại lạm dụng đặc quyền của
mình.
- Do thay đổi cơ chế và yêu cầu quản lý làm các thủ tục kiểm soát lạc
hậu hoặc bị vi phạm.
1.1.4. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB được nghiên cứu và thiết kế trên 5 yếu tố: Mơi trường kiểm sốt;
Đánh giá rủi ro; Các hoạt động kiểm soát; Hệ thống thông tin và truyền thông và
giám sát.
1.1.4.1. Môi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt được thiết lập trong nội bộ tổ chức và có ảnh hưởng
đến nhận thức kiểm sốt của tất cả các nhân viên trong ngân hàng. Cũng có thể hiểu,
mơi trường kiểm sốt là những nhân tố của đơn vị ảnh hưởng đến hoạt động của

15


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

HTKSNB và là các yếu tố tạo mơi trường trong đó tồn bộ thành viên của ngân
hàng nhận thức được tầm quan trọng của KSNB.
Môi trường kiểm soát tạo ra sắc thái chung trong ngân hàng, nơi mỗi người
thực hiện nghĩa vụ kiểm sốt của mình.
Mơi trường kiểm sốt gồm mơi trường bên trong và mơi trường bên ngồi
ngân hàng, có tính mơi trường tác động đến việc thiết kế, hoạt động, xây dựng và tổ
chức kiểm sốt thực hiện các chính sách, chế độ, quy định của ngân hàng. Các nhân
tố của mơi trường kiểm sốt thể hiện thái độ, quan điểm, nhận thức cũng như hành
động của các nhà quản lý trong ngân hàng. Tại đơn vị, hoạt động kiểm tra kiểm sốt
có hiệu quả hay không chủ yếu phụ thuộc vào quan điểm quản lý của ngân hàng đó.

Khi có quan điểm coi trọng hay không coi trọng công tác kiểm tra, KSNB của nhà
quản lý thì sẽ kéo theo việc nhận thức và thực hiện của các thành viên trong ngân
hàng tuân thủ mọi nội quy, quy định, chế độ được đề ra. Trái lại, nếu công tác
KSNB không được các nhà quản lý coi trọng thì các cơ chế của KSNB sẽ hoạt động
không được hiệu quả bởi thành viên của ngân hàng.
Các nhân tố của mơi trường kiểm sốt bao gồm:
+ Đặc thù về quản lý là các quan điểm khác nhau của các nhà quản lý đơn vị
đối với BCTC cũng như đối với rủi ro kinh doanh, với việc điều hành hoạt động đơn
vị. Nếu nhà quản lý có quan điểm kinh doanh trung thực cộng với sự cạnh tranh
lành mạnh thì các nhà quản lý này sẽ có xu hướng coi trọng tính trung thực của
BCTC, đồng thời có những biện pháp để hạn chế tối đa rủi ro kinh doanh. Môi
trường quản lý sẽ mạnh do ý muốn thiết lập các thủ tục kiểm soát chặt chẽ để thực
hiện các mục tiêu đã đề ra của các nhà quản lý. Ngược lại, nếu nhà quản lý có suy
nghĩ, hành vi hoạt động gian lận, không lành mạnh thì BCTC sẽ có sai phạm, từ đó
mơi trường kiểm sốt sẽ khơng mạnh và yếu kém.
+ Cơ cấu tổ chức là một hệ thống chính thức về mối quan hệ vừa độc lập,
vừa phụ thuộc trong tổ chức, thể hiện những nhiệm vụ rõ ràng, do ai làmvà làm cái
gì, liên kết với các nhiệm vụ khác trong tổ chức như thế nào, nhằm tạo ra một sự
phối hợp trong công việc một cách linh hoạt để đáp ứng mục tiêu của tổ chức. Cơ
cấu tổ chức cung cấp khuôn khổ về cách hoạt động của đơn vị được lên kế hoạch,
thực hiện, kiểm soát và xem xét. Cơ cấu tổ chức thực chất là sự phân chia quyền

16


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

hạn, trách nhiệm giữa các thành viên trong một đơn vị sao cho không bị chồng chéo,

bỏ trống, tạo khả năng kiểm tra chéo lẫn nhau. Tại một đơn vị, cơ cấu tổ chức được
xây dựng hợp lý sẽ góp phần vào việc tạo ra mơi trường kiểm soát tốt. Cơ cấu tổ
chức hợp lý đảm bảo một hệ thống xuyên suốt từ trên xuống dưới, bắt đầu từ việc
ban hành các quyết định, thực hiện triển khai theo các quyết định đó, đến việc giám
sát thực hiện các quyết định đó, góp phần ngăn ngừa có hiệu quả các hành vi gian
lận và sai sót trong hoạt động tài chính kế tốn của đơn vị, tạo lên một môi trường
nội bộ thuận lợi cho mỗi cá nhân, mỗi bộ phận phát huy được năng lực, sở trường,
sự nhiệt huyết của mình, đóng góp tốt nhất vào việc hồn thành mục tiêu.
+ Chính sách nhân sự và cam kết về năng lực, thường đề cập đến việc tuyển
dụng, định hướng, đào tạo, đánh giá, bổ nhiệm, khen thưởng, bồi thường và các
hành động khắc phục hậu quả. Một tổ chức để tuyển dụng cá nhân dựa trên nền tảng
của họ đó là sự giáo dục, kinh nghiệm làm việc trước đây, và các thuộc tính khác có
liên quan như sở trường, năng khiếu. Tiếp theo, lớp học và đào tạo trong công việc
cần được cung cấp cho các nhân viên mới được tuyển dụng. Đảm bảo khả năng các
nhân viên luôn làm được việc. Đào tạo phù hợp cũng có sẵn cho các nhân viên hiện
có để giữ cho mình ln được cập nhật kịp thời cơng nghệ, trình độ và chun mơn
nghiệp vụ. Đánh giá hiệu quả nên được tiến hành định kỳ để xem xét việc thực hiện
của nhân viên thông qua kết quả thực hiện công việc, hiệu suất làm việc, thái độ
trong công việc... Đóng góp ý kiến và phản hồi cho nhân viên về cách cải thiện
bảnthân và phát triển hơn nữa tiềm năng của họ. Đựa ra chế độ thi đua, khen thường
rõ ràng đối với những thành viên có cơng, có cống hiến cho sự phát triển của đơn vị.
+ Ủy ban kiểm soát bao gồm Chủ tịch HĐQT và các thành viên HĐQT, Hội
đồng thành viên (HĐTV), Ban kiểm sốt (BKS) khơng kiêm nhiệm chức vụ quản lý
là những người am hiểu về lĩnh vực chun mơn, kiểm sốt, có nhiệm vụ giám sát
sự chấp hành pháp luật, giám sát tiến trình lập BCTC, giám sát tình hình sử dụng
vốn của đơn vị.
+ Cơng tác kế hoạch có những sự chỉ đạo, hướng dẫn của Ban giám đốc về
hệ thống kế hoạch bao gồm kế hoạch kinh doanh, kế hoạch phát triển sản phẩm dịch
vụ, kế hoạch mua sắm tài sản, kế hoạch tài chính, kế hoạch nguồn vốn. Cơng tác kế
hoạch được đưa ra phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị và được thực hiện một


17


Luận văn thạc sỹ kinh tế - QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

cách khoa học và nghiêm túc bởi trách nhiệm của từng thành viên thì cơng tác kế
hoạch này sẽ trở thành một cơng cụ kiểm sốt hữu hiệu. Trong quá trình triển khai
và thực hiện, các nhà quản lý luôn theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch, đánh giá,
phân tích các yếu tố có ảnh hưởng đến kế hoạch. Từ đó có thể kịp thời phát hiện
những điểm, những mặt bất thường, không phù hợp, đề ra cách xử lý, điều chỉnh kế
hoạch.
+ Môi trường bên ngồi gồm mơi trường chính trị, luật pháp, kinh tế, văn hóa
xã hội và cơng nghệ. Các nhân tố này khơng thuộc hệ thống kiểm sốt của các nhà
quản lý. Nhưng nó có ảnh hưởng đến thái độ, phong cách điều hành của các nhà
quản lý. Chính trị là yếu tố đầu tiên nhà quản trị quan tâm để dự báo mức độ an toàn
trong hoạt động. Ban hành hệ thống pháp luật chất lượng đảm bảo môi trường kinh
doanh lành mạnh, bình đẳng, buộc đơn vị kinh doanh chân chính, lập hệ thống kiểm
sốt có trách nhiệm, tn thủ. Diễn biến kinh tế sẽ cho đơn vị cơ hội và thách thức,
ảnh hưởng chiến lược kinh doanh bởi lãi suất, tỷ giá hối đoái buộc đơn vị phải kiểm
soát linh hoạt. Mơitrường văn hố sẽ xác định cách sống, quan hệ đạo đức, lối làm
việc. Công nghệ phát triển giúp q trình làm việc nhanh, chính xác hơn, trợ giúp
cho q trình kiểm sốt dễ dàng.
Như vậy, mơi trường kiểm sốt có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của các
thủ tục kiểm sốt. Mơi trường kiểm sốt tốt, thuận lợi sẽ là nền tảng cho hoạt động
của HTKSNB hữu hiệu. Song khơng vì thế mà có thể hiểu mơi trường kiểm sốt tốt
thì HTKSNB cũng tốt, mơi trường kiểm soát tốt chỉ là một yếu tố cho HTKSNB tốt,
đồng thời chi phối đến các nhân tố khác cấu thành nên HTKSNB.

1.1.4.2. Đánh giá rủi ro
Trong mỗi đơn vị, với bất kỳ quy mơ, loại hình nào đều phải đối mặt với rủi
ro. Vì vậy, đơn vị phải ý thức được với việc đối phó rủi ro mà mình gặp phải. Đánh
giá rủi ro chính là việc nhận dạng, phân tích các rủi ro tác động đến mục tiêu, đánh
giá khả năng của những rủi ro xảy ra trên cơ sở đó nhà quản lý xác định biện pháp
để xử lý rủi ro, quyết định hành động để giải quyết các rủi ro. Có trường hợp xảy ra
việc cần thiết phải đánh giá những lý do tại sao quá trình đánh giá rủi ro thất bại
trong việc xác định các rủi ro, xác định xem có thiếu hụt quan trọng trong KSNB
trong việc xác định các rủi ro, đưa ra thảo luận với nhà quản lý để lên phương

18


×