Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Đào tạo bồi dưỡng công chức cấp xã huyện sơn động tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 133 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------

Đào Đức Phương

Đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang

Tiến sĩ Nguyễn Danh Nguyên

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------


PHẠM VĂN DUYỀN

NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH XÂM THỰC CỦA VẬT THỂ
CHUYỂN ĐỘNG TỐC ĐỘ CAO NGẦM DƯỚI NƯỚC BẰNG
MÔ PHỎNG SỐ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS. TRƯƠNG VIỆT ANH

TS. VŨ VĂN DUY

Hà Nội - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân, được xuất phát
từ yêu cầu phát sinh trong cơng việc hàng ngày để hình thành hướng nghiên cứu. Các
số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong
luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được ai
công bố trước đây.
Bắc Giang, ngày 8 tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn

Đào Đức Phương


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô của Trường Đại học Bách
khoa Hà Nội cùng các thầy, cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý, Khoa Đào tạo Sau đại
học - những người đã dành thời gian quý báu để truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm
giúp tôi nâng cao nhận thức và khả năng ứng dụng vào thực tiễn công việc.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Danh Nguyên
người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.

Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Phịng Nợi vụ huyện Sơn Đợng, cùng gia
đình, bạn bè, đồng nghiệp đã hỗ trợ về thơng tin, về số liệu và có nhiều ý kiến đóng
góp, định hướng và tạo điều kiện giúp tơi hồn thành khóa học của mình.
Với những cố gắng của bản thân, song kinh nghiệm và khả năng còn hạn chế
nên luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của Qúy Thầy, Cô, bạn bè, đồng nghiệp cùng độc giả để giúp đỡ tơi có điều
kiện hồn thiện hơn nữa.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!


iii

Trang
MỤC LỤC.……………………………………………………………………………………........... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT……………………....…………...…….….. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ SỬ DỤNG.…………………………………….. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU.……………………………………….…. ix
MỞ ĐẦU..……………………………………………………………………...

1

Lý do chọn đề tài.…………………………………………………………….… 1
Tình hình nghiên cứu đề tài…………………………………………………….. 3
Mục đích của đề tài.……………………………………………………………. 5
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.……………………………………………... 5
Phương pháp nghiên cứu.……………………………………………………… 5
Ý nghĩa của đề tài.…………………………………………………………...…. 6
Kết cấu của đề tài.…………………………………………………………..….. 6
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG
CHỨC CẤP XÃ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG VIỆC..................................


7

1.1. Một số khái niệm cơ bản............................................................................. 7
1.1.1. Khái niệm công chức cấp xã.................................................................... 7
1.1.2. Đặc điểm của công chức cấp xã.......................................................... 7
1.1.3. Vai trị của cán bợ, cơng chức cấp xã.................................................

8

1.1.4. Bợ máy hành chính Nhà nước Việt Nam............................................

9

1.2. Khái niệm cơng việc và vị trí việc làm....................................................... 10
1.2.1. Khái niệm cơng việc............................................................................ 10
1.2.2. Khái niệm vị trí việc làm....................................................................

11

1.2.3. Cơ sở lý luận của đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã đáp ứng u
cầu cơng việc........................................................................................................ 11
1.2.3.1. Tiêu chí đánh giá yêu cầu công việc đối với công chức cấp xã.......... 11
1.2.3.2. Đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã đáp ứng yêu cầu công viêc..

22

1.3. Đào tạo, bồi dưỡng...................................................................................

22


1.3.1. Khái niệm đào tạo, bồi dưỡng............................................................... 22


iv

1.3.1.1. Khái niệm đào tạo.............................................................................. 23
1.3.1.2. Khái niệm bồi dưỡng......................................................................... 24
1.3.1.3. Đặc điểm của đào tạo, bồi dưỡng công chức....................................... 25
1.3.1.4. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã.................................. 27
1.3.1.5. Quy trình đào tạo, bồi dưỡng cơng ................................................... 29
1.3.1.6. Các tiêu chí đánh giá cơng tác đào tạo, bồi dưỡng .......................... 33
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
công chức cấp xã....................................................................................

37

1.4.1. Tầm nhìn và chiến lược.................................................................

37

1.4.2. Quản lý Nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng......................................

38

1.4.3. Nợi dung, chương trình, giáo trình, tài liệu...................................

40

1.4.4. Hình thức và phương pháp...........................................................


41

1.4.5. Cơ sở đào tạo ................................................................................

43

1.4.6. Đội ngũ giảng viên......................................................................

44

1.4.7. Nguồn lực dành cho công tác đào tạo.........................................

46

1.5. Cơ sở thực tiễn của đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã đáp ứng yêu
cầu công việc…………………………………………………………......…

48

1.6. Thực tiễn công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã ở Việt
Nam.................................................................................................................
1.6.1. Đào tạo, bồi dưỡng cơng chức cấp xã tại TP Hồ Chí Minh .………..

48
49

1.6.2. Thành phố Đà Nẵng và những ưu tiên cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
công chức cấp xã………………………………………………………………..…


50

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG
CHỨC CẤP XÃ, HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG……………... 54
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của huyện Sơn Động…………………….. 54
2.1.1. Đặc điểm huyện Sơn Động……………………………..…………..

54

2.1.2. Điều kiện tự nhiên…………………………………………………... 54
2.2. Yêu cầu đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã huyện Sơn Động………. 57
2.3. Phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ công chức cấp xã………………. 60


v

2.3.1. Số lượng, cơ cấu………………………………………………….…. 65
2.3.2. Trình đợ đào tạo….……………………………………………….… 67
2.3.3. Chun ngành đào tạo…………………………………………...….. 69
2.4. Bố trí cơng việc đối với chuyên ngành được đào tạo…………..………. 70
2.5. Thực trạng chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã, huyện
Sơn Động…………………………………………………………….………… 71
2.5.1. Kết quả chung….………………………………………….……….

71

2.5.2. Kết quả cụ thể ……………………………………………………… 74
2.5.2.1. Kết quả đào tạo……………………………………………………

74


2.5.2.2. Kết quả bồi dưỡng…..…………………………………………….

75

2.6. Những hạn chế, tồn tại…………………………………………..…..…... 76
2.6.1. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại……………………..….…….. 79
2.6.1.1. Chưa có nhận thức đầy đủ về nhiệm vụ, mục tiêu của công tác đào tạo,
bồi dưỡng công chức cấp xã đáp ứng yêu cầu cơng việc…………………………. 79
2.6.1.2. Nợi dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng chưa phù hợp với mục tiêu
đào tạo bồi dưỡng công chức cấp xã đáp ứng yêu cầu công việc.…………….….

80

2.6.1.3. Cách thức tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chưa thu hút được sự tham gia
tích cực của học viên…………………………………………………………….

80

2.6.1.4. Cơ sở vật chất cịn thiếu thốn cợng với cơ chế kinh phí đào tạo chưa
mang tính khuyến khích để tạo cơ sở cho việc xây dựng một đội ngũ giảng viên
có trình đợ chun mơn cao và có kinh nghiệm thực tiễn lớn………………..

81

2.6.1.5. Chưa có chỉ tiêu, căn cứ để đánh giá chất lượng công tác đào tạo,
bồi dưỡng công chức theo mục tiêu đề ra……..……….………….…………..

82


2.7. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực trạng đào tạo, bôi dương công chức
cấp xã huyện Sơn Động……..……….………………….……….…………..

83

2.7.1. Công tác đào tạo, bồi dưỡng là một trong những nội dung cơ bản của
hoạt động quản lý nguồn nhân lực……..……….………….…………..

83

2.7.2. Việc đào tạo, bồi dưỡng công chức phải thực hiện theo tuần tự…….. 83


vi

2.7.3. Chương trình tác đào tạo, bồi dưỡng phải gắn với năng lực mong muốn
đối với công chức……..……….………….……………………………..…….. 83
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ, HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC
GIANG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG VIỆC.................................................. 86
3.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng công chức
cấp xã đáp ứng yêu cầu công việc.……………………………………………

86

3.2. Một số giải pháp……………………………………………..…….……

87

3.3. Nhóm giải pháp liên quan đến hoạt động quản lý Nhà nước………..… 87

3.3.1. Về thể chế………………………………………….……………….

87

3.3.2. Về xây dựng quy hoạch, kế hoạch…………….………..…………..

89

3.3.3. Về tuyển dụng………………………………………………….……

90

3.3.4. Đối mới đánh giá các khóa đào tạo, bồi dưỡng………………….…… 91
3.4. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực đào tạo, bồi dưỡng…………….….

92

3.4.1. Nâng cao chất lượng của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng……………….. 92
3.4.2. Về giảng viên…………………………………………...……………... 96
3.4.3. Về phương pháp giảng dạy……………………………………………. 99
3.4.4. Biên soạn giáo trình, chương trình…………………………….………. 99
3.4.5. Về quy trình đào tạo, bồi dưỡng ………………………………….…... 101
3.5. Một số giải pháp khác…………………………….. …………..………..

108

3.5.1. Giải pháp về kinh phí…………………………………………….….. 108
3.5.2. Mục tiêu đề xuất………………………………………………..….. 109
3.5.3. Giải pháp về hợp tác, liên kết đào tạo, bồi dưỡng…………………..


109

3.6. Một số kiến nghị…………….……………….………………….……….

110

3.6.1. Xây dựng vị trí việc làm.……………………………………….…..

110

3.6.2. Tuyển dụng cơng chức đúng người có năng lực, chun mơn phù hợp
với vị trí việc làm..……………………………………………………………... 111
KẾT LUẬN…………………………………………………………………… 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………

116


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nội dung đầy đủ

CCCX

: Công chức cấp xã


QLNN

: Quản lý nhà nước

NN,TH

: Ngoại ngữ, tin học

HĐND

: Hợi đồng nhân dân

LLCT

: Lý luận chính trị

UBND

: Ủy ban nhân dân

ĐTBD

: Đào tạo, bồi dưỡng

CBCC

: Cán bộ, công chức

THPT


: Trung học phổ thông


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ SỬ DỤNG
Trang
Hình 1.1: Mơ hình Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam………….………

9

Hình 1.2: Mơ hình phương pháp phân tích cơng việc…..………….……..…..

10

Hình 1.3: Quy trình đào tạo, bồi dưỡng……………….……………………..…

30

Hình 2.1: Biểu đồ đánh giá cơng chức cấp xã huyện Sơn Động……………..… 73


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Trang
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp xã, thị trấn thuộc huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang……… 60
Bảng 2.2: Bảng thực trạng chất lượng hoạt động của công chức cấp xã………

61


Bảng 2.3: Bảng kỹ năng nghề nghiệp trong thực thi công vụ của công chức cấp xã
huyện Sơn Động………

63

Bảng 2.4: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá công chức cấp xã……………………………. 64
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp năng lực giải quyết công việc của công chức cấp xã……… 65
Bảng 2.6: Phân tích về giới tính cơng chức cấp xã huyện Sơn Động 2015-2017……. 66
Bảng 2.7: Bảng phân tích về cơ cấu độ tuổi và số năm công tác cơng chức cấp xã
huyện Sơn Động….............................................................................................................

66

Bảng 2.8: Bảng Phân tích trình độ văn hóa cơng chức cấp xã huyện Sơn
Động 2015 – 2017……………………………………………...…….………………………...

68

Bảng 2.9: Bảng phân tích trình độ chun môn, nghiệp vụ của công chức
cấp xã huyện Sơn Động 2015 - 2017…………………………………………................

69

Bảng 2.10: Bảng phân tích trình độ lý luận, chính trị cơng chức cấp xã huyện
Sơ Động 2015 - 2017…………………………………………………………….… 69
Bảng 2.11: Bảng phân tích chuyên ngành đào tạo của công chức cấp xã huyện
Sơn Động 2015 - 2017...............................................................................................................

70


Bảng2.12: Bảng tổng hợp về bố trí cơng việc cơng chức cấp xã huyện Sơn
Động với chuyên ngành đào tạo………………………………………………..………….

71

Bảng 2.13: Kết quả công chức được cử đi đào tạo 2015 - 2017.......................................... 75
Bảng 2.14: Kết quả công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng 2015 - 2017.................... 76


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đào tạo, bồi dưỡng công chức cho nền công vụ là một yếu tố cực kỳ quan
trọng trong quản lý chiến lược và quản lý nguồn nhân lực. Ở nước ta đào tạo, bồi
dưỡng đáp ứng yêu cầu công việc thực hiện mục tiêu cải cách hành chính là nhiệm
vụ trọng tâm của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng. Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung Ương Đảng khoá X tiếp tục khẳng định sự cần
thiết và tầm quan trọng của việc đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức nhà
nước ở nước ta khơng chỉ trong giai đoạn hiện nay mà cịn cả lâu dài.
Trong lĩnh vực khá rộng về đào tạo, bồi dưỡng công chức, luận văn này tập
chung về chủ đề “Đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã huyện Sơn Động, tỉnh Bắc
Giang đáp ứng yêu cầu công việc”, với các lý do sau đây:
Một là: Xuất phát từ những tổng kết đánh giá về kết quả đào tạo, bồi dưỡng
công chức trong thời gian qua. Hơn mười năm thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ
3 BCH Trung ương khố VIII (1997) về “chiến lược cán bợ thời kỳ đẩy mạnh cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước” và các quyết định kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, cơng chức của Chính phủ, đợi ngũ cơng chức được tăng cường về số lượng,
nâng cao chất lượng và có cơ cấu hợp lý hơn. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cơng chức

đã đáp ứng phần nào những địi hỏi về nguồn nhân lực của quá trình cải cách nền
hành chính. Tuy vậy, cơng tác đào tạo, bồi dưỡng cơng chức cũng bộc lộ các hạn chế
như chậm đổi mới và chưa hội nhập; phương thức đào tạo, bồi dưỡng cịn nặng về
bằng cấp; chưa có hệ thống tiêu chí đánh giá, chưa đáp ứng được yêu cầu công việc;
nội dung giáo trình, phương pháp và chương trình cịn thiên về lý thuyết, thiếu các
kỹ năng nghiệp vụ cần thiết để thực thi công vụ. Từ tổng kết thực tiễn, Đảng Cộng
sản Việt Nam trong Nghị quyết Trung Ương 5 khố X (2007) về đẩy mạnh cải cánh
hành chính nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước, nhấn mạnh yêu
cầu (đổi mới công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức) theo hướng “đổi mới
phương thức và nội dung các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức sát
với thực tế hướng vào các vấn đề thiết thực đặt ra từ quá trình thực thi cơng vụ, nâng


2

cao kỹ năng hành chính”.
Tại Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Hội nghị lần thứ 7, Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cợng sản Việt Nam khóa XII về tập trung xây dựng đội
ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược đầy đủ phẩm chất, năng lực và uy tín,
ngang tầm nhiệm vụ. Có nợi dung: “Tiếp tục đổi mới công tác tuyển dụng, quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng và ln chuyển cán bợ:
+ Xây dựng Chương trình quốc gia về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và học tập
ngoại ngữ.
+ Gắn quy hoạch với đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh và đẩy
mạnh thực hiện luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý trong hệ thống chính trị để rèn
luyện qua thực tiễn ở các lĩnh vực, địa bàn khác nhau.”
Hai là: Nhận thức ngày càng rõ ràng về các xu thế đào tạo công vụ của thế
giới và những đổi thay đầy hiệu quả trong công tác đào tạo, bồi dưỡng tại các khu
vực tư trong q trình hợi nhập; do đó, đào tạo theo yêu cầu công việc là một xu thế
đào tạo tiến bộ và bắt đầu phổ biến ở khu vực tư, hiện nay chưa được áp dụng rộng

rãi trong đào tạo, bồi dưỡng công chức khu vực công. Trong khi đó, cách đây hơn 60
năm Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dậy: “Huấn luyện cán bộ phải thực hành khẩu hiệu:
làm việc gì, học việc ấy”. Việc đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng u cầu cơng việc đang
trở thành địi hỏi cần thiết khách quan của các cơ quan nhà nước, cơng chức trong bợ
máy hành chính Nhà nước.
Ba là: Xuất phát từ việc quản lý công chức ở nước ta hiện nay từ mơ hình chức
nghiệp sang mơ hình quản lý theo vị trí việc làm theo tinh thần mới của Luật cán bộ,
công chức (2008); Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 về vị trí việc làm
và cơ cấu ngạch công chức và Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/03/2010 về đào
tạo, bồi dưỡng công chức. Một số nguyên tắc quản lý cán bợ, cơng chức mang tính
cải cách đã được thể hiện tại Điều 5 của Luật, đó là: “kết hợp giữa tiêu chuẩn chức
danh vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế”; “việc sử dụng đánh giá, phân loại cán bộ,
công chức phải dựa trên phẩm chất chính trị, đạo đức và năng lực thi hành cơng vụ”.
Bên cạnh đó Luật quy định việc “nhà nước có chính sách để phát hiện, thu hút, bồi
dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ xứng đáng với người có tài năng” (Điều 6). Các quy


3

định này của Luật cán bộ, công chức đã khẳng định và nhấn mạnh việc quản lý công
chức phải căn cứ vào tiêu chuẩn, đặc biệt phải chú trọng đến năng lực, tài năng. Nội
dung này phải thực hiện song song với xác định vị trí việc làm (yêu cầu công việc)
và gắn với chỉ tiêu biên chế. Nghị đinh số 101/2017/NĐ- CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cơng chức cũng có các quy định về nguyên tắc đào
tạo, bồi dưỡng, theo đó đào tạo, bồi dưỡng “phải căn cứ vào vị trí việc làm (yêu cầu
công việc), tiêu chuẩn của ngạch công chức, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo quản lý và
nhu cầu xây dựng phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị” và “đề cao vai trị
tự học và quyền của cơng chức trong lựa chọn chương trình bồi dưỡng theo vị trí việc
làm” (Điều 3).
Bốn là: Tỉnh Bắc Giang, trong những năm gần đây đã có các bước chuyển

mình mạnh mẽ trên cả 4 nợi dung của cải cách hành chính: thể chế, tổ chức bộ máy,
cán bộ - công chức và tài chính cơng, tác đợng tích cực vào q trình phát triển kinh
tế - xã hợi của Tỉnh. Tuy nhiên, cơng tác đào tạo, bồi dưỡng cơng chức nói chung,
cơng chức cấp xã nói riêng vẫn chưa có nhiều thay đổi mạnh mẽ theo hướng tích cực,
chưa bắt kịp với một số địa phương khác trong nước, bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu
công việc để mang lại hiệu quả cao hơn trong hoạt đợng của hành chính cơng.
Với các lý do trên, tôi lựa chọn đề tài “Đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã
huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng yêu cầu công việc” làm đề tài nghiên cứu
luận văn thạc sĩ ngành quản lý kinh tế.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Trong những năm qua đã có nhiều đề tài nghiên cứu, phân tích, đánh giá chất
lượng đội ngũ công chức ở nhiều lĩnh vực để xác định phương pháp đào tạo, bồi
dưỡng cho phù hợp. Nhiều viện khoa học, cơ quan, đơn vị của Đảng và Nhà nước,
nhiều học viên cao học và nghiên cứu sinh đã nghiên cứu, thực hiện ở các lĩnh vực,
tỉnh, thành phố, các quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị dưới
nhiều góc đợ và mức độ khác nhau như:
2.1. Các sách, báo và các công trình nghiên cứu về đào tạo, bời dưỡng cơng
chức
Đào tạo, bồi dưỡng công chức đã được nhiều tác giả quan tâm trong các công


4

trình nghiên cứu khoa học khác nhau:
- “Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bợ trong thời
kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” của PGS.TS Nguyễn Phú Trọng
và PGS.TS Trần Xuân Sầm (đồng chủ biên năm 2001), Đề tài khoa học xã hợi, Nhà
xuất bản chính trị Quốc gia, Hà Nội.
- “Cơ sở khoa học của đào tạo, bồi dưỡng cán bợ, cơng chức hành


chính theo nhu cầu cơng việc ” của Nguyễn Ngọc Vân (2007), Đề tài khoa học
cấp Bộ, Bộ Nội vụ.
- “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, cơng chức theo vị trí chức danh” của Nguyễn
Thanh Xn (2006), đề tài khoa học cấp Bộ, Bộ Nội vụ.
- “Một số vấn đề về công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
chủ chốt xã, phường, thị trấn ở Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ khoa học hành chính của
Tăng Tuấn Khang, Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (1995).
- “Chất lượng đào tạo cán bợ chủ chốt hệ thống chính trị xã, phường, thí trấn
ở Trường Đào tạo cán bợ Lê Hồng Phong thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện
nay”, Luận văn Thạc sỹ khoa học chính trị của Nguyễn Thị Bích Hường , Học viện
chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2006).
- “Chất lượng công tác cán bộ của hệ thống chính trị xã, phường, thị trấn ở
Trường Cán bợ Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, thực trạng và giải pháp”- Luận
văn Thạc sỹ khoa học hành chính của Nguyễn Trung Trực , Học viện chính trị Quốc
gia Hồ Chí Minh (2005).
- Dự án Tăng cường tác động của Cải cách hành chính hiện đã triển khai tại
tỉnh Bắc Giang, tỉnh Hà Tĩnh, thành phố Đã Nẵng, thành phố Cần Thơ do Tổ chức
Liên hợp quốc (UNDP) tài trợ. Trong đó có nợi dung về đào tạo, bồi dưỡng cơng
chức theo vị trí việc làm và xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch cơng
chức.
Qua nghiên cứu cho thấy các đề tài trên đã đề cấp đến nhiều nội dung về đánh
giá chất lượng đội ngũ công chức ở nhiều lĩnh vực để xác định phương pháp đào tạo,
bồi dưỡng; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; cơ sở đào tạo theo vị trí việc làm và theo


5

chức danh; thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chủ chốt
xã, phường, thị trấn... tuy nhiên đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp

xã huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang chưa có đề tài nào nghiên cứu.
3. Mục đích, nhiệm vụ của luận văn
3.1.Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, đề xuất một giải pháp cụ thể đẩy mạnh hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng công chức cấp xã huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng yêu cầu công việc.
3.2. Nhiệm vụ của luận văn:
Để đạt được mục đích trên, luận văn thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Tổng hợp cơ sở lý luận về đào tạo, bồi dưỡng công chức đáp ứng u cầu
cơng việc.
- Phân tích thực trạng trong hoạt động đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã
đáp ứng yêu cầu công việc từ thực tiễn tại huyện Sơn Đợng, tỉnh Bắc Giang. Qua đó
rút ra các kết luận đánh giá và kinh nghiệm.
- Xây dựng và lý giải các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác đào
tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.Đối tượng nghiên cứu:
Đào tạo, bồi dưỡng 07 chức danh công chức cấp xã gồm: Trưởng công an,
Chỉ huy trưởng quân sự, Văn phịng - Thống kê, Tài chính - Kế tốn, Tư pháp - Hợ
tịch, Địa chính - Xây dựng, Văn hóa - Xã hợi.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài nghiên cứu công chức các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Sơn Động,
tỉnh Bắc Giang.
- Về thời gian khảo sát, giới hạn từ năm 2015 đến 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu:
5.1. Phương pháp luận:
Trong quá trình nghiên cứu tác giả luận văn dựa trên cơ sở vận dụng các quan
điểm, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức Việt Nam.



6

5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
- Phương pháp nghiên cứu tổng quan;
- Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp;
- Phương pháp phân tích;
- Phương pháp đối chiếu, so sánh;
- Phương pháp tổng hợp;
- Phương pháp hồi cứu.
6. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận văn:
- Về mặt lý luận: Hệ thống hố mợt số vấn đề lý luận cơ bản, nghiên cứu các
vấn đề thực tiễn chung để làm rõ các khái niệm về cơng chức, cơng chức cấp xã, vị
trí việc làm, cơng việc, yêu cầu công việc, đào tạo bồi dưỡng công chức cấp xã đáp
ứng yêu cầu công việc.
- Về mặt thực tiễn: Phân tích, khảo sát và đánh giá nhằm xây dựng, đội ngũ
công chức phù hợp với yêu cầu, qua đó thấy được những ưu điểm, khuyết điểm, hạn
chế và tìm ra nguyên nhân dẫn tới những hạn chế trong q trình thực hiện thời gian
qua. Từ đó, đề xuất các giải pháp cụ thể góp phần hồn thiện hoạt động quản lý đào
tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức cấp xã.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở khoa học và thực tiễn về đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp
xã.
- Chương 2: Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã, huyện
Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.
- Chương 3: Các giải pháp giải pháp đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã
huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang


7


Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CÔNG CHỨC CẤP XÃ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG VIỆC
1. 1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm công chức cấp xã
Theo Điều 3, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, ngày 22/10/2009 của Chính phủ
cơng chức là “cơng dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn
nghiệp vụ thuộc UBND cấp xã trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước,
gồm có 7 chức danh: Trưởng cơng an xã, Chỉ huy trưởng Qn sự; Cơng chức Văn
phịng - Thống kê; Địa chính nơng nghiệp - Xây dựng và mơi trường; Tài chính - Kế
tốn; Tư pháp - Hợ tịch; Văn hóa - Xã hợi (Chính phủ, 2009).
Tóm lại, công chức cấp xã là công dân Việt Nam, được tuyển dụng vào làm
công tác chuyên môn ở cấp xã, có trách nhiệm tham mưu, giúp Đảng ủy, HĐND,
UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực được phân công và
thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
1.1.2. Đặc điểm của công chức cấp xã
- Công chức xã, phường, thị trấn đặc biệt là xã hầu hết đội ngũ này đều là
người địa phương, sinh sống tại địa phương, có quan hệ dịng tợc và gắn bó với dân
làng.
- Tính ổn định khơng cao: khi được bầu làm cán bợ thì chuyển sang hướng
chế đợ của cán bợ cấp xã; mặt khác khi khơng cịn được tín nhiệm (bầu khơng trúng)
khơng làm cán bợ nữa và xã hết chỉ tiêu biên chế công chức hoặc khơng cịn chức
danh cơng chức phù hợp với trình đợ chuyên môn được đào tạo dẫn đến phải nghỉ
thôi việc.
- Mỗi chức danh công chức cấp xã phải kiêm nhiệm nhiều công việc, nhiều
chuyên ngành đào tạo khác nhau như: Địa chính - Xây dựng; Văn phịng - Thống kê.
- Từ những đặc thù của công chức cấp xã như đã nêu, đòi hỏi về mặt đào tạo,
định hướng tạo nguồn và chế đợ, chính sách phải phù hợp nhằm tạo điều kiện xây
dựng cho được một đội ngũ công chức cơ sở đủ năng lực, phẩm chất và đáp ứng yêu

cầu công việc.


8

1.1.3. Vai trò của cán bộ, công chức cấp xã
Vai trị của cán bợ, cơng chức cấp xã gồm những nội dung sau:
- Đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã có vai trị quyết định trong việc triển khai
tổ chức thực hiện thắng lợi các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước tại cơ sở. Là người giữ vai trị trụ cợt, có tác dụng chi phối mọi hoạt
động, do vậy họ không những phải nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước, đoàn thể cấp trên để tuyên truyền, tổ chức cho quần chúng thực hiện
mà còn phải am hiểu sâu sắc đặc điểm, tình hình kinh tế- xã hợi, những yếu tố văn
hóa địa phương để đề ra những biện pháp cụ thể hóa đường lối, chủ trương, chính
sách ấy cho phù hợp với điều kiện đặc thù của địa phương (Đồn Văn Tình, 2015).
- Cán bợ, cơng chức cấp xã là những người trực tiếp gần gũi, gắn bó với nhân
dân, sống, làm việc và hàng ngày có mối quan hệ chặt chẽ với dân. Thông qua họ mà
ý Đảng, lịng dân tạo thành mợt khối thống nhất, làm cho Đảng, Nhà nước "ăn sâu,
bám rễ" trong quần chúng nhân dân, tạo nên quan hệ thống nhất, khăng khít giữa
Đảng - Nhà nước với nhân dân, củng cố niềm tin của nhân dân đối với Đảng và Nhà
nước (Đồn Văn Tình, 2015).
- Cán bợ, cơng chức cấp xã có vai trị quyết định trong việc xây dựng, củng cố
nâng cao năng lực điều hành của chính quyền cơ sở, là trung tâm đoàn kết, tập hợp
mọi tiềm năng, nguồn lực ở địa phương, động viên nhân dân ra sức thi đua hoàn thành
thắng lợi các mục tiêu về kinh tế- xã hợi, thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của địa
phương. Có vai trị quan trọng trong việc nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến
đấu của các tổ chức cơ sở đảng. Thúc đẩy hoạt động của MTTQ và các tổ chức chính
trị xã hợi ở cơ sở; dẫn dắt, định hướng các phong trào, tổng kết rút kinh nghiệm, biểu
dương và nhân rộng các điển hình tiên tiến ở cơ sở (Đồn Văn Tình, 2015).
- Cán bộ, công chức cấp xã là một trong những nguồn cung cấp cán bộ cho cấp

trên, thực tiễn ở cơ sở là môi trường rèn luyện, giáo dục, phấn đấu, tu dưỡng và trưởng
thành. Qua đó tích lũy kinh nghiệm thực tiễn, năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành,
phong cách làm việc. Khi được giao các vị trí cao hơn thường vững vàng, thích ứng
nhanh hồn thành tốt nhiệm vụ được giao
Tóm lại, vai trị của cán bợ, công chức cấp xã đặc biệt quan trọng, sự nghiệp đổi mới


9

đất nước muốn thành công phải tạo sự chuyển biến tích cực từ cơ sở, mà sự chuyển
biến lại phụ thuộc rất quan trọng ở đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã (Đồn Văn Tình,
2015).
1.1.4. Bộ máy hành chính Nhà nước Việt Nam
Bợ máy hành chính nhà nước là hệ thống cơ quan hành chính trong bợ máy
nhà nước được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật để thực
hiện quyền lực nhà nước, có chức năng quản lý hành chính nhà nước trên tất cả các
lĩnh vực của đời sống xã hợi.
QUỐC
HỘI
CHỦ
TỊCH
NƯỚC
TỊA ÁN ND
TỐI CAO

CHÍNH
PHỦ

VKS ND
tối cao


Tịa án ND
cấp tỉnh

HĐND
cấp tỉnh

UBND cấp
tỉnh

VKS ND
cấp tỉnh

Tịa án ND
cấp huyện

HĐND
cấp huyện

UBND
cấp huyện

VKS ND
cấp huyện

HĐND
cấp xã

UBND
cấp xã


Hình 1.1: Mơ hình Bợ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Bợ máy hành chính nhà nước bao gồm các cơ quan hành chính nhà nước từ
Trung ương đến địa phương, liên kết chặt chẽ với nhau tạo thành một thể thống nhất,
mợt hệ thống các cơ quan nhà nước hay cịn gọi là bộ máy nhà nước.
Ở Trung ương bao gồm: Chính phủ, các Bợ, cơ quan ngang bợ, cơ quan trực
tḥc Chính phủ.
Theo Điều 1 Luật tổ chức Chính phủ năm 2015 quy định: “Chính phủ là cơ
quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,


10

thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội”.
Bộ, cơ quan ngang Bộ: Là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản
lý nhà nước đối với ngành hoặc lĩnh vực trong phạm vi cả nước, quản lý nhà nước
các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực.
Ở địa phương bao gồm: UBND các cấp và các cơ quan trực tḥc
Điều 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 quy định: “Ủy ban
nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của Hội đồng
nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Nhân
dân địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên”.
Như vậy, UBND có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo việc thi hành Hiến pháp, Luật; các
văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết HĐND cùng cấp. UBND
các cấp (riêng cấp xã là các cán bộ, công chức chun mơn) có các cơ quan chun
mơn giúp UBND cùng cấp thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương và
thực hiện một số nhiệm vụ quyền hạn, sự phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp
luật.
1.2. Khái niệm cơng việc và vị trí việc làm
1.2.1. Khái niệm công việc

Trước hết để hiểu công việc là gì chúng ta tiến hành xác định vị trí việc làm
thơng qua phân tích hai phương pháp như sau:
Phương pháp “từ trên xuống”:

Chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, tổ
chức, đơn vị

Nhiệm vụ 1

Nhóm Cơng
việc 1

Nhiệm vụ 2

Nhóm cơng việc
2

Nhiệm vụ ...

Nhóm cơng
việc….

Nhiệm vụ n

Nhóm cơng việc
n


11


Cơng việc 1

Cơng việc …..

Cơng việc 2

Có thể tóm tắt như sau: Chức năng

Nhiệm vụ

Công việc n

Công việc (mô tả

công việc; xác định khung năng lực bao gồm: kiến thức, kỹ năng, thái độ, kinh
nghiệm; các yếu tố ảnh hưởng…)

xác định vị trí việc làm.

Phương pháp “từ dưới lên”:
Cá nhân cơng chức thống kê cơng việc

Nhóm cơng việc (đổi chiếu với

chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị)

Mô tả công việc (xác định

khung năng lực bao gồm: kiến thức, kỹ năng, thái độ, kinh nghiệm; các yếu tố ảnh
hưởng…)


xác định vị trí việc làm

Như vậy cơng việc được hiểu là hoạt động, một cấp độ trong hệ thống làm
việc, thường tương ứng mợt vị trí việc làm hay nhiều vị trí việc làm trong cơ quan,
tổ chức, đơn vị.
1.2.2. Khái niệm vị trí việc làm
Theo Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 quy định: Vị trí việc làm
là công việc gắn với chức danh, chức ụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên
chế và bố trí cơng chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Như vậy vị trí việc làm có thể hiểu là:
- Mợt vị trí hoặc mợt chỗ làm việc trong mợt cơ quan, một tổ chức, một đơn vị;
- Là công việc hoặc mợt nhóm cơng việc có tình ổn định, lâu dài thường xuyên,
lặp đi lặp lại;
- Có tên gọi cụ thể (chức danh, chức vụ);
- Gắn liền với quá trình thực hiện chức năng nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
1.2.3. Cơ sở lý luận của đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã đáp ứng yêu
cầu công việc
1.2.3.1. Tiêu chí đánh giá u cầu cơng việc đối với cơng chức cấp xã
Tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo cán bộ, công chức:


12

Người phương Tây hay dùng câu thành ngữ “What is measured gets done”
(Cái gì đo lường được thì mới thực hiện được) để nói về mục tiêu họat đợng của con
người hay tổ chức. Tuy nhiên trong đào tạo, nói đến chất lượng là nói đến kết quả và
hiệu quả của cả quá trình từ nhận thức đến tư duy và hành đợng của mỗi con người,
rất khó “cân, đo, đong, đếm” mợt cách rạch rịi như các biến định lượng khác.

“Sản phẩm” của đào tạo cán bộ, công chức là sự bù đắp đầy đủ hơn về phẩm
chất chính trị, đạo đức công vụ và kiến thức được bổ sung, kỹ năng được huấn luyện
để công chức nhà nước gắn bó trọn vẹn với chức nghiệp hay việc làm trong nền công
vụ và hiệu quả hoạt động của họ ảnh hưởng trực tiếp đến nền công vụ quốc gia. Chính
vì vậy, nói đến chất lượng đào tạo cơng chức là nói đến kết quả và hiệu quả làm việc
của họ thu được cao hơn sau đào tạo - tức là sau mỗi khố học, người học phải có
được những phẩm chất, năng lực gì giúp ích cho họ trong thực thi cơng vụ.
Mợt khố đào tạo có chất lượng là mợt khố học mà khi kết thúc, cán bợ, cơng
chức hình thành được những phẩm chất và năng lực sau đây:
+ Mợt là, có kiến thức quản lý Nhà nước.
Trong phạm vi các khoá đào tạo, bồi dưỡng về quản lý nhà nước cho cán bợ,
cơng chức, tiêu chí đầu tiên để đánh giá chất lượng đào tạo là sau khố học, cơng
chức phải có được những kiến thức cơ bản về nhà nước, xác định đúng chức năng
của nhà nước nói chung, của mỗi hệ thống tổ chức bợ máy nhà nước nói riêng và xác
định đúng chức trách của công chức trong thực thi công vụ.v.v.
Hiện nay ở nước ta, chưa có sự phân biệt rạch rịi giữa cán bợ, cơng chức, viên
chức, do đó học viên trong các khoá đào tạo, bồi dưỡng thường bao gồm cả ba nhóm
đối tượng này và họ đến từ những cơ quan, đồn thể khác nhau trong hệ thống chính
trị. Tuy nhiên, yêu cầu đạt được của mỗi khoá học là người học phải nắm được những
kiến thức khái quát về nhà nước và quản lý nhà nước, từ đó xác định được cơ quan,
đơn vị mình nằm ở đâu trong hệ thống chính trị, thực hiện chức năng, nhiệm vụ gì,
có quan hệ như thế nào với những tổ chức Nhà nước khác...
+ Hai là, có khả năng đặt vấn đề và kỹ năng giải quyết vấn đề.
Công việc thực tế của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ luôn phải đối
mặt và giải quyết các vấn đề trong hệ thống và ngồi xã hợi, trong đó, có những vấn


13

đề biểu hiện bên ngồi là giống nhau nhưng địi hỏi cách giải quyết khác nhau, có

những vấn đề địi hỏi không chỉ một mà nhiều biện pháp giải quyết đồng bợ... Chính
vì vậy, người cán bợ, cơng chức hồn thành nhiệm vụ là người có khả năng phát hiện
vấn đề (problem - finding) và giải quyết được vấn đề (problem - solving).
Tuy nhiên, kỹ năng là sự kết hợp chín muồi giữa lý thuyết với kinh nghiệm
thực tiễn. Vì vậy, khó lịng địi hỏi mợt cơng chức dự bị sau khi trải qua mợt khố
đào tạo tiền cơng vụ phải có khả năng phát hiện và kỹ năng giải quyết vấn đề như
mợt chun viên chính. Thêm nữa, kỹ năng cần có đối với mỗi cơng chức ở mỗi vị
trí cơng việc, mỗi lĩnh vực cơng tác khác nhau là khác nhau.
Mặc dù có những khác biệt nhất định như vậy, song tiêu chí chung để đánh
giá chất lượng của mợt khố đào tạo cán bợ, cơng chức là sau khố học, người học
biết chủ đợng liên hệ giữa kiến thức đã được tiếp nhận để có những đề xuất cụ thể,
sát thực tế trong lĩnh vực công tác, từ đó tìm kiếm được cách thức giải quyết cơng
việc khoa học. Các tình huống quản lý trong thực tế hết sức đa dạng, giảng viên chỉ
có thể đưa vào bài giảng mợt vài bài tập tình huống, đặt ra một số vấn đề trong vô
vàn vấn đề nảy sinh trong cuộc sống. Với thời lượng đào tạo ngắn, mục tiêu học tập
càng cần rõ ràng, cụ thể theo cách cung cấp cho người học phương pháp để họ khoa
học hoá việc phát hiện và giải quyết vấn đề, tạo tiền đề cho họ vừa thử nghiệm, vừa
tích luỹ tiếp kỹ năng trong q trình cơng tác.
+ Ba là, có thái đợ tích cực trong thực thi cơng vụ.
Tiêu chí thái độ rất quan trọng, nhưng cũng không dễ dàng định lượng. Ở đây,
mục tiêu hướng tới của đào tạo cán bộ, công chức không phải là đào tạo ra những con
người làm việc trong bộ máy phục vụ nhân dân có trình đợ, năng lực song lại khơng
muốn phục vụ nhân dân. Việc đào tạo cơng chức có chất lượng địi hỏi sau q trình
đào tạo, cơng chức khơng chỉ có kiến thức, kỹ năng, mà cịn phải có mong muốn đem
kiến thức, kỹ năng đó áp dụng vào thực thi công vụ nhằm nâng cao hiệu quả công
việc. Hay nói cách khác là có mong muốn cống hiến cho nền cơng vụ nước nhà.
- Tiêu chí này được cụ thể hố bằng những u cầu như sau:
+ Có phẩm chất chính trị.



14

Quản lý nhà nước luôn phải hướng tới mục tiêu chính trị, vì thế cán bợ, cơng
chức trong bợ máy nhà nước rất cần được rèn luyện và củng cố về phẩm chất chính
trị. Sau mỗi khố học, học viên phải thấm nhuần hơn những lý tưởng cao đẹp mà
Đảng, Nhà nước và xã hợi đang theo đuổi, từ đó xây dựng vững chắc hơn niềm tin
vào lý tưởng đó và trung thành với lợi ích mà mục tiêu chính trị đã xác định. Đồng
thời xác lập quyết tâm thực hiện mục tiêu chính trị của mỗi tổ chức và tồn hệ thống.
Đo lường tiêu chí này có thể là sự thống nhất cao độ hay không của mỗi học viên
trong tồn khố học.
+ Có đạo đức xã hợi.
Các khố đào tạo công chức thường thiết kế các nội dung về đạo đức công vụ;
về công vụ, công chức... Sau khi kết thúc khố học, cán bợ, cơng chức phải ý thức
được rằng mình là người làm việc trong bợ máy nhà nước, người dân nhìn vào mình
để đánh giá thương hiệu của từng cơ quan hay cả bộ máy nhà nước, do đó phải ln
có ý thức giữ gìn hình ảnh, đạo đức, tác phong chuẩn mực trong con mắt quần chúng
nhân dân.
+ Có đạo đức nghề nghiệp.
Mợt chỉ tiêu đánh giá khố đào tạo, bồi dưỡng cán bợ, cơng chức có chất lượng
cao là khi kết thúc khố học, cơng chức ý thức được rằng mình là mợt người lao động
làm công việc đặc biệt như: làm việc trong bộ máy nhà nước, sử dụng công sản vào
thực thi công vụ, hưởng lương từ ngân sách nhà nước, phục vụ lợi ích cơng. Từ đó,
họ ý thức được mình là cơng bợc của dân, cần phải có thái đợ tơn trọng nhân dân, có
nghĩa vụ phục vụ nhân dân. Đồng thời sau khố đào tạo, bồi dưỡng, cơng chức giao
tiếp có văn hố hơn với cơng dân, làm cho họ hài lịng hơn về thái đợ và chun môn
nghiệp vụ trong giải quyết các mối quan hệ hay sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn
lực cơng.v.v..
+ Có “tầm nhìn” chung.
Chúng tơi dùng từ “tầm nhìn” (vision) với ý nghĩa: công chức trải qua đào tạo
phải nhận thức được đầy đủ mục tiêu mà nền hành chính nhà nước đang hướng tới là

gì, từ đó nỗ lực phấn đấu thực hiện mục tiêu đề ra. Kết thúc khoá đào tạo, cơng chức
phải biết xác định tầm nhìn mà họ và các đồng sự đang hướng tới phù hợp với định


×