Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ cho vay gói tín dụng người nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội huyện cẩm xuyên tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.42 KB, 93 trang )

.....

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
-------------------

HOÀNG BÁ PHONG

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY
GĨI TÍN DỤNG NGƯỜI NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN CẨM XUYÊN TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
-------------------

HOÀNG BÁ PHONG

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY
GĨI TÍN DỤNG NGƯỜI NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN CẨM XUYÊN TỈNH HÀ TĨNH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ MAI ANH

Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này do tơi tự tìm hiểu và nghiên cứu. Các số liệu,
kết quả nêu trong Luận văn là trung thực, xuất phát từ thực tế và có nguồn gốc rõ ràng
tại Ngân hàng Chính Sách Xã Hội huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh nơi tơi làm việc.

Người viết đề tài

Hồng Bá Phong

i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân em
đã nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện của ban lãnh của NHCSXH huyện Cẩm
Xuyên, sự chỉ đạo tận tình của các anh, chị cán bộ, công nhân viên chức trong
NHCSXH huyện nói chung; các anh chị cán bộ trong tổ kế hoạch nghiệp vụ tín dụng
nói riêng. Đặc biệt em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ của Tiến sỹ Nguyễn Thị
Mai Anh đã hướng dẫn em viết luận văn với đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn các
anh, chị cán bộ, công nhân viên chức trong PGD NHCSXH huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà
Tĩnh và thầy cô trong Viện Kinh tế và Quản lý - Trường đại học Bách khoa Hà Nội đã
giúp em hoàn thành chương trình thạc sỹ và viết luận văn trên. Xin được cảm ơn các
Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của
các Thầy, Cơ để tơi có điều kiện hồn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm

đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ….. tháng .. năm 2017
Tác giả

Hoàng Bá Phong

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1.BĐD-HĐQT-NHCSXH : Ban đại diện hội đồng quả trị ngân hàng chính sách
xã hội.
2. HN

: Hộ nghèo

3.HTN

: Hộ thoát nghèo

4. HĐND

: Hội đồng nhân dân.

5. NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội.

6. NHNo&PTNT


: Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn.

7. NHTM

: Ngân hàng thương mại.

8. NSNN

: Ngân sách nhà nước

9. NSVSMT

: Nước sạch và vệ sinh mơi trường

10. PGD

: Phịng giao dịch

11. SXKD

: Sản xuất kinh doanh

12. UBND

: Uỷ ban nhân dân.

13. TK&VV

: Tiết kiệm và vay vốn


14. TW

: Trung ương.

15. XĐGN

: Xóa đói giảm nghèo.

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Các chương trình cho vay đang thực hiện ....................................................27
Bảng 2.2 Các chương trình tín dụng đối với người nghèo ...........................................29
Bảng 2.3 Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2013-2015 .......................................................30
Bảng 2.4 Đánh giá công tác sử dụng vốn .....................................................................31
Bảng 2.5 Giá trị cho vay ...............................................................................................33
Bảng 2.6 Số hộ nghèo được vay vốn .............................................................................34
Bảng 2.7 Chất lượng cho vay hộ nghèo và các chương trình khác ..............................36
Bảng 2.8 Người nghèo được vay vốn đối với học sinh - sinh viên ...............................40
Bảng 2.9 Người nghèo được vay XKLĐ và làm nhà ở 167 .........................................41
Bảng 2.10 Hộ nghèo được vay vốn ..............................................................................42
Bảng 2.11: Một số chỉ tiêu hoạt động qua các năm ......................................................47
Bảng 2.12 Dư nợ nhận ủy thác ......................................................................................53

iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
5. Kết cấu của luận văn.................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ CHO VAY
TÍN DỤNG NGƯỜI NGHÈO ...................................................................................... 4
1.1 Lý luận chung về cho vay người nghèo .................................................................... 4
1.1.1 Nghèo đói và sự ra đời của Ngân hàng Chính sách xã hội..................................... 4
1.1.2 Người nghèo và hộ nghèo ...................................................................................... 6
1.1.3 Tín dụng ................................................................................................................ 10
1.1.4 Cho vay người nghèo ........................................................................................... 10
1.1.5 Các hình thức cho vay đối với người nghèo......................................................... 11
1.1.6 Tầm quan trọng của việc phát triển cho vay người nghèo ................................... 12
1.2 Quan điểm và tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ cho vay người nghèo của ngân
hàng chính sách xã hội .................................................................................................. 13
1.2.1 Quan điểm phát triển cho vay người nghèo của ngân hàng chính sách xã hội............ 13
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển cho vay người nghèo của ngân hàng chính sách
xã hội ............................................................................................................................. 14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển cho vay người nghèo của ngân hàng
chính sách xã hội ........................................................................................................... 19
1.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng bên ngoài ........................................................................ 19
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng bên trong ........................................................................ 20

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 21
v


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY NGƯỜI
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN CẨM XUYÊN
TỈNH HÀ TĨNH ........................................................................................................... 22
2.1 Giới thiệu về NHCSXH huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh ...................................... 22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của NHCSXH huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà
Tĩnh ................................................................................................................................ 22
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Cẩm Xuyên: .............. 24
2.1.3 Các dịch vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Cẩm Xuyên .................... 26
2.1.4 Các dịch vụ cho vay đối với người nghèo ........................................................... 29
2.1.5 Kết quả hoạt động của NHCSXH huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh ................... 29
2.2 Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ cho vay người nghèo tại Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh ................................................................. 33
2.2.1 Kết quả phát triển dịch vụ cho vay người nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh............................................................................. 33
2.2.2 Các hoạt động phát triển cho vay người nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh .................................................................................... 48
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng phát triển cho vay tín dụng người nghèo tại NHCSXH huyện
Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh............................................................................................... 54
2.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng bên trong ........................................................................... 54
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng bên ngoài .......................................................................... 55
2.4 Đánh giá chung về việc phát triển cho vay người nghèo tại Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh ......................................................................... 56
2.4.1 Kết quả đạt được ................................................................................................... 56
2.4.2 Tồn tại và nguyên nhân ........................................................................................ 57
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ KIẾN NGHỊ CHO VAY NGƯỜI

NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN CẨM XUYÊN
TỈNH HÀ TĨNH ........................................................................................................... 61
3.1 Định hướng hoạt động ............................................................................................. 61
3.1.1 Định hướng chung ................................................................................................ 61
3.1.2 Định hướng phát triển cho vay gói tín dụng ưu đãi tại NHCSXH huyện Cẩm
Xuyên tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 ............................................................................... 64
vi


3.2 Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ cho vay gói tín dụng người nghèo tại Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh ............................................. 66
3.2.1 Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ủy thác đối với người nghèo thơng qua
các tổ chức chính trị - xã hội ......................................................................................... 66
3.2.2 Nâng mức cho vay đối với người nghèo .............................................................. 67
3.2.3 Thực hiện cho vay theo dự án vùng, tiểu vùng ................................................... 67
3.2.4 Kiện toàn mạng lưới hoạt động , đẩy mạnh tín dụng ủy thác và cơng khai hóa
hoạt động của NHCSXH. .............................................................................................. 68
3.2.5 Tăng cường cho vay tín dụng chương trình hộ nghèo các xã Cẩm Quan, Cẩm
Mỹ, Cẩm Hòa, Cẩm Dương, Cẩm Nhượng ................................................................... 72
3.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn vay của người
nghèo ............................................................................................................................. 72
3.2.7 Nâng cao chất lượng cho nguồn nhân lực cho Ngân hàng Chính sách xã hội ......... 73
3.2.8 Một số giải pháp hỗ trợ khác ............................................................................... 74
3.3 Một số kiến nghị phát triển dịch vụ cho vay gói tín dụng người nghèo tại Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh ............................................. 77
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ...................................... 77
3.3.2 Đối với Ngân hàng CSXH tỉnh Hà Tĩnh ............................................................. 78
3.3.3 Kiến nghị với UBND tỉnh ................................................................................... 78
3.3.4 Kiến nghị với huyện, ban đại diện ........................................................................ 79
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 80

KẾT LUẬN .................................................................................................................. 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 82

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ các chương trình vay vốn ................................................................38
Biểu đồ 2.2 : Tốc độ tăng trưởng chương trình hộ nghèo .............................................38
Sơ đồ 2.1 : Mơ hình tổ chức NHCSXH huyện Cẩm Xun ......................................... 25
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ NHCSXH huyện Cẩm Xuyên ............................................................26

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Nghèo đói là một vấn đề mang tính chất tồn cầu, ln tồn tại trong xã hội,
nghèo đói làm cho nền kinh tế chậm phát triển, xã hội không ổn định, giải quyết nghèo
đói là động lực để phát triển kinh tế xã hội. Ngay cả các nước có nền kinh tế phát triển
cao cũng có trình trạng nghèo đói, đó là một thách thức lớn. Việt Nam chúng ta hiện
nay vấn đề xố đói giảm nghèo là một trong những chương trình quan trọng hàng đầu
của nhà nước ta để đảm bảo được mục tiêu phát triển kinh tế đi đôi với ổn định xã hội.
Trong tiến trình đổi mới đất nước Đảng và Nhà nước ta đã dành sự quan tâm đặc biệt
cho nhiệm vụ xố đói giảm nghèo; mục tiêu này đang được thực hiện bởi nhiều
chương trình lớn của Chính Phủ và đã đạt được những thành tựu rất đáng khích lệ
được nhân dân tích cực hưởng ứng, cộng đồng Quốc tế đánh giá cao. Việc thành lập
Ngân hàng phục vụ người nghèo vào tháng 9/1995 đã tạo ra kênh tín dụng dành cho
đối tượng là hộ nghèo được vay vốn với lãi suất và các điều kiện ưu đãi. Đây là bước
tiến quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả xố đói giảm nghèo, nâng cao đời sống

nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
Ngày 04/10/2002, Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số 131/2002 QĐ TTg thành lập Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH)Việt nam, trên cơ sở tổ chức
lại Ngân hàng phục vụ người nghèo để thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và các
đối tượng chính sách khác.
Thực hiện Nghị định số 78/2002/NĐ - CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về
tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Cùng với đó, đã góp
phần xố đói giảm nghèo, tạo công ăn việc làm cho nhân dân và thực hiện mục tiêu
chính sách của nhà nước. Tuy nhiên, sự nghiệp xóa đói giảm nghèo(XĐGN) vẫn đang
cịn ở phía trước, với nhiệm vụ ngày càng khó khăn, phức tạp; trong đó, lĩnh vực tín
dụng cho vay hộ nghèo còn nhiều vấn đề vẫn đang bức xúc như: Quy mơ tín dụng chưa
lớn, hiệu quả XĐGN cịn chưa cao, hoạt động của NHCSXH chưa thực sự bền
vững.v.v… Những vấn đề trên là phức tạp, nhưng chưa có mơ hình thực tiễn và chưa
được nghiên cứu đầy đủ. Để giải quyết tốt vấn đề nghèo đói ở Việt Nam nói chung và
tín dụng cho vay hộ nghèo nói riêng, địi hỏi phải được nghiên cứu một cách có hệ
thống, khách quan và khoa học, phải có sự quan tâm đặc biệt của Nhà nước cũng như
toàn xã hội.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ vay tín dụng người nghèo.
- Phân tích việc phát triển dịch vụ vay gói tín dụng người nghèo tại Ngân hàng
chính sách xã hội huyện cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh.
- Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ vay gói tín dụng người nghèo tại
Ngân hàng chính sách xã hội huyện cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu
Phát triển dịch vụ cho vay gói tín dụng người nghèo là một hoạt động quan
trọng để góp phần cải thiện cuộc sống cho những người nghèo. Vì vậy luận văn sẽ tập

trung vào phân tích hiện trạng phát triển dịch vụ vay gói tín dụng người nghèo tại
Ngân hàng chính sách xã hội huyện cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh. Trên cơ sở đó đề xuất
các giải pháp để đẩy mạnh việc phát triển.
• Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt nội dung: Luận văn tập trung vào phát triển dịch vụ cho vay gói tín
dụng người nghèo.
- Về mặt thời gian: Các số liệu thứ cấp liên quan sẽ được thu thập trong giai
đoạn 2013-2015.
- Về mặt không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại ngân hàng chính sách xã
hội huyện cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh.
Luận văn tập trung vào hoạt động cho vay gói hộ nghèo tại chi nhánh
NHCSXH huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh. Lấy thực tiễn về gói tín dụng hộ nghèo
của chi nhánh NHCSXH huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian 3 năm 2012 2015 làm cơ sở chứng minh.
4. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp thu thập thơng tin
Tổng hợp số liệu qua điều tra thực tiễn và được cơng bố chính thức của Ngân
hàng chính sách xã hội huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh và trên các phương tiện truyền
thơng, thơng tin xã hội từ đó có những phân tích, đánh giá về kết quả, hiệu quả đạt
được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong việc sử dụng vốn tín dụng cho vay hộ
nghèo tại địa bàn huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh.

2


• Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin
Kế thừa các tài liệu, các cơng trình nghiên cứu đã được công bố để khái quát và
làm rõ cơ sở lý luận về: nguồn vốn tín dụng ưu đãi hộ nghèo và hiệu quả sử dụng
nguồn vốn tín dụng ưu đãi hộ nghèo. Trên cơ sở đánh giá những hạn chế đề xuất các
giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho vay
hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh.

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được bố
cục thành 3 chương:
Chương 1 : Cơ sở lý thuyết về cho vay người nghèo và phát triển cho vay người nghèo
của Ngân hàng Chính sách xã hội
Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay người nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh.
Chương 3: Giải pháp phát triển và kiến nghị cho vay người nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ CHO VAY TÍN DỤNG
NGƯỜI NGHÈO
1.1 Lý luận chung về cho vay người nghèo
1.1.1 Nghèo đói và sự ra đời của Ngân hàng Chính sách xã hội

1.1.1.1 Thế nào là nghèo đói
Mỗi quốc gia khác nhau sẽ có những quan điểm khác nhau về nghèo đói. Bởi
vậy, để nhìn nhận và đánh giá được tình trạng nghèo đói của một quốc gia, một vùng
và nhận dạng được hộ nghèo đói, để từ đó có giải pháp phù hợp để xóa đói giảm
nghèo, địi hỏi chúng ta phải có sự thống nhất về khái niệm và các tiêu chí để đánh giá
đói nghèo tại từng thời điểm.
Phải khẳng định rằng khơng có định nghĩa duy nhất về nghèo đói. Đói nghèo là
tình trạng kiệt quệ bao gồm nhiều khía cạnh, từ thu nhập hạn chế đến tính dễ bị tổn
thương khi gặp phải những tai ương bất ngờ và ít có khả năng tham gia vào quá trình
ra quyết định chung. Việt Nam thừa nhận định nghĩa chung về đói nghèo tại Hội nghị
chống đói nghèo khu vực Châu Á - Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc

- Thái Lan tháng 9/1993: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư khơng được hưởng
và thỗ mãn các nhu cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này được xã hội
thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế- xã hội và phong tục, tập quán của địa
phương’’.
1.1.1.2 Sự ra đời của Ngân hàng Chính sách xã hội
Tại nghị quyết số 05-NQ/HNTW, ngày 10/06/1993 Hội nghị lần thứ năm Ban
chấp hành Trung ương Đảng khóa VII, về việc tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế xã hội nơng thơn, Đảng ta chủ trương có chế độ tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo , hộ
chính sách, vùng nghèo, vùng dân tộc thiểu số, vùng cao, vùng căn cứ cách mạng; mở
rộng hình thức cho vay thơng qua tín chấp đối với các hộ nghèo ...
Để thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Đảng và chiến lược quốc gia về xóa
đói giảm nghèo năm 1993, Chính phủ đã thành lập Quỹ cho vay ưu đãi hộ nghèo đặt
trong Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam, hoạt động khơng vì
mục tiêu lợi nhuận, để cung cấp nguồn vốn ưu đãi cho hộ nghèo thiếu vốn sản xuất.
Với mơ hình tổ chức được triển khai đồng bộ từ Trung ương đến địa phương
trên cơ sở tận dụng bộ máy và mạng lưới có sẵn của Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát

4


triển nông thôn, Ngân hàng phục vụ người nghèo đã thiết lập được kênh tín dụng
riêng để hỗ trợ tài chính cho các hộ nghèo ở Việt Nam với các chính sách tín dụng hợp
lý, giúp hộ nghèo có vốn sản xuất, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, từng bước làm
quen với sản xuất hàng hóa và có điều kiện thốt khỏi đói nghèo.
Tuy nhiên, từ bộ phận quản trị đến bộ phận điều hành của Ngân hàng phục vụ
người nghèo đếu làm việc kiêm nhiệm nên rất ít thời gian để nghiên cứu những vấn đề
thực tiễn, hạn chế cơng việc nghiên cứu đề xuất chính sách, cơ chế quản lý điều hành .
Mọi hoạt động về nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách đều giao cho ban điều hành
nghiên cứu soạn thảo trong khi ban điều hành đang thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam. Như vậy không tách được chức năng hoạch định chính
sách và điều hành theo chính sách.

Hơn nữa, bên cạnh Ngân hàng phục vụ người nghèo nguồn vốn từ Ngân sách
nhà nước hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách khác cịn được giao cho
nhiều cơ quan Nhà nước, hội đoàn thể và Ngân hàng thương mại Nhà nước cùng tham
gia thực hiện theo các kênh khác nhau, làm cho nguồn lực Nhà nước bị phân tán,
chồng chéo, trùng lặp, thậm chí cản trở lẫn nhau. Bên cạnh nguồn vốn cho vay hộ
nghèo được Ngân hàng phục vụ người nghèo và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam thực hiện thực tế cịn có: Nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm
do Kho bạc Nhà nước quản lý và cho vay, nguồn vốn cho vay đối với học sinh, sinh
viên có hồn cảnh đặc biệt khó khăn do Ngân hàng Cơng thương thực hiện, nguồn vốn
cho vay ưu đãi cho các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất, kinh doanh thuộc hải đảo, khu
vực II, III miền núi, các xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135 của Chính phủ....
Việc thành lập nguồn vốn cho vay chính sách nằm rải rác ở nhiều tổ chức tài
chính với cơ chế quản lý khác nhau đã gây nhiều trở ngại cho quá trình kiểm sốt của
nhà nước, khơng tách bạch được tín dụng chính sách và tín dụng thương mại.
Để triển khai Luật các tổ chức tín dụng trong việc thực hiện chính sách tín dụng
đối với người nghèo và các đối tượng chính sách: các nghị quyết của đại hội Đảng IX,
nghị quyết kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa X về việc hoàn thiện tổ chức và hoạt động của
Ngân hàng Chính Sách Xã Hội, tách tín dụng ưu đãi ra khỏi tín dụng thương mại; đồng
thời thực hiện cam kết với Ngân hàng thế giới (WB), Quỹ tiền tệ thế giới (IMF) về
việc thành lập Ngân hàng Chính sách; ngày 04/10/2002, Chính phủ ban hành Nghị
định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách

5


khác, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg về việc thành lập
Ngân hàng Chính Sách Xã Hội trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo.
1.1.2 Người nghèo và hộ nghèo
1.1.2.1 Tiêu chí về nghèo đói ở Việt Nam
Hộ được xác định là nghèo là hộ có mức thu nhập bình qn đầu người thấp

hơn chuẩn nghèo của nhà nước.
- Từ năm 2000 trở về trước, chuẩn nghèo áp dụng là 45.000đ/người/tháng đối với
khu vực nông thôn; đối với thành thị là 60,0000đ/người/tháng.
- Giai đoạn 2001 - 2005 chuẩn nghèo là 80,000đ/người/tháng đối với miền núi;
100,000đ/người/tháng đối với đồng bằng; 120,000đ/người/tháng đối với thành thị.
- Giai đoạn 2013 - 2010 chuẩn nghèo là 200,000đ/người/tháng đối với nông thôn;
260.000/người/tháng đối với thành thị.
- Giai đoạn 2010-2015 chuẩn nghèo là 400,000 đ/người/tháng đối với nông thôn;
500,000 đ/người/tháng đối với thành thị.
Hiện nay tiêu chí về hộ nghèo phổ biến dùng để phân loại hộ nghèo hiện nay là
tính theo thu nhập bình qn nhân khẩu trong năm. Hiện nay ở Việt Nam áp dụng 2
mức để xét tiêu chí về hộ nghèo như sau:
- Đối với khu vực thành thị: Hộ nghèo là những hộ có mức thu nhập bình quân
đầu người 1 tháng dưới 900,000 Đồng.
- Đối với khu vực nông thôn: Hộ nghèo là những hộ gia đình có mức thu nhập
bình qn đầu người 1 tháng dưới 700,000 Đồng.
Theo tiêu chí trên về hộ nghèo, thì đến năm 2016, tỷ lệ hộ nghèo của Việt Nam còn
5%.
1.1.2.2 Đặc điểm của người nghèo
Nước ta là một nước có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm. Mùa đơng
thường có những đợt rét sương muối kéo dài; mùa hè oi bức, lũ lụt, hạn hán,... làm ảnh
hưởng đến sản xuất sinh hoạt của người dân. Với dân số khá đông trên 90 triệu dân;
vùng đồi núi chiếm tỷ lệ lớn, thiếu đất canh tác. Số hộ thiếu đất canh tác ở nước ta là
2878/54143 hộ, hộ nghèo chiếm tỷ lệ 5.8%. Mặc dù nước ta có dân số đơng, song tỷ lệ
người già yếu và tỷ lệ trẻ em chưa đến tuổi lao động còn ở mức cao. Do thiếu lao
động, ốm đau, thiếu vốn, thiếu kinh nghiệm sản xuất, thiếu kiến thức (trình độ học vấn
của người nghèo chiếm tới 90% chỉ có trình độ phổ thông cơ sở hoặc thấp hơn) dẫn tới

6



việc làm khơng có hiệu quả, năng suất thấp, làm cho việc đầu tư khơng hiệu quả gây ra
lãng phí, mất nhiều công sức thu nhập không cao. Việc tiếp cận với các phương tiện
thông tin đại chúng cũng như điều kiện tiếp xúc với cơng nghệ tiên tiến cịn nhiều hạn
chế dẫn tới việc sản xuất kinh doanh không có hiệu quả, làm mất khả năng kiếm việc
làm trong ngành nông nghiệp và những việc làm mang lại thu nhập cao hơn và ổn định
hơn.
1.1.2.3 Nguyên nhân của đói nghèo
Đói nghèo là hậu quả đan xen của nhiều nguyên nhân nằm trong các nhóm
nguyên nhân. Nhóm nguyên nhân khách quan, do mơi trường tự nhiên (vị trí, khí hậu,
đất đai); kinh tế - xã hội (trình độ dân trí thấp, yếu tố tập quán của từng dân tộc, từng
vùng miền, chính sách của Nhà nước) và nhóm ngun nhân do bản thân người nghèo;
đi vào phân tích các nguyên nhân như sau:
- Nhóm ngun nhân do mơi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, chính sách nhà
nước
+ Điều kiện tự nhiên:
Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt đã tác động sâu sắc đến SXKD của các hộ gia
đình, đặc biệt là các hộ nghèo.
Đói nghèo tập trung khu vực nơng thơn: Nghèo có đặc thù rõ rệt về mặt địa lý.
Ở Việt Nam, với 80% dân số và 90% số người nghèo sống ở nơng thơn do trình độ tay
nghề thấp, ít khả năng tiếp cận nguồn lực trong sản xuất (vốn, kỹ thuật, công nghệ…),
thị trường tiêu thụ sản phẩm gặp nhiều khó khăn do điều kiện địa lý và chất lượng sản
phẩm kém, chủng loại sản phẩm nghèo nàn, những người nơng dân nghèo thường
khơng có điều kiện tiếp cận với hệ thống thơng tin, khó có khả năng chuyển đổi việc
làm sang các ngành phi nông nghiệp.
Đói nghèo trong khu vực thành thị: Đa số người nghèo đô thị làm việc trong
khu vực kinh tế phi chính thức, cơng việc khơng ổn định, thu nhập thấp và bấp bênh.
Một số lao động mất việc làm do chuyển đổi cơ cấu kinh tế và chủ sở hữu trong khu
vực Nhà nước, dẫn đến điều kiện sống của họ càng khó khăn, một số người thất
nghiệp. Các hộ nghèo thường có ít đất đai và tình trạng khơng có đất đang có xu

hướng tăng lên tại một số nơi. Thiếu đất đai ảnh hưởng đến việc bảo đảm an ninh
lương thực của người nghèo, cũng như khả năng đa dạng hóa sản xuất để hướng tới
sản xuất các loại cây trồng với giá trị cao.

7


+ Điều kiện kinh tế - xã hội:
Người nghèo, đồng bào dân tộc ít người và các đối tượng có hồn cảnh khó
khăn đặc biệt thường có trình độ học vấn thấp, ít có cơ hội kiếm được việc làm tốt, ổn
định. Mức thu nhập của họ hầu như chỉ đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu và do
vậy, khơng có đủ điều kiện nâng cao trình độ của mình trong tương lai, để thốt khỏi
cảnh đói nghèo. Bên cạnh đó, trình độ học vấn thấp ảnh hưởng đến các quyết định có
liên quan đến giáo dục, sinh đẻ, nuôi dưỡng con cái… Những ảnh hưởng này tác động
không những đối với thế hệ hiện tại, mà cả đối với các thế hệ tương lai.
Ngồi yếu tố dân trí ra thì phong tục, tập quán lạc hậu và các tệ nạn xã hội như
buôn bán thuốc phiện, khai thác khoáng sản bừa bãi và di dân tự do cũng là ngun
nhân dẫn đến đói nghèo.
+ Chính sách nhà nước:
Do cơ chế chính sách Nhà nước thiếu hoặc khơng đồng bộ về chính sách đầu tư
xây dựng, kết cấu hạ tầng cho từng vùng nghèo, chính sách khuyến khích sản xuất,
chính sách tín dụng, chính sách giáo dục đào tạo, y tế, chính sách đất đai…đã ảnh
hưởng đến kết quả XĐGN.
- Nhóm nguyên nhân do bản thân hộ nghèo
Hộ nghèo thường thiếu nhiều thứ như: Tri thức, học vấn, kỹ năng lao động, khả
năng tiếp cận thị trường, sức khỏe.
Hộ nghèo thường gặp khó khăn và thiếu tự tin trong việc giải quyết các vấn đề
của chính bản thân mình. Về giao tiếp xã hội, người nghèo thường quan hệ với những
người nghèo như mình, hoặc nghèo hơn mình. Khơng muốn quan hệ với những người
khá giả hơn mình. Từ đó, càng làm hạn chế về khả năng tiếp cận tư duy mới, cũng như

kinh nghiệm làm kinh tế giỏi. Đây là một cản trở lớn trong công cuộc XĐGN.
Đại đa số hộ nghèo kiến thức và kỹ năng về sản xuất yếu, phương pháp canh tác
cổ truyền đã ăn sâu vào tiềm thức. Sản xuất tự cung, tự cấp là chính, chưa có khái
niệm về sản xuất hàng hố. Kiến thức về marketting khơng có; bán các sản phẩm làm
ra, nhưng chưa qua chế biến, nên giá trị thấp; sản phẩm làm ra chưa xuất phát từ nhu
cầu của thị trường (bán sản phẩm của mình có chứ khơng bán cái mà thị trường cần).
Bệnh tật và sức khỏe kém cũng là yếu tố đẩy con người vào tình trạng đói nghèo.
Khi bị bệnh tật, hộ nghèo phải gánh chịu mất đi thu nhập từ lao động và chi phí cao cho

8


việc khám chữa bệnh; do vậy đẩy họ vào chỗ vay mượn, cầm cố tài sản để trang trải chi
phí, dẫn đến tình trạng có ít cơ hội cho người nghèo thốt khỏi đói nghèo.
Hộ nghèo do có người khơng chịu làm việc, hoặc hay uống rượu, hoặc chơi cờ
bạc.
1.1.2.4 Sự cần thiết phải đẩy mạnh xố đói giảm nghèo
Đói nghèo là nguyên nhân gây mất ổn định xã hội, phá hoại mơi trường và cản trở
nâng cao dân trí
Đói nghèo là nguyên nhân làm nảy sinh các tệ nạn xã hội như cờ bạc, trộm cắp,
nghiện hút. Các nguồn tài nguyên xuống cấp và cạn kiệt, môi trường tự nhiên biển bị
phá hủy, là nguyên nhân gây mất ổn định xã hội, phá hoại môi trường và cản trở nâng
cao dân trí.
Đói nghèo làm ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
Đói nghèo đã thực sự tác động đến mục tiêu phát triển kinh tễ xã hội của đất
nước. Vì vậy, song song với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội phải thực hiện các
chính sách về XĐGN.
Để đạt được những mục tiêu này, cần phải tiếp tục chuyển đổi cơ cấu kinh tế,
cơ cấu lao động theo hướng nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
Mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế quốc tế, tăng cường cở sở hạ tầng kinh tế - xã

hội, cải thiện hệ thống giáo dục đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Tăng
cường các lợi thế cạnh tranh trong các cam kết thương mại song phương và đa phương
nhằm chủ động hội nhập kinh tế thế giới.
Xố đói giảm nghèo bảo đảm cho đất nước giàu mạnh và xã hội phát triển bền vững
XĐGN khơng chỉ là cơng việc trước mắt, mà cịn là nhiệm vụ lâu dài; trước mắt
là xố hộ đói, giảm hộ nghèo. Lâu dài là xoá sự nghèo, giảm khoảng cách giàu nghèo,
phấn đấu xây dựng một xã hội giàu mạnh, cơng bằng, dân chủ, văn minh.
XĐGN góp phần thực hiện công bằng xã hội thể hiện trên các mặt:
Mở rộng cơ hội lựa chọn cho cá nhân và nhóm người nghèo, nâng cao năng lực
cá nhân để thực hiện có hiệu quả sự lựa chọn của mình trong tạo việc làm, tăng thu
nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Tạo cơ hội cho sự phát triển đồng đều giữa các vùng, giảm khoảng cách và
sự chênh lệch quá đáng về mức sống giữa nông thôn và thành thị, các nhóm dân
cư. XĐGN tham gia vào điều chỉnh cơ cấu đầu tư hợp lý hơn, từng bước thực hiện

9


sự phân phối công bằng cả trong khâu phân phối tư liệu sản xuất lẫn ở khâu phân
phối kết quả sản xuất cho mỗi người, nhất là nhóm người nghèo.
Hỗ trợ tạo cơ hội cho người nghèo tiếp cận dịch vụ xã hội, nhất là những dịch
vụ xã hội cơ bản.
1.1.3 Tín dụng
1.1.3.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác với các tổ chức và cá nhân trong xã hội. Trong mối quan hệ này ngân hàng vừa là
người cho vay, vừa là người đi vay. Tuy trong kinh tế thị trường có nhiều hình thức tín
dụng, nhưng tín dụng ngân hàng là hình thức chủ yếu và phổ biến nhất. Các ngân hàng
thực tế là một trung gian tài chính quan trọng hàng đầu trong bất kỳ một quốc gia nào.
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên

cho vay là ngân hàng và bên đi vay là cá nhân doanh nghiệp và các chủ thể khác; trong
đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi
cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
1.1.3.2 Đặc điểm
- Hoạt động tín dụng ngân hàng đều được thực hiện dưới hình thức tiền tệ.
Khi nói các hình thức tín dụng khác, chẳng hạn tín dụng thương mại, việc vay mượn
dưới hình thức hiện vật (hàng hố); ngược lại, các nghiệp vụ tín dụng ngân hàng đều
được thực hiện bằng tiền tệ. Trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi hoặc lâu dài trong nền kinh tế.
- Ngân hàng thương mại đóng vai trị vừa là người đi vay, vừa là người cho vay; ở đây
ngân hàng đóng vai trị là tổ chức trung gian tài chính.
- Q trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối với sự vận
động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội.
1.1.4 Cho vay người nghèo
Cho vay đối với hộ nghèo là việc ngân hàng cấp cho hộ nghèo một khoản tín
dụng, trong đó chuyển giao tài sản cho hộ nghèo vay sử dụng trong một thời hạn nhất
định theo thoả thuận, hộ nghèo có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả gốc và lãi cho
ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
Thực chất ở đây là:

10


+ Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng là hình thức cho vay bằng
tiền.
+ Xuất phát từ ngun tắc hồn trả, vì vậy ngân hàng khi chuyển giao tài sản cho
hộ nghèo vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng hộ nghèo sẽ trả đúng hạn.
+ Giá trị hồn trả thơng thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay hay nói cách khác
người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài gốc.

+ Tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện.
- Điều kiện vay vốn: Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi hộ nghèo có đủ
các điều kiện sau:
+ Có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng kí tạm trú dài hạn tại địa phương nơi cho
vay.
+ Có tên trong danh sách hộ nghèo ở xã (phường, thị trấn) sở tại theo chuẩn hộ
nghèo do Bộ lao động thương binh và xã hội công bố từng thời kì.
+ Hộ vay khơng phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn
nhưng phải là thành viên của tổ tiết kiệm và vay vốn, được tổ bình xét, lập danh sách
đề nghị vay vốn có xác nhận của uỷ ban nhân dân cấp xã.
+ Chủ hộ hoặc người thừa kế được uỷ quyền giao dịch là người đại diện hộ gia đình
chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với ngân hàng, là người trực tiếp kí nhận nợ và
chịu trách nhiệm trả nợ ngân hàng.
1.1.5 Các hình thức cho vay đối với người nghèo
a. Cho vay sản xuất kinh doanh, dịch vụ
Mua sắm các loại vật tư, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc trừ sâu,
thức ăn gia súc gia cầm... phục vụ cho ngành trồng trọt chăn nuôi.
Mua sắm các công cụ lao động nhỏ như: cày, bừa, quốc, thuốc trừ sâu,...
Các chi phí thanh tốn cung ứng lao vụ: thuê làm đất, bơm nước, dịch vụ thú y, bảo
vệ thực vật,...
Đầu tư làm các nghề thủ công trong hộ gia đình như: mua ngun vật liệu sản xuất,
cơng cụ lao động thủ cơng, máy móc nhỏ,...
Chi phí ni trồng đánh bắt, chế biến thuỷ hải sản như: đào đắp ao hồ, mua sắm các
phương tiện ngư lưới,...
Góp vốn thực hiện dự án sản xuất kinh doanh do cộng đồng người lao động sáng lập
và được chính quyền địa phương cho phép thực hiện.

11



b. Cho vay làm mới, sửa chữa nhà ở
- Cho vay làm mới nhà ở thực hiện theo từng chương trình, dự án của Chính phủ.
- Cho vay sửa chữa nhà ở: NHCSXH chỉ cho vay đối với hộ nghèo sửa chữa lại nhà ở
bị hư hại, dột nát. Vốn vay chủ yếu sử dụng vào việc mua nguyên vật liệu xây dựng,
chi trả tiền công lao động phải thuê ngồi.
c. Cho vay điện sinh hoạt
- Chi phí lắp đặt đường dây dẫn điện từ mạng chung của thôn, xã tới hộ vay như: cột,
dây dẫn, các thiết bị thắp sáng,...
- Cho vay vốn góp xây dựng thuỷ điện nhỏ các dự án điện dùng sức gió, năng lượng
mặt trời, máy phát điện cho một nhóm hộ gia đình ở nơi chưa có điện lưới quốc gia.
d. Cho vay nước sạch
- Góp vốn xây dựng dự án cung ứng nước sạch đến từng hộ.
- Những nơi chưa có dự án tổng thể phát triển nước sạch thì cho vay làm giếng khoan,
xây bể lọc nước, chứa nước ...
e. Cho vay giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về học tập
Các chi phí về học tập như: học phí, mua sắm các thiết bị phục vụ cho học tập (sách
vở, bút mực ...)của con em hộ nghèo đang theo học tại các trường phổ thông.
1.1.6 Tầm quan trọng của việc phát triển cho vay người nghèo
NHCSXH cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo nhằm phục vụ cho sản xuất kinh
doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện Chương trình Mục tiêu xố đói giảm
nghèo và việc làm, ổn định xã hội.
- Tín dụng ngân hàng có vai trị quan trọng đối với hộ nghèo. Nó được coi là cơng cụ
quan trọng để phá vỡ vịng luẩn quẩn của thu nhập thấp, tiết kiệm thấp và năng suất
thấp, là chìa khố vàng để giảm nghèo. Vai trị tín dụng ngân hàng được thể hiện ở
một số nội dung sau:
- Cung cấp vốn tín dụng có lãi suất ưu đãi, góp phần cải thiện thị trường tài chính cộng
đồng, nơi có hộ nghèo sinh sống:
- Tín dụng ngân hàng làm giảm tệ nạn cho vay nặng lãi:
Do nhu cầu cấp bách (thường là do đói kém, ốm đau bệnh tật, chi phí con đi
học hoặc nhu cầu đột xuất), nên họ phải vay nặng lãi. Tín dụng nặng lãi gây nhiều tác

hại cho người dân, đặc biệt là hộ nghèo, làm cho hộ nghèo càng nghèo thêm. Chính

12


hoạt động tín dụng ngân hàng, nhất là NHCSXH đã trực tiếp làm giảm tệ nạn cho vay
nặng lãi.
- Giúp người nghèo có việc làm, nâng cao kiến thức tiếp cận thị trường, có điều kiện
hoạt động SXKD trong nền kinh tế thị trường:
- Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nơng thơn mới:
Tín dụng cho người nghèo của NHCSXH đầu tư cho vay với lãi suất, thời hạn
rất ưu đãi, hồ sơ thủ tục đơn giản, và các chương trình vay liên tục được mở rộng thực
sự là động lực quan trọng góp phần xây dựng nơng thơn mới
1.2 Quan điểm và tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ cho vay người nghèo của
ngân hàng chính sách xã hội
1.2.1 Quan điểm phát triển cho vay người nghèo của ngân hàng chính sách xã hội
Quan điểm phát triển dịch vụ cho vay vẫn được hiểu là phát triển về cả số lượng
và chất lượng của khách hàng. Số lượng là khách hàng tăng lên và chất lượng là dư nợ
tín dụng của các khách hàng tăng lên.
Đối tượng khách hàng
Cho vay hộ nghèo đối với NHCSXH nói chung và NHCSXH huyện Cẩm
Xun nói riêng thì khách hàng là những hộ nghèo theo tiêu chí hàng năm được rà sốt
bình xét.Căn cứ vào việc xem xét kỹ các đặc điểm và cách thức sản xuất kinh doanh
của hộ nghèo trên thị trường. Khách hàng vay vốn về để sản xuất kinh kinh doanh,
việc này nhằm mục đích nghiên cứu và lựa chọn những phương cách để thoả mãn nhu
cầu của khách hàng một cách tối ưu.
Để lập chiến lược cho vay hộ nghèo NHCSXH cần phải hiểu rõ q trình ra
quyết định mục đích sữ dụng vốn của khách hàng, cũng như hiểu rõ câu trả lời mua
hay không mua của khách hàng làm sao để sữ dụng vốn tốt nhất
Phát triển các khách hàng đủ điều kiện chưa vay vốn

Quan điểm giữ chân giao dịch với các hộ nghèo đang có dư nợ chưa đến hạn trả
(hộ nghèo cũ) và phát triển các hộ nghèo mới phát sinh.
Quan điểm giữ chân khách hàng cũ:
Trong mỗi thời kỳ cho vay hộ nghèo thì bao giờ cũng có hộ nghèo đang vay
vốn và hộ nghèo mới phát sinh đang có nhu câu vay vốn. Theo các chuyên gia, việc

13


giữ chân khách hàng cũ bao giờ cũng ít tốn kém hơn hẳn so với việc thu hút khách
hàng mới, thậm chí có thể là ít hơn tới 5 lần.
Các hộ vay cũ của NHCSXH có tầm quan trọng lớn hơn vậy nên NHCSXH cần
phải theo dõi sát hơn nữa tỷ lệ khách hàng cũ trả nợ khi chưa đến kỳ hạn trả và thực
hiện những biện pháp nhằm giảm tỷ lệ đó xuống. Việc này có thể được thi hành qua
các bước:
Bước 1 : NHCSXH cần phải xác định và theo đó, đo lường tỷ lệ khách hàng giữ
lại của mình.
Bước 2: NHCSXH cần phải ước tính được rằng: khi mất đi những hộ nghèo
khơng đáng mất, thì NHCSXH sẽ bị mất đi một khoản lợi nhuận là bao nhiêu.
Bước 4: NHCSXH cũng cần dự tính: mình cần chi bao nhiêu để giảm bớt tỷ lệ
khách hàng trả nợ trước, cần xem xét cân đối giữa khoản phải chi ra để giữ khách
hàng, với khoản lợi nhuận bị mất. Nếu khoản chi phí đó nhỏ hơn khoản lợi nhuận bị
mất thì NHCSXH nên chi khoản tiền đó.
Quan điểm cho vay khách hàng mới
Hiện nay theo đề án toàn dân đang vào công cuộc nông thôn mới, nên hàng
hàng năm việc rà sốt và bình xét hộ nghèo ngày càng tỷ lệ thấp đi, hộ nghèo phần lớn
là các hộ lớn tuổi, già cả neo đơn và là các đối tượng khơng cịn sức lao động. Nắm bắt
được việc này tận dụng tối đa danh sách hộ nghèo và các đối tượng mới nằm trong
danh sách hộ nghèo để cho vay.
Nâng mức cho vay tối đa

Chất lượng dư nợ tín dụng được tăng lên khi mà đối tượng hộ vay giảm thì tăng
mức cho vay hộ nghèo lên mức tối đa là một trong những chiến lược tăng trưởng dư
nợ. Đảm bảo khách hàng có lượng vốn lớn để sản xuất kinh doanh và đạt kết quả tối
đa trong kinh doanh.
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển cho vay người nghèo của ngân hàng chính
sách xã hội
1.2.2.1 Tiêu chí về quy mơ
Hoạt động của NHCSXH mang tính đặc thù, là công cụ của Nhà nước để truyền
tải nguồn vốn ưu đãi đến hộ nghèo và các đối tượng chính sách, cho nên việc đánh giá

14


hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu đãi của NHCSXH cũng có những đặc thù riêng với
những chỉ tiêu cơ bản sau đây:
- Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn : Nguồn vốn của NHCSXH phần lớn là
nguồn vốn do Nhà nước cấp,do NHCSXH huy động và nhận ủy thác từ các tổ
chức, các nhân trong và ngoài nước theo phương châm Nhà nước, doanh nghiệp
và nhân dân cùng làm. Xây dựng kế hoạch tạo lập nguồn vốn theo hướng ổn
định và bền vững, xác lập cơ câu nguồn vốn hợp lý.
- Hiệu quả về mặt kinh tế: Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu
đãi về mặt kinh tế, chúng ta dựa trên các tiêu chí sau:
+ Chỉ tiêu bảo đảm an tồn vốn: Vì trình độ của các đối tượng chính sách
có hạn, hơn nữa món vay nhỏ lẻ nên việc thực hiện một quy trình nghiệp vụ hồn
chỉnh, thủ tục đơn giản, nhanh gọn, kịp thời và thuận tiện sẽ tạo dựng được lòng tin
với người nghèo, nâng cao uy tín NHCSXH, đảm bảo tính an tồn trong hoạt động
ln chuyển dịng vốn.
+ Chỉ tiêu phản ánh khả năng tiết kiệm chi phí vốn: Với việc sử dụng
phương thức quản lý phù hợp cho vay ủy thác từng phần thông qua các tổ chức chính
trị xã hội đã giúp cho NHCSXH khắc phục được tình trạng q tải trong khi biên chế

có tăng nhưng không nhiều, đồng thời giúp cho NHCSXH chuyển tải vốn kịp thời đến
các đối tượng không để tồn đọng, lãng phí vốn, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu
quả sử dụng đồng vốn; Mặt khác phương thức này cũng giúp cho ngân hàng tiết kiệm
được chi phí hơn so với ủy thác toàn phần, tăng cường mối quan hệ với cấp ủy và
chính quyền địa phương, thực hiện xã hội hóa hoạt động ngân hàng.
+ Chỉ tiêu phản ánh năng lực sử dụng vốn: Không như các ngân hàng
thương mại lấy lợi nhuận làm thước đo chủ yếu cho hiệu quả hoạt động mà hiệu quả
sử dụng vốn của NHCSXH được thể hiện thông qua việc đầu tư vốn đã giúp cho bao
nhiêu hộ nghèo làm ăn có hiệu quả vươn lên thoát nghèo, bao nhiêu lao động tạo được
việc làm, bao nhiêu căn nhà mới được xây dựng, bao nhiêu học sinh sinh viên có thể
tiếp tục việc học hành…và quan trọng hơn là nó đã đóng góp vào sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội của địa phương như thế nào?
- Tốc độ tăng trưởng về giá trị vay vốn: Bằng cách áp dụng giá trị của đầu
vào trong việc cho vay hộ nghèo đẩy mạnh về giá trị cho vay nhằm tăng trưởng về
nguồn vốn, nhận thức đúng đắn về vay trò của nguồn vốn.

15


×