Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 16(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.3 KB, 17 trang )

TUẦN 16
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010.
Toán
NGÀY GIỜ
I.Mục tiêu. HS cần đạt
-Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ
đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày, biết đầu nhận biết đơn vò đo thời gian: ngày, giờ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối,đêm.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày
II-Chuẩn bò: -Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử
- Bộ đồ dùng dạy toán
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Bài cũ:
-Kiểm tra bảng trừ.
2. Bài mới.
GTB: Dẫn dắt ghi tên bài
HĐ1: Thảo luận cùng HS về nhòp sống tự nhiên hàng ngày
-Kể tên các buổi trong ngày?
-Hỏi HS: Lúc 5 giờ sáng em làm gì?
-11 giờ trưa em làm gì?
-3 giờ chiều em làm gì?
-8 giờ tối em làm gì?
-Khi hs trả lời GV quay kim đồng hồ đúng giờ đó
-Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm
trước đến 12 giờ trưa hôm sau
-Gọi HS đọc bảng phân chia giờ
-Phát cho HS đồng hồ và tự chỉ trên đồng hồ giờ chỉ theo
buổi .
HĐ2 Thực hành


Bài 1-Yêu cầu HS quan sát tranh
Bài 3 giới thiệu đồng hồ điện tử
-3 giờ chiều còn g là mấy giờ?
-20 giờ là mấy giờ của buổi tối?
-Một ngày có bao nhiêu giờ?
-24 giờ trong một ngày được tính như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc giờ của các buổi.
3.Củng cố dặn dò
Bài 2: Yêu cầu HS xem tranh sau đó xem đồng hồ và nêu
-Giờ giúp ích gì cho chúng ta?
-Các em cần phải biết quý trọng thì giờ.-Nhắc HS về tập
xem giờøø
- 2 HS đọc thuộc bảng trừ.
-Sáng, trưa, chiều, tối
-Vài Hs nêu
- Thức dậy, đánh răng rửa mặt
-n cơm
-Học bài ở nhà/ đi học
-Học bài/ xem ti vi
-Qsát
- Đọc nối tiếp
-Nối tiếp nhau đọc
-Xem đồng hồ tương ứng
-Thực hành
3-4 HS lên giới thiệ
-Q Sát và xem giờ trên đồng hồ
-Thảo luận cặp đôi
-Nối tiếp nhau nêu
- 24 giờ.
-6 giờ sáng, 7 giờ tối,20 giờ đêm

- Làm bài vào vở bài tập
- Vài học sinh đọc bài
- HS khá, giỏi nêu
-Làm việc đúng giờ
Tập đọc. (2 tiết)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài..
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.( trả lời được các
câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục kó năng sống: Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông, trình bày suy nghó, tư duy sáng tạo,
phản hồi, lắng nghe.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Kiểm tra
-Kiểm tra bài : Bé Hoa
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
-Giới thiệu bài và chủ đề
-Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu chủ đề
-Các em thử đoán xem bạn trong nhà là ai?
-Cho HS quan sát tranh bài học và cho biết tranh vẽ
gì?
-Giảng thêm và nêu yêu cầu của bài .
HĐ1: Luyện đọc
-Đọc mẫu : Giọng kể, chậm rãi.
-HD: HD luyện đọc

-Treo bảng phụ-HD một số câu văn dài.
Bé rất thích chó /nhưng nhà bé không nuôi con
nào.//
Cún mang cho Bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi
thì con búp bê...//
-Chia lớp thành các nhóm
HĐ2: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu đọc thầm
-Bạn của bé ở nhà là ai?
-Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?
-Vì sao bé bò thương?
-Khi bé bò thương cún đã giúp bé như thế nào?
-Những ai đến thăm bé?
-Vì sao bé vẫn buồn?
-Cún đã làm gì để bé vui?
-Bác só nghó rằng vết thương của bé mau lành nhờ
ai?
-Câu chuyện giúp em hiểu gì?
-Câu chuyện ca ngợi gì?
KL: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với
-2HS đọc và trả lời SGK
-Quan sát tranh và nêu chủ đề: bạn trong nhà
-Là những con vật nuôi…
-Q Sát và nêu: tranh vẽ bạn nhỏ ngồi ôm con chó
-Theo dõi
-Nối tiếp nhau đọc từng câu
-Phát âm từ khó
-Luyện đọc cá nhân
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
-Giải nghóa từ SGK

-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc đồng thanh trong nhóm
-Các nhóm cử đại diện thi đọc
-Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay đọc tốt
-Thực hiện
-Con chó của bác hàng xóm
-Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
-Bé mải chạy theo cún, vấp phải khúc gỗ và gã.
-Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến để giúp.
-Bạn bè thay nhau đến thăm.
-Bé nhớ cún.
-Chơi với bé, mang cho bé tờ báo, bút chì, con bút
bê.
-Bác só nghó rằng viết thương của bé mau lành
nhờ Cún.
-1 – 2 HS đọc lại cả bài.
-Thảo luận theo bàn.
-vài HS cho ý kiến; Phải gần giũ thương yêu các
con vật nuôi trong gia đình vì nó cũng là một
người bạn của con người.
-Tình bạn giữa bé và Cún bông.
-Tự nhận nhóm đọc theo vai.
-2 – 3 nhóm lên thể hiện.
đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
HĐ 3:Luyện đọc theo vai.
-HD HS đọc theo vai.
3.Củng cố dặn dò.
- Em hãy nêu một ví dụ về việc kết bạn với các con
vật?
-Nhà em nuôi con vật nào? Em đối xử với con vật đó

ra sao?
-Nhận xét khen ngợi HS.
-Nhắc HS.
-Nhận xét bình chọn.
- HS thi đua nhau nêu
- HS nêu và nói cách chăm sóc.
- Nhắc lại nội dung bài
-Về xem tranh tập kể lại chuyện.
Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ VÊÏ SINH NƠI CÔNG CỘNG
I. Mục tiêu
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
-Giúp HS biết, làm một số công việc để biết vệ sinh nơi công cộng.
-Biết giữ trật tự vệ sinh trường lớp, đường làng , ngõ xóm.
-Kó năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự,vệ sinh nơi công cộng.
II. Chuẩn bò: Mẫu chuyện và tranh vẽ SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Kiểm tra
-Yêu cầu HS tự nhận xét xem trong tổ có những bạn nào
chưa thực hiện tốt vệ sinh trường lớp.
2.Bài mới
-Giới thiệu bài
HĐ1: Phân tích tranh
-Bài tập 1:-Yêu cầu HS mở SGK
-Tranh vẽ gì?
-Việc chen lấn xô đẩy như thế gây ra hậu quả gì?
-Qua sự việc này em rút ra điều gì?
Kết luận :Không nên làm mất trật tự nơi công cộng
HĐ2:Xử lý tình huống

-Bài 2:Giới thiệu tình huống qua tranh:Trên ô tô có một bạn
nhỏ ăn bánh,tay kia cầm vỏ bánh và nghó (không biết bỏ rác
vào đâu)
-Yêu cầu HS thảo luận và đóng vai
-Lớp phân tích tình huống
+Cách ứng xử như vậy có lợi có hại gì?
-Nếu là em, em sẽ làm gì?
KL:Vứt rác lên xe ra đường làm bẩn và gây ra nguy hiểm
HĐ3:Đàm thoại
-Các em biết nơi nào là công cộng?
-Mỗi nơi đó có ích lợi gì?
-Để giữ trâït tự vệ sinh nơi công cộng ta cần làm gì
3.Củng cố dặn dò
-Nêu nhận xét đánh giá lẫn nhau
-Qsát tranh
-HS xô đẩy nhau trên sân khấu
-Gây ồn ào, te,ù ngã...
-Không nên làm mất trật tự
-Quan sát nghe
-Thảo luận theo cặp
-Đóng vai
-Vài HS cho ý kiến
-Thảo luận trả lời câu hỏi
-Đại diện các nhóm báo cáo
-Nhận xét bổ sung
-Vài HS nêu
×
×
×
×

×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
××
×
×
-Em đã làm việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
- Em hãy nêu một ví dụ cụ thể về việc cùng với mọi người
giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Nhận xét nhắc nhở
Vài HS nêu
- HS thi đua nêu.
-Thực hiện theo bài học.
Thø ba ngµy 7 th¸ng 12 n¨m 2010
Thể dục
TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN” “NHÓM 3 – NHÓM 7”
I.Mục tiêu.
- Ôn 2 trò chơi: Vòng tròn, nhóm 3 – nhóm 7
– Yêu cầu HS: biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

II.Chuẩn bò
- Đòa điểm: sân trường
- Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NỘI DUNG CÁCH TỔ CHỨC
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhòp.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối hông.
-Đi đều.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
B.Phần cơ bản.
1)Trò chơi: Vòng tròn
-Cho HS chơi nhà chạy nhẹ nhàng và đọc theo vần điệu.
2)Trò chơi: nhóm 3 – nhóm 7.
-Nêu tên trò chơi, cách chơi – cho Hs tự điều khiển chơi.
-Sau mỗi lần HS chơi GV cần nhận xét, bổ sung, đánh giá.
C.Phần kết thúc.
-Đứng vỗ tay và hát.
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết xem đồng hồ ở thời điểm buổi sáng trưa , chiều, tối.
- Nhận biết chỉ số giờ lớn hơn 12 giờ, 17 giờ, 23 giờ...

- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian( đúng giờ, muộn giờ)
II. Chuẩn bò: Mô hình đồng hồ, đồng hồ bàn , đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 .Kiểm tra
-Gọi HS nêu giờ từng buổi
-4 HS nối tiếp nhaunêu
-Sử dụng quay kim đồng hồ
-Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
-Giới thiệu bài
- HĐ1: Tập xem đồng hồ
Bài1: yêu cầu HS đọc
-Bài tập yêu cầu gì?
-An đi học lúc 7 giờ sáng
-An thức dậy lúc 6 giờ sáng
-Buổi tối An xem ti vi lúc 20 giờ
-17 giờ An đá bóng
HĐ2: Trò chơi xem giờ
-BÀi 2: gọi 2 HS đọc bài
-Hình 1 đồng hồ chỉ mấy giờ?
+Vào học lúc mấy giờ?
+Bạn nhỏ đang làm gì?
+Vậy bạn đó đi học sớm hay muộn?
-Giải thích thêm về tranh 2,
-Chia lớp 4 nhóm 4 đồng hồ to. Các nhóm tự thảo
luận và sử dụng 2 kim đồng hồ tạo giờ;8 giờ ;11 giờ
3.Củng cố dặn dò
-Em cần biết xem giờ để làm gì?
-Nhận xét giờ học

-Nêu giờ trên đồng hồ của GV
-2 HS đọc
-Quan sát tranh và đọc thầm
-4 đồng hồ chỉ giờ ứng với 4 bức tranh
-Nêu nội dung từng tranh
-Thảo luận cặp tranh
-Đồng hồ B
-Đồng hồ A
-Đồng hồ D
-Đồng hồ C
-2 HS đọc
-8 giờ
-7 giờ
-Chạy trước cổng trường
-Đi học muộn giờ
-Nghe thảo luận theo cặp
-HS tự nêu câu hỏi yêu cầu trả lời
-Chia nhóm nhận việc thảo luận các nhóm chuẩn bò
giờ để đố các nhóm khác-Nhóm nào nêu nhanh đúng
thì thắng
-Thực hành chơi
-Đi học sinh hoạt đúng giờ
-Về làm bài tập về nhà.
Kể chuyện
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I.Mục tiêu:
- Dựa theo tranh kể lại được đủ ý từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.Con chó nhà hàng xóm.
- Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Chuẩn bò: Tranh minh hoạ câu chuyên theo từng đoạn.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Kiểm tra
-Câu chuyện khuyên ta điều gì
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
HĐ1: Kể từng đoạn theo tranh
-Giới thiệu bài
-Yêu cầu HS quan sát tranh
-Chia lớp thành các nhóm có 5 HS và yêu cầu tập kể
HĐ2 Kể toàn bộ câu chuyện
-Nêu yêu cầu kể chuyện
2 HS kể chuyện: Hai anh em
-Anh em phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau
-Quan sát
-Nêu nội dung toàn tranh
+T1: Bé cùng Cún bông vui chơi
+T2: Bé vấp ngã, Cún bông đi tìm người giúp
+T3: Bạn bè đến thăm bé
+T4:Cún bông làm cho bé vui
+T5: Bé khỏi đau vui đùa với cún
-Gọi HS thi kể toàn bộ nội dung câu chuyện.
-Em hãy đạêt mình là cô bé trong truyện và tập kể lại
-Cùng HS bình chọn và đánh giá HS
-Qua câu chuyện muốn khuyên các em điều gì?
3.Củng cố dăn dò
-Với các con vật nuôi ở nhà em có thái độ như thế
nào?
-Nhận xét giờ học- Nhắc HS.
-Kể trong nhóm

-5 HS của 5 nhóm lên kể 5 đoạn
-Thi kể theo nhóm
-Cùng HS nhận xét đánh giá.
-3 HS kể
-1-2 HS kể
-Phải biết yêu thương chăm sóc loài vật
-Yêu thương, chăm sóc, không nên đánh đập quá
mức, cần bảo vệ loài vật vì nó có ích.
- Về nhà kể cho người thân nghe.
Chính tả (Nghe – viết)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I.Mục đích – yêu cầu.
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: Con chó nhà hàng xóm
2. .Làm đúng các bài tập chính tả phân biết ui/ uy;ch/tr;?/
II.Đồ dùng dạy – học.
- Chép sẵn bài chép.
- Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,…
III.Các hoạt động dạy – học.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 Kiểm tra
-Yêu cầu HS lên bảng viết
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
-Giới thiệu mục tiêu bài.
HĐ1:Hướng dẫn tập chép
-Chép bài văn lên bảng
-Vì sao bé trong bài phải viết hoa?
-Trong 2 từ bé dưới đây từ nào là tên riêng: Bé là
một cô bé yêu loài vật
-Yêu cầu HS đọc và phân tích các từ

-Theo dõi nhắc nhở HS
-Đọc lại bài
-Chấm 8-10 bài của HS.
HĐ2:Luyên tập
Bài 2 Gọi HS đọc
-Bài tập yêu cầu gì?
Bài 3a –Gọi HS đọc yêu cầu
-Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng
ch?
3. Củng cố-dặn dò
-Chấm vở bài tập
-Sắp xếp, ngôi sao, sương sớm. Xếp hàng ,xôn xao
-2-3 HS đọc
-Vì là tên riêng
-Bé là tên riêng
-Quấn quýt, bò thương, trên giường , mau lành,
-Viết bảng con
-Chép bài vào vở
-Đổi vở soát lỗi
-2 HS đọc
-Tìm 3 tiếng có vần ui/uy
-Thảo luận cặp đôi
-Ghi vào bảng con
+Ui:Dãy núi, múi bưởi, túi xách
+Uy:Luỹ tre, bình thuỷ , tuỷ sống
-Nêu :chăn chiếu
-4 nhóm thi đua viết- nhóm nào viết nhanh nhiều
là thắng
+Chõng, chổi, chạn, chén, chảo chậu, chun, chỉnh,
chỉ, chao đèn, chụp đèn

-Bài 3b làm vào vở bài tập.
-Đọc lại bài viết của mình.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×