Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CPTM V À DL HOÀNG GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.11 KB, 28 trang )

1
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CPTM V À DL HOÀNG GIA.
2.1. Đặc điểm về lao động tại Công ty ảnh hưởng tới công tác kế toán tiền
lương.
2.1.1. Phân loại lao động và quản lý lao động tiền lương tại Công ty
CPTM và DL Hoàng Gia.
Số lượng lao động của Công ty được phản ánh trên sổ sách lao động của
Công ty do bộ phận kế toán tiền lương lập bao gồm lao động dài hạn, lao động
tạm thời, lao động trực tiếp, lao động gián tiếp và các lao động khác.
Hiện nay tại Công ty có số lượng cán bộ, công nhân đang làm việc là 28
người tăng 12 người so với năm 2005 và tăng 6 người so với năm 2006. Số lượng
cán bộ công nhân viên tại Công ty được chia thành ba nhóm như sau:
Bộ phận tài chính tổng hợp: 06 người
Bộ phận kinh doanh: 07 người
Bộ phận sản xuất: 15 người
Ngoài ra Công ty còn có một đội ngũ lao động là Công tác viên khoảng 50 người
hoạt động trong các lĩnh vực đào tạo và du lịch
Việc phân công lao động theo chuyên môn nghề nghiệp và cấp bậc được
đào tạo thể hiện ở bảng sau:
1
2
Biểu 5: Bảng phân công lao động của Công ty
Đơn vị tính: Người
Bộ phận
Chuyên môn
Đào tạo
Hệ đào tạo
Tổng
ĐH CĐ TH
1. Quản lý Quản trị kinh doanh 3 3


2. Kế toán Tài chính kế toán 1 1 1 3
3. Kinh doanh Marketing, du lịch 3 2 2 7
4. Sản xuất thiết kế và thợ lành nghề 1 15
28
Dựa vào bảng phân loại lao động ta thấy Công ty đã có sự phân công phù
hợp giữa chuyên môn được đào tạo với vị trí làm việc thực tế của cán bộ công
nhân viên. Sự sắp xếp cán bộ ở bộ phận kinh doanh là 7 người là do Công ty hoạt
động trong nhiều lĩnh vực như du lịch, liên kết đào tạo và buôn bán, sản xuất
hàng thủ công mỹ nghệ.
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo hợp đồng lao động được thoả
thuận giữa Công ty và người lao động nên không có sự phân cấp bậc công việc,
cấp bậc công nhân. Tuy vậy người lao động gắn bó với Công ty rất lâu thông qua
số năm làm việc tại Công ty. Số lao động có thâm niên làm việc từ 2 đến 5 năm
ngày càng tăng và đặc biệt đến nay Công ty đã có lao động có thâm niên là 8
năm.
Quản lý lao động tại công ty:
Quản lý lao động là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý sản
xuất kinh doanh của Công ty. Hiện nay, lao động trong Công ty CPTM và DL
Hoàng Gia chủ yếu được ký hợp đồng dài hạn và hợp đồng ngắn hạn từ 3 tháng
đến 1 năm đối với những lao động mới vào làm việc tại Công ty. Việc quản lý lao
động tại công ty được quản lý theo: Lao động gián tiếp gồm bộ phận tài chính
tổng hợp và bộ phận kinh doanh. Lao động trực tiếp là bộ phận sản xuất tranh tre,
tranh thêu.
2.1.2. Các hình thức trả lương tại Công ty
2
3
Công ty CP TM và DL Hoàng Gia là loại hình Công ty Cổ phần tư nhân
nên không áp dụng theo thang bảng lương của doanh nghiệp Nhà nước và cũng
không xây dựng quy chế trả lương nào mà Công ty trả lương theo thời gian làm
việc và áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm.

Ngoài ra, tuỳ theo tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty nếu Công
ty đạt được mức doanh thu theo kế hoạch đề ra thì cán bộ công nhân viên trong
Công ty sẽ được hưởng thêm một mức thưởng của Công ty tuỳ theo mức lợi
nhuận đạt được nhằm khuyến khích người lao động có nhiều đóng góp hơn nữa
cho sự phát triển của Công ty.
Công ty có chế độ phụ cấp cho cán bộ công nhân viên mỗi người là
100.000đ một tháng.
Hình thức trả lương theo thời gian:
Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho các lao động làm việc tại
Công ty gồm bộ phận tài chính tổng hợp, bộ phận kinh doanh và bộ phận sản
xuất. Thời gian để tính lương và các khoản phải trả người lao động là theo tháng.
Mức lương cơ bản hàng tháng tuỳ thuộc vào hợp đồng lao động đã ký với từng
lao động.
Công ty quy định thời gian làm việc một ngày làm 8 tiếng, một tuần làm 6
ngày, một tháng làm 26 ngày. Cán bộ công nhân viên được nghỉ ngày chủ nhật.
Mức lương thực tế được tính bằng cách lấy lương cơ bản chia đều cho 26
ngày làm việc trong tháng và nhân với số ngày thực tế làm việc.
Công ty căn cứ vào bảng chấm công để tính ra tiền lương và các khoản phải trả
cho cán bộ công nhân viên. Bảng chấm công được lập tại các phòng ban và do
các trưởng phòng phụ trách.
Bộ phận hành chính do kế toán trưởng phụ trách chấm công.
Bộ phận sản xuất do tổ trưởng tổ sản xuất phụ trách chấm công.
3
4
Cuối tháng trưởng phòng, người phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công
và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan cho kế toán lao động
tiền lương để làm căn cứ tính lương.
Hình thức trả lương theo sản phẩm.
Vời hình thức này Công ty áp dụng cho những lao động là Cộng tác viên
trong lĩnh vực liên kết đào tạo và lĩnh vực du lịch.

Đối với lĩnh vực liên kết đào tạo: Khi Công ty có hợp đồng liên kết đào
tạo với các trường trung cấp, cao đẳng hay đại học công ty sẽ triển khai phát
thông báo cho các Cộng tác viên. Cộng tác viên sẽ tuyển sinh, thu hồ sơ và nộp
về phòng đào tạo của bộ phận kinh doanh công ty và công tác viên sẽ được Công
ty trả cho một mức lương là 200.000đ/ một hồ sơ học sinh thực học. Số tiền
lương này cộng tác viên sẽ được nhận khi lớp học được khai giảng.
V í d ụ: Trong đợt tuyển sinh năm 2007 Anh Bùi Văn Ngọc đã thu được 12
bộ hồ sơ học Trung cấp du lịch ngành hướng dẫn viên được đào tạo gữa Công ty
và Trường Trung học Thương mại du lịch. Đầu tháng 10 năm 2007 qua xét tuyển
và nhập học số học sinh của anh Ngọc đến nhập học l à 8 học sinh do đó mức
lương tháng 10 của anh Ngọc đ ược tính là:
10 hồ sơ x 200.000 đ/ h ồ s ơ = 2.000.000 đ
Đối với lĩnh vực du lịch: Cộng tác viên sẽ được hưởng lương theo tour tuỳ
theo thời gian của các tour du lịch là dài ngày hay ngắn ngày.
V í d ụ: Trong tháng 5/2007 chị Hoàng Thị Liên đã làm hướng dẫn viên
cho Công ty được 6 tour có thời gian là 3 ngày 2 đêm ( trong đó có 3 tour Hà Nội
- Sầm Sơn và 3 tour Hà Nội - Cát Bà). Số tiền lương theo tour 3 ngày 2 đêm của
Công ty là 350.000 đ/ tour. Vậy số tiền lương của Chị Điệp được nhận trong
tháng 5/2007 là: 6 tour x 350.000 đ/ tour = 2.100.000 đ.
2.2. Hạch toán kế toán tiền lương tại Công ty CPTM và DL Hoàng Gia.
4
5
2.2.1. Thủ tục, chứng từ và tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lương
tại công ty.
Hàng tháng căn cứ vào hình thức trả lương, căn cứ vào bảng chấm công để
tính ra tiền lương phải trả cho người lao động. Bảng thanh toán tiền lương cho
người lao động được kế toán tiền lương lập, ký và ghi rõ họ tên. Sau đó bảng
lương được chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra và ký vào bảng lương sau đó
được chuyển cho giám đốc ký duyệt và Công ty sẽ tiến hàng trả lương cho cán bộ
công nhân viên một lần trong tháng vào ngày mùng 5 hàng tháng.

Khi nhận lương, người lao động phải ký vào cột ký nhận trong trường hợp
nhận hộ lương người nhận hộ phải ký và ghi rõ họ tên. Bảng thanh toán lương sẽ
được lưu lại tại phòng kế toán để làm căn cứ để ghi sổ.
Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lương tại Công ty:
Tài khoản sử dụng là TK 334 “ phải trả người lao động”. tài khoản này có
kết cấu như sau:
Bên nợ: - Phản ánh các khoản khấu trừ vào tiền lương của người lao động
- Phản ánh tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT và các khoản khác đã
trả, đã ứng cho người lao động.
Bên có: Phản ánh tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT và các khoản khác phải
trả người lao động.
Dư có: Phản ánh các khoản còn phải trả người lao động.
2.1.2. Trình tự và phương pháp hạch toán tiền lương tại Công ty.
Căn cứ vào bảng chấm công tháng 6/2008 của các bộ phận kế toán tính lương và
lập bảng lương cho các bộ phận trong tháng 6 như sau:
Biểu 6: Bảng chấm công bộ phận hành chính
CÔNG TY CP TM VÀ DL HOÀNG GIA BẢNG CHẤM CÔNG
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH Tháng 6 năm 2008
Họ và tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29
5
6
Nguyễn Văn Hiếu GĐ N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N
Nguyễn Văn Huy PGĐ N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N
Trần Thắng Cảnh PGĐ N x KL KL x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N
Vũ Thanh Phương KT N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N
Phạm Thị Hằng KT N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N

Bùi Thị Thuyên KT N x x x x x x N KL KL KL KL KL x N x x x x x x N x x x x x x N
Trương Như Quyền KD N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N
Nguyễn Văn Hiệp KD N x x x x x x N Ô Ô Ô Ô Ô Ô N Ô Ô Ô Ô Ô Ô N Ô Ô Ô x x x N
Phạm Văn Lai ĐT N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N
Đoàn Mai Hoa ĐT N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N
Dương Toàn Vũ DL N x x x x x x N x x x x x x N x x KL x x x N x x x x x x N
Nguyễn Thị Điệp DL N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N
Chu Thị An DL N x x KL x x x N x x x x x x N x x x KL x x N x x x KL x x N
Céng

Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người chấm công Phụ Trách bộ phận Người duyệt
Phạm Thị Hằng Vũ Thanh Phương Nguyễn Văn Hiếu
Ký hiệu chấm công
Lương thời gian x Hội họp H
Ô Nghỉ không lương KL
Co Nghỉ chủ nhật N
TS
T
Biểu 7: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận hành chính
CÔNG TY CP TM VÀ DL HOÀNG GIA
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH
Tháng 6 năm 2008
Họ và tên
Chức
vụ
Lương
cơ bản
Lương thời gian

Phụ
cấp
Cộng
các khoản khấu trừ
Lương NC
Số
NC Tiền
BHXH BHYT Cộng Tiền
Nguyễn Văn Hiếu

2,500,000 96,154 25 2,403,846 100,000 2,503,846 125,000 25,000 150,000
Nguyễn Văn Huy
PGĐ
2,000,000 76,923 25 1,923,077 100,000 2,023,077 100,000 20,000 120,000
Trần Thắng Cảnh
PGĐ
2,000,000 76,923 23 1,769,231 100,000 1,869,231 100,000 20,000 120,000
Vũ Thanh Phương
KT
1,600,000 61,538 25 1,538,462 100,000 1,638,462 80,000 16,000 96,000
Phạm Thị Hằng
KT
1,400,000 53,846 25 1,346,154 100,000 1,446,154 70,000 14,000 84,000
Bùi Thị Thuyên
KT
1,000,000 38,462 20 769,231 100,000 869,231 50,000 10,000 60,000
Trương Như Quyền
KD
1,200,000 46,154 25 1,153,846 100,000 1,253,846 60,000 12,000 72,000
Nguyễn Văn Hiệp

KD
1,400,000 53,846 10 538,462 100,000 638,462 70,000 14,000 84,000
Phạm Văn Lai
ĐT
1,000,000 38,462 25 961,538 100,000 1,061,538 50,000 10,000 60,000
Đoàn Mai Hoa
ĐT
1,100,000 42,308 25 1,057,692 100,000 1,157,692 55,000 11,000 66,000
6
7
Dương Toàn Vũ
DL
1,000,000 38,462 24 923,077 100,000 1,023,077 50,000 10,000 60,000
Nguyễn Thị Điệp
DL
1,200,000 46,154 25 1,153,846 100,000 1,253,846 60,000 12,000 72,000
Chu Thị An
DL
1,200,000 46,154 22 1,015,385 100,000 1,115,385 60,000 12,000 72,000
Cộng
18,600,000 16,553,846 1,300,000 17,853,846 930,000 186,000 1,116,000 16,737,846
Tổng số tiền: Mười sáu triệu bẩy trăm ba mươi bẩy nghìn tám trăm bốn mươi sáu đồng
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Phạm Thị Hằng Vũ Thanh Phương Nguyễn Văn Hiếu
7
8
Biểu 8: Bảng chấm công bộ phận sản xuất
CÔNG TY CP TM VÀ DL HOÀNG GIA BẢNG CHẤM CÔNG
BỘ PHẬN SẢN XUẤT Tháng 6 năm 2008

Họ và tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đoàn Nhất Trí TT N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x
Phạm Thị Thuỷ CN N x x x x x x N x x x x x x N KL x x x x x N x x x x x x N x
Nguyễn Thị Ngân CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x N x
Nguyễn Thị Hồng CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x
Mai Thị Hồng CN N x x KL x x x N x x x KL x x N x x x x x x N x x x x x x N x
Phạm Minh Trang CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x
Phan Thị Tươi CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x
Phạm Thị Cúc CN N x x x x x x N KL KL KL x x x N x x x x x x N x x x x x x N x
Dương Thị Huyền CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x
Bùi Mai Hương CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x
Trịnh Thị Thắm CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x
Trịnh Văn Bình CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x
Nguyễn Văn Tới CN N x x x x x x N x x KL x x x N x x KL KL x x N x x x x x x N x
CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x
Hoàng Thị Hạnh CN N x x KL x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x KL x x N x
Cộng
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
Phạm Thị Thuỷ Đoàn Nhất Trí Nguyễn Văn Hiếu
Ký hiệu chấm công
Lương thời gian x Hội họp H
Ô Nghỉ không lương KL
Co Nghỉ chủ nhật N
TS
T

8
9
Biểu 9: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận sản xuất
CÔNG TY CP TM VÀ DL HOÀNG GIA
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
BỘ PHẬN SẢN XUẤT
Tháng 6 năm 2008
Họ và tên
Chức
vụ
Lương
cơ bản
Lương thời gian
Phụ
cấp Cộng
Các khoản khấu trừ
Lương Nc
Số
NC Tiền BHXH BHYT Cộng Tiền
1,500,000 57,692 25 1,442,308 200,000 1,642,308 75,000 15,000 90,000
Đoàn Nhất Trí TT 1,000,000 38,462 24 923,077 100,000 1,023,077 50,000 10,000 60,000
Phạm Thị Thuỷ CN 1,100,000 42,308 25 1,057,692 100,000 1,157,692 55,000 11,000 66,000
Nguyễn Thị Ngân CN 1,000,000 38,462 25 961,538 100,000 1,061,538 50,000 10,000 60,000
Nguyễn Thị Hồng CN 1,000,000 38,462 23 884,615 100,000 984,615 50,000 10,000 60,000
Mai Thị Hồng CN 1,000,000 38,462 25 961,538 100,000 1,061,538 50,000 10,000 60,000
Phạm Minh Trang CN 1,000,000 38,462 25 961,538 100,000 1,061,538 50,000 10,000 60,000
Phan Thị Tươi CN 1,100,000 42,308 22 930,769 100,000 1,030,769 55,000 11,000 66,000
Phạm Thị Cúc CN 1,000,000 38,462 25 961,538 100,000 1,061,538 50,000 10,000 60,000
Dương Thị Huyền CN 1,200,000 46,154 25 1,153,846 100,000 1,253,846 60,000 12,000 72,000
Bùi Mai Hương CN 1,200,000 46,154 25 1,153,846 100,000 1,253,846 60,000 12,000 72,000

Trịnh Thị Thắm CN 1,000,000 38,462 25 961,538 100,000 1,061,538 50,000 10,000 60,000
Trịnh Văn Bình CN 1,000,000 38,462 22 846,154 100,000 946,154 50,000 10,000 60,000
Nguyễn Văn Tới CN 1,000,000 38,462 25 961,538 100,000 1,061,538 50,000 10,000 60,000
Lê Thị Lan CN 1,000,000 38,462 23 884,615 100,000 984,615 50,000 10,000 60,000
Hoàng Thị Hạnh CN 16,100,000 15,046,154 1,600,000 16,646,154 805,000 161,000 966,000
Tổng số tiền: Mười lăm triệu sáu trăm tám mươi nghìn một trăm năm mươi bốn đồng
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Phạm Thị Hằng Vũ Thanh Phương Nguyễn Văn Hiếu
9
10
Công ty thanh toán lương cho cán bộ nhân viên vào ngày 5 hàng tháng.
Lương của tháng trước sẽ được nhận vào đúng ngày mùng 5 của tháng tiếp theo.
Ngày 5/6/2008 thanh toán lương tháng 5 cho cán bộ công nhân viên sau
khi đã trừ 5% BHXH và 1% BHYT.
Biểu 10: Mẫu phiếu chi số 03
Đơn vi: Cty Hoàng Gia
Địa chỉ: 159 Quan Nhân
Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 6 năm 2008
Quyển số: 06
Số: 03
Nợ: TK 334
Có: TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thị Hằng
Địa chỉ: Kế toán tiền lương
Lý do chi: Thanh toán lương tháng 5/2008 cho cán bộ công nhân viên

Số tiền: 35.324.000 đ ( viết bằng chữ) Ba mươi lăm triệu ba trăm hai mươi bốn
nghìn đồng.
Kèm theo: 04 chứng từ gốc: (bảng chấm công, bảng lương tháng 5/08).
Ngày 05 tháng 6 năm 2008
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Văn Hiếu
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
Phạm Thị Hằng
Đã nhận đủ số tiền: Ba mươi lăm triệu ba trăm hai mươi bốn nghìn đồng.
Các nghiệp vụ kế toán tiền lương tại Công ty
Nghiệp vụ 1:
Căn cứ vào phiếu chi số PC: 03 ngày 05/6 về việc thanh toán tiền lương
tháng 5/08 cho cán bộ công nhân viên kế toán tiền tiến vào sổ chi tiết tài khoản
334 và sổ Nhật ký chung theo định khoản.
Nợ TK 334: 35.324.000
Có TK 111: 35.324.000
Nghiệp vụ 2:
10
11
Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tháng 6 số 01 và số 02
của các bộ phận trong Công ty. Kế toán phản ánh số tiền lương phải trả cho cán
bộ công nhân viên vào sổ chi tiết tài khoản 334 và sổ Nhật ký chung theo định

khoản.
Nợ TK 642 : 17.853.846
Nợ TK 154: 16.646.154
Có TK 334: 34.500.000
Sau khi vào sổ chi tiết tài khoản 334 và sổ nhật ký chung sẽ làm căn cứ vào sổ cái
tài khoản 334 ( sổ ở cuối bài).
2.3.Hạch toán kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty CPTM và DL
Hoàng Gia.
2.3.1. Thủ tục, chứng từ và tài khoản sử dụng để hạch toán các khoản
trích theo lương tại Công ty.
Việc trích nộp BHXH, BHYT và KPCĐ tại Công ty CPTM và DL Hoàng
Gia được thực hiện theo quy định.
BHXH được dùng để thanh toán cho cán bộ công nhân viên khi họ mất khả
năng lao động như ốm đau, thai sản, hưu trí…BHXH được trích theo tỷ lệ 20%
quỹ tiền lương trong đó 15% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Công
ty và 5% được trừ vào tiền lương của cán bộ công nhân viên.
BHYT được dùng để thanh toán tiền thuốc, tiền viện phí khi cán bộ công
nhân viên đi khám chữa bệnh ở bệnh viện. BHYT được trích theo tỷ lệ 3% quỹ
tiền lương trong đó 2% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty và
1% được trừ vào tiền lương của cán bộ công nhân viên.
KPCĐ được dùng để thanh toán các khoản chi tiêu của tổ chức công đoàn
Công ty và công đoàn cấp trên. KPCĐ được trích theo tỷ lệ 2% quỹ tiền lương và
được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty. Trong đó 1% được nộp
cho công đoàn cấp trên và 1% được giữ lại cho công đoàn Công ty.
11

×