Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.9 KB, 42 trang )

1
SV: Thái Đức Vượng Lớp: K1A-KTHN
THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH TRONG CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ 3-2
2.1. CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY:
Thực hiện chủ trương nội địa hóa, hiện nay Công ty tập trung
vào 2 sản phẩm chính là đóng xe ca từ 26-51 chỗ ngồi và sản xuất
khung xe máy. Những sản phẩm này đã được tặng Huy chương
vàng tại Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp Việt Nam từ năm
2001. Hai sản phẩm này hiện đang được khách hàng ưa chuộng và
tín nhiệm sử dụng. Từ chỗ sản xuất đơn chiếc, Công ty đã đầu tư
để có hai dây chuyền sản xuất khung xe máy, một dây chuyền sản
xuất phôi khung xe máy với sản lượng trên 500 khung/ngày. Các
loại khung xe máy như Dream, Wave, Best, Spacy, xe ca các loại
từ 26-51 chỗ ngồi do Công ty sản xuất đó chiếm lĩnh được thị
trường. Công ty hiện có 3 dây chuyền bọc vỏ bọc xe ô tô, 1 dây
chuyền đóng khung xe ô tô, 1 dây chuyền sơn sấy Saico, 1 dây
chuyền hoàn thiện thu hút hơn 300 công nhân với sản lượng trên
60 xe/tháng. Ngoài ra Công ty còn liên kết với Công ty Daihatshu
của Nhật đầu tư xây dựng Trung tâm bảo hành sửa chữa và đại lý
bán xe cho hãng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1
2
SV: Thái Đức Vượng Lớp: K1A-KTHN
2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ 3-2
2.2.1.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.2.1.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất :
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạnh mà chi phí sản
xuất cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu


cầu tính giá thành.
Phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí trong doanh nghiệp sản xuất thực tế
có 2 loại :
-Nơi phát sinh chi phí như : phân xưởng, đội sản xuất, tổ sản xuất hoặc
một bộ phận sản xuất nào đó (gọi là trung tâm chi phí).ư
-Nơi gánh chịu chi phí ( Đối tượng chịu chi phí): sản phẩm, nhóm sản
phẩm cùng loại, đơn đặt hàng...
Việc xác định kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất
cần phải dựa trên những đặc điểm sau :
+ Công dụng và đặc điểm chi phí sản xuấ.
+ Đặc điểm về tổ chứ sản xuất kinh doanh.
+ Qui trình công nghệ sản suất sản phẩm.
+ Yêu cầu quản lý, trình độ và khả năng quản lý nói chung, trình độ và
khả năng kế toán nói riêng...
Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng đã được hợp lý có tác
dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản xuất và phục vụ cho
công tác tính giá thành sản phẩm được kịp thời và đúng đắn.
2.2.1.2.Nội dung phương pháp kế toán chi phí sản xuất.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2
3
SV: Thái Đức Vượng Lớp: K1A-KTHN
Hiện nay, tuỳ vào điều kiện cụ thể và yêu cầu qỷan lý, các doanh nghiệp
có thể lựa chọn một trong hai phương pháp hạch toán sau :
-Phương pháp kê khai thường xuyên : là phương pháp theo dõi một cách
thường xuyên trên sổ kế toán (các bảng kê nhập, xuất, tồn kho ) ,việc nhập,
xuất và tồn kho nguyên vật liệu, hàng hoá sản phẩm dở dang, thành phẩm...
-Phương pháp kiểm kê định kỳ : là phương pháp kế toán không theo dõi
một các thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu,
sản phẩm dở dang, thành phẩm... mà chỉ phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ

và cuối lỳ.
Phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
*Tài khoản sử dụng :
-Tài khoản 621( TK621)- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
-Tài khoản 622(TK622 )- Chi phí nhân công trực tiếp
-Tài khoản 627(TK 627)- Chi phí sản suất chung.
-Tài khoản 154(TK154)- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
*.TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
Tài khoản này dùng để tập hợp toàn bộ chi phí nguyên vật liệ trực tiếp
dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ, lao vụ... trong
kỳ, cuối kỳ kết chuyển sang TK154 để tập hợp chi phí sãnuất và tính giá
thành.
*TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3
4
SV: Thái Đức Vượng Lớp: K1A-KTHN
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển số chi phí tiền công của
công nhân sản xuấ trực tiep vào tài khoản tập hợp chi phí sản xuấ và tính giá
thành ( bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền
trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo thời gian phải
trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuấ).
*TK 627 - Chi phí sản xuất chung :
Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí liên quan đến phục vụ, quản lý
sản xuất, chế tạo sản phẩm trong các phân xưởng, đội sản xuất.
*TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang :
Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí sản xuất và cung cấp số liệu tính
giá thành sản phẩm, lao vụ, gia công chế biến vật liệu ở các doanh nghiệp sản
xuất thuộc các ngành kinh tế và các doanh nghiêp kinh doanh dịch vụ.

Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản lien quan như TK 155 “thành
phẩm”, TK 632 “ giá vốn hàng bán”.
a.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm những chi phí về nguyên vật
liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực
tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ, lao vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường được xây dựng định mức chi
phí tổ chức quản lý chúng theo định mức.
Thông thường, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan trực tiếp tới
từng đối tượng tập hợp chi phí nên có thể tổ chức tập hợp theo phương pháp
ghi trực tiếp, trên cơ sở đó lập bảng kê tập hợp chi phí trực tiếp cho các đối
tượng có liên quan.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4
5
SV: Thái Đức Vượng Lớp: K1A-KTHN
Trong trường hợp nguyên vật liệu sử dụng liên quan đến nhiều đối tượng
không thể tập hợp trực tiếp thì phải lựa chọn tiêu chuẩn hợp lý để tiến hành
phân bổ chúng cho các đối tượng có liên quan:
Chi phí NVL phân bổ
cho từng đối tượng
=
Tổng chi phí NVL
x
Tiêu thức phân bổ
cho từng đối tượngTổng tiêu thức phân bổ
Chi phí nguyên vật liệu nửa thành phẩm mua ngoài cũng như chi phí vật
liệu,nhiên liệu ... có thể chọn tiêu chuẩn như là chi phí định mức, chi phí kế
hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất...
Để tính toán, tập hợp chính xác chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán

cần phải chú ý kiểm tra chính xác số nguyên vật liệu đã lĩnh, nhưng cuối kỳ
chưa sử dụng hết và giá trị của phế liệu thu hồi néu có để loại ra khỏi chi phí
về nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ.
Chi phí thực tế
NVL trực tiếp
trong kỳ
=
Trị giá NVL
xuất đưa vào
sử dụng
-
Trị giá NVL còn
lại cuối kỳ chưa
sử dụng
-
Trị giá phế
liệu thu hồi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5
6
SV: Thái Đức Vượng Lớp: K1A-KTHN
-Xuất kho nguyên vật liệu để sử dụng sản xuất trực tiếp sản phẩm:
Nợ TK 621 ( Chi tiết liên quan)
Có TK152 (Chi tiết liên quan)
-Nguyên vật liệu mua về không nhập kho mà sử dụng ngay cho sản xuất
trực tiêp sản phẩm :
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111
Có TK 112

Có TK 331...
-Cuối tháng nguyên vật liệu sử dụng chưa hết nhập kho
Nợ TK 152
Có TK 621
-Cuối tháng tính toán để kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho
các đối tượng chịu chi phí :
Nợ TK 154 ( chi tiết liên quan)
Có TK 621 ( chi tiết liên quan)
b.Phương pháp kế toán tập hợp chí phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải tả, phải thanh toán
cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp trực hiện các lao vụ, dịch
vụ bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo theo thời gian phải trả
cho công nhân trực tiêp sản xuất.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
6
7
SV: Thái Đức Vượng Lớp: K1A-KTHN
Về nguyên tắc, chi phínhân công trực tiếp cũng được tập hợp giống như
đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Trường hợp cần phân bổ gián tiếp thì
tiêu chí để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp có thể là chi phí tiền công định
mức ( hoặc kế hoạch), giờ công định mức hoặc giờ công thực tế, khối lượng
sản phẩm sản xuất tuỳ theo từng điều kiện cụ thể.
Các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn
căn cứ vào tỉ lệ trích qui định để tính theo số tiền công đã tập hợp hoặc phân
bổ cho từng đối tượng.
-Toàn bộ số tiền công hoặc các khoản khác phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện lao vụ:
Nợ TK 622
Có TK liên quan (TK 334, 338, 335 )

-Cuối kỳ tính toán trực tiếp hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp để
kết chuyển cho các đối tượng chịu chi phí :
Nợ TK 154 (chi tiết liên quan)
Có TK 622 ( chi tiết liên quan).
c.Phương pháp tập hợp chí phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý phục vủan xuất và
những chi phí sản xuất ngoài 2 khoản nguyên liệu vật liệu trực tiếp và nhân
công trực tiếp, phát sinh ở các phân xưởng, đội sản xuất, chi phí khấu hao
TSCĐ ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
7
8
SV: Thái Đức Vượng Lớp: K1A-KTHN
Chi phí sản xuất chung phải được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh
chi phí. Một doanh nghiệp nếu có nhiều phân xưởng sản xuất, nhiều đội sản
xuất phải mử sổ chi tiết tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản
phẩm, công việc có liên quan. Tiêu chuẩn sử dụng để phân bổ chi phí sản xuất
chung có thể là chi phí tiền công trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
định mức chi phí sản xuất chung.
Phương pháp kế toán như sau :
-Phản ánh việc tập hợp các chi phí sản xuất chung phất sinh thực tế :
Nợ TK 627 ( chi tiết theo các TK cấp 2)
Có TK 334
Có TK 338 (3382, 3383,3384)
Có TK 152, 153
Có TK 142, 214, 331,111,112...
-Phản ánh số ghi giảm chi phí :
Nợ TK 111,112,138
Có TK 627
-Cuối tháng toàn bộ chi phí sản xuấtchung đã tập hợp được kết chuyển :

Nợ TK 154 (chi tiết liên quan)
Có TK 627 ( chi tiết liên quan)
d.Kế toán chi phí trả trước :
Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên
quan đến nhiều kỳ hạch toán nên phải được phân bổ dần vào chi phí sản xuất
của nhiều kỳ hạch toán.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
8
9
SV: Thái Đức Vượng Lớp: K1A-KTHN
Trong doanh nghiệp sản xuất, các chi phí trả trước thường bao gồm :
-Bảo hiểm trả trước,các loại lệ phí mua và trích dần trong 1 năm.
-Công cụ, dụng cụ phân bổ dần và xuất dùng để trang bị lần đầu hoặc
thay thế hàng loạt với giá trị lớn.
-Trả trước về thuê tài sản, dịch vụ hoặc lao vụ cho hoạt động kinh doanh.
-Chi phí nghiên cứu, thí nghiệm, phát minh sáng chế, cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hoá sản xuất kinh doanh nhưng không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định vô
hinh ...
-Chi phí ngừng việc.
-Chi phí xây dựng, lắp đặt các công trình tạm thời, chhi phí vật liệu luân
chuyển ( ván khuôn, cốt pha...) dùng trong xây dựng cơ bản.
-Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh một lần với giá trị lớn.
-Chi phí trồng mới cây trồng một lần thu hoạch nhiều lần.
-Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển.
Việc tập hợp và phân bổ chi phí tả trước được trên TK 142 - chi phí trả
trước ngắn hạn, TK 242 - chi phí trả trước dài hạn.
Tài khoản 142 có 2 tài khoản cấp hai:
+ TK 1421 - Chi phí trả trước.
+ TK 1422 - Chi phí chờ kết chuyển.
Phương pháp kế toán chi phí trả trước như sau:

-Khi phát sinh các lhoản chi phí trả trước :
Nợ TK 142 (1421)
Có TK liên quan ( 111,112,152,153...)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
9
10
SV: Thái Đức Vượng Lớp: K1A-KTHN
-Khi phân bổ chi phí trả trước vào sản xuất kinh doanh các kỳ :
Nợ TK 241, 627, 641,642.
Có TK 142(1421)
Có TK 242
-Khi xác định chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết
chuyển sang kỳ sau( đối với đơn vị có chu kỳ kinh doanh dài)
Nợ TK 14291422)
Có TK 641, 642.
2.2.1.3.Các chứng từ sử dụng trong kế toán tập hợp chi phí:
- Để tính và kết chuyển chi phíNVL kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho,
bảng phân bổ vật liệu.
- Bảng kê số 4 dùng để tập hợp chi phí sản xuất theo từng phân xưởng bộ
phận sản xuất và chi tiết cho từng sản phẩm, dịch vụ.
- Bảng kê số 5: dùng để tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lí theo
yếu tố chi phí.
- Bảng kê số 6: Dùng để phản ánh chi phí trả trước và chi phí khác trả.
- Nhật ký chứng từ số 7: tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh
nghiệp và chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố.
2.2.2. Các loại chi phí sản xuất diễn ra tại doanh nghiệp
2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp
a. Kế toán chi phí NVL chính dùng vào sản xuất
Công ty sử dụng phương pháp đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân = Giá T.tế đầu kỳ + Giá T.tế nhập trong kỳ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
10
11
SV: Thái Đức Vượng Lớp: K1A-KTHN
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ
- Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn bán hàng (hoá đơn kiêm phiếu xuất kho)
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
+ Thẻ kho...
Hàng tháng căn cứ vào chứng từ như: phiếu xuất kho nguyên liệu, kế
toán tiến hành tính giá xuất kho nguyên liệu cho từng phân xưởng, từ đó lập
bảng phân bổ cho từng bộ phận về nguyên vật liệu chính xuất dùng trong
tháng.
Bảng kê tập hợp chi phí NVL chính
Tên vật tư, SP Đơn giá
Lượn
g
Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
- Khuôn bình
xăng
154.789 34.475 5.491.139.77
5
Dàn chân chống
xe
52.707,3 9.481 447.010.57
0
Cộng 6.104.540.11
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

11
12
SV: Thái Đức Vượng Lớp: K1A-KTHN
b. Kế toán chi phí vật liệu phụ tùng vào sản xuất
- Do đặc điểm của công ty là chuyên sửa chữa, đóng mới và sản xuất các
loại phụ tùng xe máy , ôtô ... cũng như vật liệu chính, vật liệu phụ được tập
hợp và tính dựa trên phiếu xuất kho cho sản xuất dựa vào sản lượng sản phẩm
sản xuất tại kho.
- Căn cứ vào bảng tập hợp chi phí NVLC, NVL phụ đã tập hợp số liệu cả
tháng được phản ánh trên bảng phân bổ NVL, CCDC từ đó vào nhật ký chứng
từ số 7. Kế toán ghi:
Nợ TK 621: 8.536.404.641
Có TK 1521: 6.104.540.119
- TK 1521 (Bơm cao áp 3Đ12): 5.491.139.775
- TK 1521 (khung Tm 3/2-01W): 447.010.570

Có TK 1522 : 1.899.364.070
- TK 1522 (bơm cao cáp 3Đ12) : 431.864.522
- TK 1522 (khung tm 3/2-01W) : 286.045.996
...
*Bảng kê tập hợp chi phí nguyên vật liệu phụ (xem biểu Số 1 - Phần cuối)
*Bảng phân bổ NVL, CCDC (xem biểu 2 phần cuối)
*Bảng kê số 3 - tính giá thực tế NVL, CCDC(xem biểu 3- Phần cuối )
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
12
13
SV: Thái Đức Vượng Lớp: K1A-KTHN
Biểu số 1:
Bảng kê tập hợp chi phí nvl phụ
TT

Tên vật tư
sản phẩm
ĐVT
Bơm cao áp 3Đ12 Khung Tm 3/2 - 01W
Giá Lượng Tiền Giá Lượng Tiền Tổng cộng
1 Nhãn mác Tờ 264 24.523.890 697.826.960 110 543.980 5.983.800 757.180.710
2 Ốc vít các loại cái 1.260 244.875 308.542.500 550 53.400 29.370.000 363.207.874
3 Chân phanh cái 70.543 2.013,2 142.017.168 32.850 505 16.589.250 173.024.883
4 Tút bi cái 33.500 141,2 4.730.200 22.500 33 742.500 6.268.750
5 Bi viên viên 38,55 12.364,45 476.649.548 38,55 2.703.150 104.206.433 676.736.384
Cộng 1.899.364.070 286.045.996 2.431.864.522
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
13
14
SV: Thái Đức Vượng Lớp: K1A-KTHN
Biểu số 2 :
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 5/2008
STT Có TK
Nợ TK
TK 1521 TK 1522 TK 1523 TK 1524 TK 1528 TK 153
1. 621 6.104.540.119 2.431.864.552
2. 627 2.715.050 3.362.211 11.473.902 1.984.600
3. 641 429.000 7.390.752 994.950 1.000.500
4. 642 25.400 54.108
5. 111 6.162.500 19.500
6. 338.8
7. 154.2
Cộng
6.104.540.119 2.431.864.552

10.870.071 12.468.852 6.162.500 2.914.600
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
14
15
SV: Thái Đức Vượng Lớp: K1A-KTHN
Biểu số 3:
Bảng kê số 3
(Tháng 5/2008)
Tính giá thành thực tế NVL- CCDC
TT Chỉ tiêu TK 1521 TK 1522 TK 1523 TK 1524 TK 1525 TK 153
1. Số dư đầu tháng 5.669.159.479 4.891.164.861 54.259.549 1.218.907.157 267.424.979
2. Số phát sinh trong tháng
3. Từ NKCT 2 (111) 10.560.000
4. NKCT 2 (112)
5. NKCT 5 (331) 1.204.826.103 2.466.154.343
6. NKCT 10 (141) 1.940.500 125.000 19.115.200 1.860.000
7. NKCT 7 (154) 2.107.386 35.587.772 6.162.500
8. (338.8)
9. (131) 4.890.497.850
10. (3361.2) 39.601.680
11. (1524.8) 643.977.757
12. Cộng SDĐK và PS rrong tháng 12.450.170.255 7.405.398.476 54.384.549 1.238.022.357 6.162.500 209.284.979
13. Hệ số chênh lệch
14. Xuất dùng trong tháng 6.715.793.288 2.435.333.972 10.807.071 12.468.852 6.162.500 2.914.600
15. Tồn kho cuối tháng 5.734.376.967 4.970.064.504 43.577.478 1.225.553.505 266.370.379
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
15
16
SV: Thái Đức Vượng Lớp: K1A-KTHN
Báo cáo tổng hợp N - X - T kho NVL - CCDC

TT Tên vật liệu Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
1 1521 5.669.159.479 6.781.010.776 6.715.793.288 5.734.367.967
2 1522 4.891.164.861 2.514.233.615 2.435.333.972 4.970.064.504
3 1523 54.259.549 125.000 10.807.071 43.577.478
4 1524 1.218.907.157 6.126.500 6.126.500
5 1528
6 153 267.424.979 1.860.000 2.914.600 266.370.397
Cộng 12.100.916.025 9.322.507.091 9.183.480.283 12.239.942.833
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
16

×