Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.7 KB, 13 trang )

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG-HANOSIMEX
1.1/ ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG-
HANOSIMEX.
1.1.1. Đặc điểm chung của sản phẩm.
Sản phẩm của công ty cổ phần Dệt Hà Đông chủ yếu là các sản phẩm dệt may như
khăn ăn, khăn rửa mặt các loại, khăn tắm, áo tắm, thảm và một số sản phẩm khác như khăn
bếp, bộ lót nồi…Do công ty chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng nên quá trình sản xuất
thường mang tính hàng loạt, số lượng sản phẩm lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm được
trải qua nhiều giai đoạn công nghệ chế biến và kiểm tra khác nhau. Sản phẩm của gia đoạn
này là đối tượng chế biến hoặc kiểm tra của giai đoạn tiếp theo tạo thành một chương trình
liên hoàn chặt chẽ:
 Công tác mã hóa sản phẩm
Sản phẩm của công ty cổ phần dệt Hà Đông đa dạng về mẫu mã, màu sắc, chất liệu,
trọng lượng kích thước. Hiện tại công ty có hơn 200 loại sản phẩm khác nhau. Điều này
cũng đặt ra nhiều yêu cầu cho công tác quản lý sản phẩm của công ty, đặc biệt là công tác
mã hóa phục vụ cho quá trình theo dõi và hạch toán. Sản phẩm của công ty được phân loại
Kiểm tra chất
lượng sản phẩm sau
sấy
Tẩy
nhuộm
Kiểm tra
chất lượng
khăn mộc
DệtChuẩn bị
sản xuất
Cắt
Nhập
kho
MayThu hóaKiểm tra chất lượng thành


phẩm
Đóng kiện
thành hai loại chính: sản phẩm nội địa và sản phẩn xuất khẩu. Cả hai loại thành phẩm này
được mã hóa theo quy định của công ty, từ đó phòng kế hoạch thị trường và phòng kế toán
tài chính có thể theo dõi, kiểm tra sự biến động về số lượng và giá trị của thành phẩm. Việc
mã hóa thành phẩm được quy định như sau:
• Đối với sản phẩm nội địa
Tên của sản phẩm nội địa bao gồm một chuỗi ký tự ( chữ cái, số và các ký hiệu đặc biệt),
chuỗi ký tự này bao gồm 6 phần với nguyên tắc mã hóa như sau: ( bảng số 1.1)
Bảng số 1.1: Mã hóa sản phẩm nội địa tại công ty cổ phần dệt Hà Đông
Nhóm 1 2 3 4 5 6
Mã hóa XX X XXXX /XXXXXX /X -X
Mỗi ký tự “X” biểu hiện cho 1 ký tự cụ thể, ví dụ phần một của tên sản phẩm nội địa
gồm 2 chữ số, phần 2 là 1 chữ cái.
Trong đó:
+ Nhóm 1: Lĩnh vực sản xuất sản phẩm:
- Khăn mộc và vải có nổi bông dạng 1 được mã hóa: 11
- Khăn bông thành phẩm, vải nổi bông và sản phẩm từ vải nổi bông nhập kho bán nội địa
được mã hóa: 12
+ Nhóm 2: Mã hóa tên khăn ( xem bảng 1.2)
Bảng số 1.2: Mã hóa tên khăn nội địa
Tên khăn Mã hóa
Khăn ăn, khăn tay, khăn bếp, khăn túi H
Khăn mặt F
Khăn ảo(khăn ép nhỏ cho du lịch) D
Khăn tắm B
Khăn thảm M
Áo choàng tắm A
+ Nhóm 3: Mã hóa khối lượng ( xem bảng số 1.3)
Bảng số 1.3: Mã hóa khối lượng khăn nội địa

Loại sản phẩm Trọng lượng
Khăn g/ tá
Vải nổi bông g/ m
2

Sản phẩm may từ vải nổi bông g/ chiếc
+ Nhóm 4: Mã hóa kích thước ( xem bảng 1.4)
Bảng số 1.4: Mã hóa kích thước thành phẩm nội địa
Loại sản phẩm Kiểu mã hóa Đơn vị
Khăn Chiều rộng x chiều dài (cm) x (cm)
Vải nổi bông Chiều rộng x chiều dài (cm) x (cm)
Áo choàng tắm Chiều rộng x chiều dài (cm) x (cm)
+ Nhóm 5: Nhóm mã hóa này dùng để mã hóa các thông số khác như chỉ số sợi bông,
mật độ sợi, kiểu dọc,…với các sản phẩm có các thông số khác nhau.
+ Nhóm 6: Mã hóa chất lượng của sản phẩm
- Sản phẩm cấp 1 được mã hóa: 1
- Sản phẩm cấp 2 được mã hóa: 2
Ngoài ra còn có mã hóa màu sắc cho sản phẩm ( Xem bảng 1.5)
Bảng số 1.5: Mã hóa màu sắc sản phẩm nội địa
Màu sắc Mã hóa
White WH
Yellow YE
Orange OR
Blue BL
Brown BR
Beige BE
Olive OL
Red RE
Pink PK
Violet VL

Black BK
Green GN
Grey GR
Navy NV
• Đối với sản phẩm xuất khẩu
Việc mã hóa thành phẩm xuất khẩu đang được phòng kỹ thuật hoàn thiện, tuy nhiên
hiện tại việc mã hóa này vẫn đang được thực hiện theo cách sau: Tên sản phẩm khăn xuất
khẩu gồm một chuỗi ký tự ( chữ cái, số và các ký hiệu đặc biệt), chuỗi ký tự này bao gồm
7 phần với nguyên tắc mã hóa như sau:
Bảng số 1.6: Mã hóa sản phẩm khăn xuất khẩu
Nhóm 1 2 3 4 5 6 7
Mã hóa XX XX XX -XXX /XX… XXXX X
Mỗi ký tự “X” biểu hiện cho 1 ký tự cụ thể, ví dụ phần một của tên sản phẩm nội địa
gồm 2 chữ số, phần 2 là 2 chữ cái…
+ Nhóm 1: Lĩnh vực sản xuất sản phẩm:
- Khăn mộc và vải có nổi bông dạng 1 được mã hóa: 20
- Khăn bông thành phẩm, vải nổi bông và sản phẩm từ vải nổi bông nhập kho bán nội địa
được mã hóa: 21
+ Nhóm 2: Mã hóa khách hàng: 2 chữ cái đầu tiên của tên khách hàng
+ Nhóm 3: Mã hóa năm sản xuất: 2 chữ số cuối của năm sản xuất
+ Nhóm 4: Mã hóa thứ tự của từng đơn đặt hàng theo khách hàng
+ Nhóm 5: Mã hóa tên khăn
Tối đa 12 ký tự: là tên khách hàng đặt cho mặt hàng trong hợp đồng. Nếu tên khách
hàng đặt cho sản phẩm là ký tự số thì có dải / để ngăn cách với nhóm 4.
+ Nhóm 6: Mã hóa màu của sản phẩm do khách hàng yêu cầu, trong trường hợp khách
hàng không đặt tên thì ghi mã màu theo mã hóa nội địa
Ví dụ:
- Khăn 20NJ09-100VH4500WH: Khăn thêu vải nổi bông, sản xuất năm 2009 theo lô
xuất khẩu thứ 100 sang thị trường Mỹ, khăn do khách hàng đặt là VH4500, màu trắng.
Nhìn chung công việc mã hóa sản phẩm của công ty cổ phần dệt Hà Đông đã phần nào

góp phần tích cực và quá trình quản lý sản phẩm, đồng thời đã tạo điều kiện thuận lợi cho
kế toán sản xuất có thể dễ dàng hạch toán trong điều kiện sản xuất diễn ra khá thường
xuyên, sản phẩm công ty lại đa dạng và phong phú. Tuy nhiên công tác mã hóa cần được tổ
chức hoàn thiện hơn sao cho khoa học, hợp lý và dễ sử dụng xuất phát từ yêu cầu quản lý
và hạch toán thực tế tại công ty.
 Danh mục sản phẩm
Bảng 1.7: Danh mục các chủng loại sản phẩm của công ty cổ phẩn dệt Hà
Đông.
STT
Tên sản phẩm Đơn vị tính Thị trường tiêu thụ
1 Khăn mặt Chiếc XK, NĐ
2 Khăn tắm Chiếc XK, NĐ
3 Khăn ăn Chiếc XK, NĐ
4 Khăn thảm Chiếc XK, NĐ
5 Áo choàng tắm Bộ XK, NĐ
6 Bộ lót nồi Bộ NĐ
1.1.2. Những đặc điểm cụ thể của sản phẩm
 Tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm
Như đã nêu ở trên, sản phẩm của công ty là sản phẩm cuối cùng của một quá trình sản
xuất liên tục với các khâu sản xuất, chế biến và kiểm tra đan xen nhau nên các thành phẩm
dệt may của công ty đều là các sản phẩm có chất lượng cao ( đặc biệt là thành phẩm xuất
khẩu) . Từ đó công ty đã dần xây dựng cũng như khẳng định thương hiệu trên thị trường
trong và ngoài nước. Sản phẩm mang thương hiệu Hanosimex của công ty cổ phần dệt Hà
Đông. Do thương hiệu có uy tín và là mặt hàng xuất khẩu nên tiêu chuẩn chất lượng của
sản phẩm rất được coi trọng. Đặc biệt đối với sản phẩm xuất khẩu yêu cầu cao về chất
lượng sản phẩm, đáp ứng yêu cầu nghiêm ngặt của các thị trường tiêu thụ khó tính như
Nhật, Mỹ, Tây Ban Nhâ. EU… nên các sản phẩm của công ty có quy trình kiểm tra chất
lượng rất khoa học và cẩn thận, khi sản phẩm xuất khẩu không đảm bảo chất lượng sẽ

×